Mô tả
Tên thuốc:
OCEHEPA
Thành phần:
Mỗi gói thuốc bột pha hỗn dịch uống chứa:
L-ornithin-L-aspartat 3,09g
Tá dược vđ 1 gói
(Tá dược gồm: Lactose, aspartam, cabosil MS, vanilin)
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Dược lực học, dược động học:
Dược lực học:
Lomithin L-aspartat là dạng muối bên của hai amino acid L-ornithin và acid L-aspartic, L-omithin L-aspartat kich thích sự sản xuất acid uric trong chu trình uré ở gan và kích thích việc sản xuất glutamin làm giảm thiểu nồng độ ammoniac, đóng vai trò quan trọng trong cơ chế giải độc amoniac, tăng khả năng khi độc ở gan, cải thiện cân bằng năng lượng.
Khi uống và hấp thu vào trong cơ thể. L-ornithin Luspartat phân ly tạo thành L-ornithin và Laspartat là 2 amino acid quan trọng tham gia vào chu trình urê chuyển hóa amoniac tại gan.
Aspartat và ornithin là các chất nền đối với quá trình tổng hợp glutamat ở các tế bào gan bị tổn thương. Sự nghịch chuyển amin, bao gồm sự vận chuyển nhóm amino từ hầu hết các amino acid sang – ketoglutarat, kết quả là chuyển thành glutamat và cuối cùng là glutamin, một hợp chất không đọc. Đôi t chất chủ yếu được hình thành ở các tế bào hệ thống thần kinh trung ương và các tế bào cơ. Glutamin nội bao là chất điều tiết qua trình tổng hợp của protein và khi lượng glutamin tăng lên sẽ tăng quá trình tổng hợp protein.
Aspartat tham gia vào vòng acid citric và làm chất xúc tác cho các phản ứng trên xảy ra dễ dàng để bảo vệ các acid amino khác và các acid amino đã Nhóm amine glutamat tham gia vào quá trình tổng hợp carbamolphosphat nhờ ca bamylphosphate synthese. Việc chuyển nhóm carbamoy tối om trong vòng und dẫn tới hình thành citrullin và cuối cùng urê. Trong hệ thống Glutamat – glutamin có thể tích luỹ được 1/4 hàm lượng amoniac được tạo ra trong quá trình chuyển hóa. Các phun ứng ở trên xảy ra trong sự hiện diện của ornithin carbamoy transferase. Ornithin là một chất hoạt hoa của carterior- phosphate synthese va carbamoyltransferase.
Aspartat tham gia vào quá trình tổng hợp pyrimidin giúp tái tạo lại acid nucleic ở các tế bào gan bị tổn thương.
Do đó sự phối hợp L-ornithin và La Ipaint có tác dụng tương hỗ trong quá trình làm giảm nồng độ amoniac anioniac trong máu, được sinh ra do phân huy protein gan có nhiệm vụ biến amoniac mẫu thành url). Ngoài ra, ornithin và aspattat còn gian tiếp tham gia tạo ra năng lượng ATP để cung cấp nâng lượng cho các quá trình tổng hợp urea và kích thích sự hoạt động các chức năng khác của gan. Đặc biệt chức năng chuyển hóa môi và tái tạo nhu mô gan.
Dược động học:
L-ornithin-L-aspartat được tiếp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Thời gian bên thái ngăn 03-04 giả phần nhỏ của Espartat được bài tiết qua nước tiểu không thay đổi.
Qui cách đóng gói:
Hộp 14 gái 5,0 gam thuộc bốt pha hỗn dịch uống.
Chỉ định, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định:
Chỉ định: Điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan, bệnh gan cấp và mạn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan. Đặc biệt trong tăng amoni máu, giai đoạn đầu rồi loạn nhận thức (tiến hàn mất hoặc biến chứng thần kinh (hồn mẻ gan – não).
Cách dùng và liều dùng:
Trừ khi có các chỉ định khác liều thông thường 1-2 gọi lần X 3 lần ngày.
Hoa gọi thuộc vào một lượng nước thích hợp, uống trong bữa ăn. Không hòa chung thuộc vào sửa, nước hoa quả.
Chống chỉ định:
Các trường hợp nhạy cảm với L-ornithin-L-aspartat hay bất cứ thành phần nào của thuốc Suy thân năng. Trường hợp lương teatinin trong huyết thanh vượt quá 3mg/100m/ còn hết sức thận trong khi dùng.
Không dùng trong các trường hợp không dung nạp đường fructose hay mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Không dùng thuốc cho trẻ em.
Thận trong:
Nếu dùng thuốc không thấy có tiên triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngưng thuốc và hội ý kiến của thầy thuốc. Thuốc này có chứa một lượng aspartam nên thân trong với người mắc bệnh Phenylcetonurie (Phenylceton hiệu)
Thời kỳ mang thai, cho con bú:
Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú khi thật cần thiết theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ không ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Chưa có báo cáo
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Không phổ biến buồn nôn, nôn, đau bao từ chứng đầy hơi, tiêu chảy.
Rất hiếm, đau chi dưới.
Những tác dụng không mong muốn hay thường thoảng qua và không cần ngưng thuốc
Quá liều và xử trí:
Chưa có báo của.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo:
Chưa có báo cáo.
Điều kiện bảo quản và hạn dùng
– Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 3006
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng
Lưu ý. Khi thay thuốc bị mộc, nhận thuộc in số là 5X, HĐ mò, hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuộc tại hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA DƯỢC VIỆT NAM
Địa chỉ nhà này: 192 phố Đức Giang – Phương Thượng Thanh – Quận Long Biên – TP. Hà Nội
Hiểu –
thuốc này uống dài ngày có được không nhà thuốc