Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Thuốc Amitriptylin – Điều trị các bệnh trầm cảm sau sinh, mất ngủ, rồi lọa thần kinh,…

Thuốc Amitriptylin – Điều trị các bệnh trầm cảm sau sinh, mất ngủ, rồi lọa thần kinh,…

(1 đánh giá của khách hàng)

40.000

Danh mục: Thương hiệu:

Mô tả

Trầm cảm gây ra biến đổi bất thường trong hành vi và suy nghĩ. Để điều trị chứng trầm cảm hiệu quả và nhanh chóng, nhiều người tin dùng thuốc Amitriptylin. Mời bạn đọc cùng với nhà thuốc ITP Pharma để tìm hiểu những thông tin về thuốc Amitriptylin.

1, Thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc gì?

Thuốc Amitriptylin thuộc loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng và được nhiều người tin dùng để điều trị về tâm lý như lo lắng, trầm cảm.

Thuốc Amitriptylin được nghiên cứu và sản xuất qua nhiều quy trình kiểm định nghiêm ngặt từ những dược sĩ đến từ công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – VIỆT NAM. Sản phẩm đã được cấp phép lưu hành trên thị trường dược phẩm và được đăng ký bởi công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.

Số đăng ký: VD-26865-17.

Dạng bào chế: thuốc Amitriptylin qua nhiều quá trình nghiên cứu được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Thành phần của thuốc: hoạt chất chính của thuốc là Amitriptylin hydroclorid và những thành phần khác bào chế vừa đủ tá dược một viên như: Povidon K30,  Màu Sunset yellow lake, Lactose, Eragel, Magnesil stearat, Titan dioxyd, Aerosil, Polyethylen glycoln 6000, tinh bột sắn, Hydroxypropyl methylcellulose,

Quy cách đóng gói: thuốc Amitriptylin được đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 500 viên; hộp 1 chai 100 viên.

Dạng đóng gói của thuốc
Dạng đóng gói của thuốc

2, Công dụng chính của thuốc Amitriptylin 25mg

Thuốc Amitriptylin qua nhiều thử nghiệm đã chứng minh có công dụng như điều trị trầm cảm nội sinh. Ngoài ra, thuốc còn có công dụng để điều trị chứng rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, khó tiêu, đau thần kinh, hội chứng da tiết nước bọt, hội chứng ruột kích thích.

3, Chỉ định

Thuốc Amitriptylin sau khi nghiên cứu chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Những bệnh nhân bị trầm cảm nội sinh như loạn tâm thần hưng cảm.
  • Những trẻ em lớn hay đái dầm ban đêm sau khi những biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng test đã được loại bỏ.

4, Thành phần chính thuốc Amitriptylin hydroclorid có tác dụng gì?

Tác dụng chính: hoạt chất Amitriptylin hydroclorid có tác dụng an thần và làm giảm lo âu.

Cơ chế tác dụng:  ở các nơron monoaminergic hoạt chất Amitriptylin hydroclorid đã ức chế tái nhập serotonin, monoamin và noradrenalin. Tác dụng chống trầm cảm của thuốc liên quan đến tác dụng  tái nhập noradrenalin. Ngoài ra, ở thần kinh trung ương và ngoại vi thì hoạt chất Amitriptylin hydroclorid kháng cholinergic.

5, Cách sử dụng thuốc Amitriptylin

Cách dùng

  • Thuốc Amitriptylin được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống.
  • Uống thuốc trực tiếp với nước lọc.
  • Bệnh nhân nên sử dụng thuốc từ liều nhỏ nhất và tăng liều lên từ từ.
  • Nếu bạn không rõ thông tin nào liên quan đến thuốc thì hãy liên hệ với bác sĩ, dược sĩ để được giải đáp thắc mắc.
  • Uống thuốc sau khi ăn.

Liều dùng: Tùy thuộc vào bệnh ký và đối tượng sử dụng sẽ có liều lượng sử dụng khác  nhau:

Đối với người bệnh ngoại trú:

  • Ngày uống 75mg được chia làm vài lần. Nếu bệnh nặng có thể tăng liều lên một ngày uống 150mg. Khi tăng liều thì nên uống vào buổi tối hoặc buổi chiều.
  • Sau 3 đến 4 tuần hoặc có thể lâu hơn thì tác dụng điều trị trầm cảm mới thấy hiệu quả. Còn tác dụng an thần và giảm lo âu sẽ có hiệu quả nhanh.
  • Cần điều trị trong thời gian dài thì mới phát huy hiệu quả tối đa nhất và ít nhất là 3 trong 3 tuần. Trong vòng 1 tháng sử dụng thuốc mà tình trạng của bệnh nhân chưa được cái thiện thì cần đi khám bác sĩ chuyên khoa.

Đối với người bệnh ngoại trú sử dụng để duy trì:

  • Ngày uống từ 50 đến 100mg. Nếu bệnh nhân dưới 60 tuổi và có thể trạng tốt có thể uống tăng liều lên 150mg / 1 lần  trong ngày và uống vào mỗi buổi tối. Mỗi ngày uống 25 đến 40 mg cũng có thể đủ để duy trì.
  • Khi tình trạng bệnh nhân được suy giảm và ổn định hơn có duy trì tác dụng bằng việc sử dụng liều thấp nhất.
  • Để giảm khả năng tái phát bệnh nhân nên duy trì sử dụng thuốc trong vòng 3 tháng và có thể dài hơn. Nếu ngừng điều trị thì cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ vì có thể tái phát.

Ðối với người bệnh điều trị ở trong bệnh viện:

  • Ngày uống 100mg nếu nặng có thể uống 200mg trên ngày cũng có thể uống 300mg.
  • Đối với người trẻ và người cao tuổi, ngày uống 50mg và chia làm nhiều lần uống.

Phối hợp thuốc tiêm với thuốc uống:

  • Bệnh nhân có thể kết hợp điều trị bằng thuốc tiêm trước trong 1 tuần, ngày dùng liều 20 đến 30 mg chia làm 4 lần.
  • Tiêm sẽ có tác dụng nhanh hơn uống thuốc. Nhưng nên chuyển sang uống thuốc sẽ tốt hơn vì đỡ hại sức khỏe.

Đối với trẻ nhỏ:

  • Không sử dụng thuốc để điều trị cho trẻ dưới 12 tuổi vì thiếu kinh nghiệm.
  • Ở độ tuổi thiếu niên: ban đầu sử dụng 10mg / 1 lần và uống 3 lần trong ngày, lúc đi ngủ uống 20mg. Có thể tăng liều khi cần thiết nhưng không được uống quá 100mg tren 1 ngày.
  • Ở trẻ lớn đái dầm về đêm: với trẻ từ 6 đến 10 tuổi thì uống 10 đến 20 mg trước khi đi ngủ. Ở trẻ trên 11 tuổi uống từ 25 đến 50mg trước khi đi ngủ. Đợt điều trị không được quá 3 tháng.
Dạng đóng gói của thuốc
Dạng đóng gói của thuốc

6, Thuốc Amitriptylin có được dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?

Phụ nữ đang mang thai không nên sử dụng thuốc Amitriptylin, đặc biệt là ở 3 tháng cuối thai kỳ nếu dùng thì phải cân nahwcs lợi hại giữa mẹ và thai nhi, phải có chỉ định nghiêm ngặt. Vì thuốc Amitriptylin có thể qua nhay thai và vào thai nhi gây bí tiểu tiện và an thần ở trẻ sơ sinh. nếu giảm nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh thì triệu chứng sẽ giảm trong vài ngày hoặc có thể lâu hơn.

Đối với phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không sử dụng thuốc Amitriptylin do thuốc có thể tiết qua sữa mẹ làm ảnh hưởng tới trẻ. Ở thời kỳ này, cần phải ngừng sử dụng thuốc hoặc không cho trẻ bú và phải xét tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

7, Thuốc Amitriptylin giá bao nhiêu?

Thuốc Amitriptylin sau khi kiểm định được phân phối ra thị trường dược phẩm với giá bán là 40.000 VNĐ / 1 hộp x 100 viên. Giá của thuốc Amitriptylin có thể khác nhau giữa các nhà thuốc với nhau. Vì vậy, Bạn nên tìm đến những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng và giá thành của sản phẩm.

8, Thuốc Amitriptylin có thể mua ở đâu?

Thuốc Amitriptylin được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm nên bạn có thể dễ dàng mua được sản phẩm ở những nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc online, nhà thuốc tư nhân. Để đảm bảo được chất lượng của sản phẩm và giá cả hợp lý bạn nên chọn những nhà thuốc được Bộ Y Tế chứng nhận đạt chuẩn GPP. Khi mua thì bạn nên chú ý đến những thông tin cơ bản trên bao bì để tránh mua phải hàng hết hạn sử dụng, hàng giả.

Cùng với sự phát triển của thời đại công nghệ thì nhiều nhà thuốc điện tử ra đời ngày càng được mở rộng và được nhiều người tin dùng. Nếu bạn cần mua sản phẩm online để tiết kiệm được thời gian và chi phí thì hãy đến với nhà thuốc online ITP Pharma. Nhà thuốc sẽ đảm bảo về chất lượng, giá thành của sản phẩm và sẽ được tư vấn những dịch vụ tốt nhất.

9, Chống chỉ định

Sau nghiên cứu thì đưa ra những trường hợp sau đây không được sử dụng thuốc:

  • Những người dị ứng và mẫn cảm với thành phần của thuốc Amitriptylin.
  • Những bệnh nhân bị suy tim sung huyết cấp.
  • Những bệnh nhân đang trong quá trình hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim.
  • Sau khi  ngưng dùng IMAO trong 14 ngày không được dùng thuốc.
Dạng đóng gói của thuốc
Dạng đóng gói của thuốc

10, Thuốc Amitriptylin 25mg tác dụng phụ

Trong khi sử dụng thuốc Amitriptylin có thể gây ra những tác dụng phụ gây nguy cơ tim mạch, liên quan đến hệ tim mạch, gây co bóp, loạn nhịp tim,…

  • Những triệu chứng thường gặp:

Đối với toàn thân: ra mồ hôi, chóng mặt, an thần quá mức, đau đầu, tăng thèm ăn, mất định hướng.

Đối với hệ nội tiết: làm liệt dương và giảm tình dục.

Đối với hệ tuần hoàn: đánh trống ngực, nhịp nhanh, hạ huyết áp thể đứng, thay đổi điện tâm đồ.

Đối với hệ thần kinh: gây mất điều vận.

Đối với tiêu hóa: Làm bệnh nhân bị táo bón, thay đổi vị giác, buồn nôn, khô miệng.

Đối với mắt: làm mờ mắt, khó điều tiết và giãn đồng tử.

  • Những triệu chứng ít gặp:

Đối với hệ tiêu hóa gây nôn.

Đối với hệ tuần hoàn gây tăng huyết áp.

Đối với tâm thần gây lo âu, khó tập trung, ác mộng, mất ngủ và hưng cảm.

Đối với mắt gây tăng nhãn áp.

Đối với da gây phù mặt, ngoại ban, phù lưỡi.

Đối với hệ thần kinh gây run và dị cảm.

Đối với hệ tiết niệu gây bí tiểu tiện.

Đối với tai gây ù tai.

  • Những triệu chứng hiếm gặp:

Đối với toàn thân gây sốt, chán ăn, phù, ngất.

Đối với hệ tiêu hóa gây liệt ruột, ỉa chảy.

Đối với hệ tuần hoàn máu gây giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Đối với hệ nội tiết gây sưng tinh hoàn, giảm bài tiết ADH, to vú đàn ông.

Đối với hệ thần kinh gây rối loạn vận ngôn, cơ động kinh, triệu chứng ngoại tháp.

Đối gan gây tăng transaminase và vàng da.

Đối với da gây mày đay, mãn cảm với ánh sáng, rụng tóc, ban xuất huyết.

Đối với tâm thần gây ảo giác.

11, Lưu ý khi sử dụng

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
  • Khi sử dụng thuốc không nên điều khiển phương tiện giao thông, máy móc vì thuốc có tác dụng an thần gây buồn ngủ.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân cường giáp và sử dụng thuốc tuyến giáp, suy thận, suy gan, có tiền sử về co giật.
  • Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng, thuốc đã chảy nước, mốc, hay tiếp xúc trực tiếp với không khí quá lâu.
  • Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ thích hợp nhất là từ 15 đến 30 độ C, không để đông lạnh và nhiệt độ quá 40 độ C.
  • Để thuốc tránh ánh sáng trực tiếp có thể gây tạo kết tủa và ceton.

12, Dược động học

Hấp thu; thuốc Amitriptylin hấp thụ hoàn toàn và nhanh chóng.

Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa bằng việc khử hydroxyl hóa và  N – metyl.

Phân bố: thuốc phân bố khắp cơ thể và liên kết với mô và protein huyết tương.

Thải trừ: Trong 24 giờ khoảng 30 đến 50 % được đào thải  bằng việc chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat.

Dạng đóng gói của thuốc
Dạng đóng gói của thuốc

13, Tương tác thuốc

Không nên sử dụng thuốc đồng thời với Guanethidine, thuốc ức chế thần kinh trung ương. Cimetidine, rượu.

14, Xử trí quá liều và quên liều

Quá liều: gây ra những triệu chứng mất tập trung, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử. Cần đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ để được điều trị các triệu chứng.

Quên liều: Bổ sung khi nhớ ra nhưng nếu gần với thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đó. Không xử trí quên liều bằng việc sử dụng gấp đôi liều thuốc.

Xem thêm:

Thuốc Pregasafe 50mg – Giảm các tình trạng đau do dây thần kinh

Nomigrain 5mg – Thuốc điều trị đau nửa đầu

1 đánh giá cho Thuốc Amitriptylin – Điều trị các bệnh trầm cảm sau sinh, mất ngủ, rồi lọa thần kinh,…

  1. Nguyen Van Duc

    Giao hàng rất nhanh, sản phẩm đóng gói cẩn thận

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới