Thuốc tốt cho cả nhà
Trang chủ THÔNG TIN THUỐC Thuốc trị Cao Huyết Áp

Thuốc trị Cao Huyết Áp

Huyết áp cao là một trong những nguyên nhân gây tử vong lớn ở các bệnh nhân. Đây là một bệnh thầm lặng và hết sức nguy hiểm. Dưới đây ITP Pharma sẽ cung cấp cho bạn các thông tin liên quan đến cao huyết áp và các thuốc điều trị cao huyết áp.

Thuốc điều trị tăng huyết áp
Thuốc điều trị tăng huyết áp

Cao huyết áp là gì?

Cao huyết áp còn được gọi là tăng huyết áp, là một bệnh lý tim mạch mãn tính với biểu hiện áp lực đo được ở động mạch tăng cao. Cao huyết áp là một bệnh lý nguy hiểm và phổ biến, diễn ra thầm lặng không có triệu chứng cho đến khi bệnh trở nặng.

Thông thường, huyết áp được tính bằng xác định bằng 2 chỉ số là huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu. Đây là 2 chỉ số nói lên áp lực máu tại 2 thời điểm tim co bóp và giãn nghỉ, ứng với 2 thời điểm áp lực máu trong động mạch chủ cao nhất và thấp nhất trong một chu kỳ của tim. Mỗi hiệp hội, quốc gia lại có 1 khoảng huyết áp được cho là bình thường, không phải tăng huyết áp. Thông thường khoảng huyết áp bình thường đối với cơ thể bình thường, lúc nghỉ ngơi là khoảng 100-140mmHg đối với tâm thu và khoảng 60-90mmHg đối với tâm trương.

Cao huyết áp được chẩn đoán khi chỉ số huyết áp của bệnh nhân thường xuyên cao hơn hoặc bằng 140/90mmHg trong giai đoạn tâm trương hoặc tâm thu hoặc cả 2.

Phân loại – Nguyên nhân cơ chế tăng huyết áp

Tăng huyết áp được chia ra làm 2 loại chính:

  • Tăng huyết áp nguyên phát: là loại chiếm khoảng 90% tổng số ca tăng huyết áp, đây là loại tăng huyết áp thường có nguyên nhân không rõ ràng, hay còn gọi là vô căn.
  • Tăng huyết áp thứ phát: là loại chiếm khoảng 10% còn lại. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tăng huyết áp thường do một số căn bệnh liên quan đến thận, van tim, động mạch, hoặc một số bệnh nội tiết gây ra.

Ngoài ra, cao huyết áp còn có một số loại như:

  • Tăng huyết áp tâm thu đơn độc: Huyết áp tâm thu thường xuyên cao trên 140mmHg trong khi huyết áp tâm trương ở ngưỡng bình thường.
  • Tăng huyết áp thai kỳ cộng với tăng huyết áp sản giật: Là khi người mẹ có một số vấn đềư nguy cơ liên quan quan đến tim mạch trong thời kỳ mang thai.

    Các loại tăng huyết áp
    Các loại tăng huyết áp

Nguyên nhân dẫn đến cao huyết áp:

  • Có đến 90% bệnh nhân cao huyết áp đều không rõ nguyên nhân chính gây ra gọi là tăng huyết áp nguyên phát như đã nói ở trên.
  • Một số bệnh về thận, nội tiết như: Viêm thận, teo thận, tổng hợp quá nhiều adrenalin,..
  • Bệnh lý về động mạch chủ: Hẹp eo động mạch chủ, hẹp động mạch chủ.
  • Các yếu tố di truyền cùng là 1 nguyên nhân dẫn tới cao huyết áp.
  • Sử dụng rượu, bia, thuốc lá.

Cơ chế bệnh sinh: Tất cả các nguyên nhân trên đều dẫn đến tăng cung lượng tim hoặc giảm sức cản ngoại vi hoặc cả hai. Từ đó mà gây huyết áp ở động mạch cao lên trên mức bình thường.

Dấu hiệu – Triệu chứng cao huyết áp

Cao huyết áp còn được gọi là “kẻ giết người thầm lặng” do trong suốt quá trình tiến triển của bệnh, bệnh nhân hầu như không cảm thấy hoặc nhìn thấy bất cứ triệu chứng nào đặc trưng diễn ra. Tăng huyết áp chỉ có thể được phát hiện khi thứ phát hình thành những bệnh khác hay có một số dấu hiệu sau khi huyết áp lên quá cao như: Nhức đầu, tê hoặc ngứa ran các chi, buồn nôn và nôn, đau tim, choáng chóng mặt, chảy máu mũi, vết máu xuất hiện trong kết mạc.

Ngoài ra, dấu hiệu rõ nhất để chẩn đoán tăng huyết áp là huyết áp khi đo được lớn hơn hoặc bằng 140/90 mmHg.

Dấu hiệu tăng huyết áp
Dấu hiệu tăng huyết áp

Điều trị bệnh cao huyết áp

Có nhiều biện pháp điều trị cao huyết áp có thể là điều trị khẩn cấp cao huyết áp hay điều trị bằng thuốc hạ huyết áp hoặc sử dụng những đồ ăn, chế độ luyện tập lành mạnh. Tất cả đều có mục tiêu giúp giảm và giữ huyết áp ở mức ổn định. Tuy nhiên dù là biện pháp điều trị nào, việc hạ huyết áp một cách từ từ là tối quan trọng nhằm giúp bệnh nhân thích nghi với việc huyết áp ở mức độ thấp. Nếu không sẽ có nhiều ảnh hưởng xấu đến thần kinh hoặc các cơ quan khi mà lượng máu lưu chuyển qua đây bị giảm đột ngột.

Điều trị tăng huyết áp
Điều trị tăng huyết áp

Dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số thuốc huyết áp an toàn nhất:

Thuốc tây trị cao huyết áp

Thuốc ức chế men chuyển

Hoạt chất captopril

Là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch được bác sĩ chỉ định  trong các trường hợp:

  • Cao huyết áp.
  • Suy tim mạn tính.
  • Nhồi máu cơ tim.
  • Một số bệnh về thận.

Thuốc có tên biệt dược là Captopril 25mg do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco Việt Nam sản xuất.

Số đăng ký: VD-1059-06

Thành phần chính là captopril, một chất ức chế men chuyển có tác dụng ức chế men ACE inhibitors chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Từ đó làm giãn mạch trên toàn cơ thể giúp giảm huyết áp hiệu quả.

Liều lượng sử dụng cần được bác sĩ điều trị kê cho từng đối tượng.

Cách dùng đúng cách: Bạn nên dùng thuốc khi đói thường vào thời điểm trước khi ăn 1 giờ. ngày 2 – 3 lần theo đường ngậm dưới lưỡi.

Chống chỉ định dùng thuốc cho:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc chất ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân đã từng bị phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế ACEi trước đó.

Tên biệt dược: Captopril Stada, Dotorin, Captohasan, Captarsan 25.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Captopril
Thuốc điều trị tăng huyết áp Captopril

Thuốc hạ huyết áp Enalapril

Cũng là một sản phẩm của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco Việt Nam.

Số đăng ký: VD-27381-17

Thuốc ức chế men chuyển Enalapril 5mg được bào chế dưới dạng viên nén và được đóng gói mỗi vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Enalapril 5mg cũng là một trong những loại thuốc ức chế ACEi như Captopril được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn dành cho các bệnh nhân suy tim, suy tim sung huyết hay nhồi máu cơ tim.

Liều lượng sử dụng đối với mỗi bệnh nhân là khác nhau, bạn cần nghiêm khắc tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng để tránh các tác hại không mong muốn cho cơ thể.

Một số lưu ý khi sử dụng:

  • Một số thuốc có thể tương tác và làm ảnh hưởng tới Enalapril do đó, bạn cần khai báo với bác sĩ điều trị đầy đủ các loại thuốc bạn vừa mới sử dụng hoặc đang trong quá trình sử dụng để họ có phương án điều chỉnh thuốc sao cho phù hợp.
  • Thuốc có thể có một số tác dụng phụ lên cơ thể, bạn nên tìm hiểu kỹ các tác dụng phụ trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào khác lạ hãy đến ngay cơ sở y tế để thăm khám và điều trị kịp thời.
  • Đặc biệt, không sử dụng Enalapril cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tên biệt dược: Beartec, Cerepril, Enalapril.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Enalapril
Thuốc điều trị tăng huyết áp Enalapril

Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisinopril

Lisinopril là sản phẩm thuốc được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp giúp giảm thiểu nguy cơ đột quỵ hay các bệnh về tim, thận. Thuốc cũng sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim hoặc ngăn chặn tiến triển của tình trạng suy tim.

Nhờ khả năng ức chế men chuyển, thuốc có tác dụng làm giãn các mạch máu hiệu quả khiến máu lưu thông dễ dàng hơn.

Thuốc điều trị tăng huyết áp lisinopril thường được sử dụng 1 lần mỗi ngày trong hoặc ngoài bữa ăn. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần làm theo chỉ định của bác sĩ đối với từng đối tượng bệnh nhân cụ thể.

Liều lượng cũng cần nhất thiết phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý giảm liều, tăng liều do có thể làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của bạn, ngoài ra còn có thể nguy hiểm đến tính mạng.

Việc ngưng sử dụng thuốc cũng cần phải có ý kiến của bác sĩ điều trị.

Trong quá trình sử dụng thuốc, các triệu chứng của huyết áp hay chỉ số đo của huyết áp không giảm hoặc xấu đi cần lập tức báo cáo với bác sĩ để có hướng giải quyết tốt nhất cho bạn.

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng, ở vị trí khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất bạn nên hỏi dược sĩ hoặc đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để biết cách bảo quản thuốc một cách tốt nhất. Bạn nên bảo quản thuốc ở trong tủ thuốc với ngăn riêng biệt, tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

Tên biệt dược: Acepril, Diotril, Lisinopril.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisinopril
Thuốc điều trị tăng huyết áp Lisinopril

Thuốc hạ áp Ramipril

Ramipril là hoạt chất ức chế men chuyển được sử dụng giúp điều trị cao huyết áp nhờ khả năng làm giãn mạch máu hiệu quả.

Ngoài ra, Ramipril còn được sử dụng ngăn ngừa các bệnh về thận hay đột quỵ. Những bệnh nhân mắc tiểu đường cũng thường được kê thuốc này để giảm thiểu nguy cơ suy tim, đột quỵ hay bảo vệ thận khỏi những ảnh hưởng xấu của tiểu đường.

Thuốc thường được sử dụng bằng đường uống, bạn nuốt cả viên thuốc cùng với 1 ly nước.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc nuốt có thể mở viên thuốc rồi pha lượng bột thuốc bên trong với siro hoặc một cốc nước rồi uống hoàn toàn. Tuy nhiên cách này có thể khó uống hơn do vị đắng của thuốc trực tiếp tác động lên lưỡi khiến bạn có thể khó chịu.

Thuốc hạ áp Ramipril cần được sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều lượng sử dụng của thuốc để tránh những tác hại không mong muốn đến cơ thể.

Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: ho, hạ huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy.

Bạn cần phải lập tức dừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế nếu xuất hiện một số triệu chứng sau:

  • Dấu hiệu của nồng độ Kali máu cao như: mạch yếu, suy nhược cơ bắp, loạn nhịp tim.
  • Khô miệng, khát nước, đi tiểu ít.
  • Sốt, cúm, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, muốn ngất xỉu.
  • Da nhợt nhạt, lở loét vùng miệng, sưng phù.

Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Thuốc Ramipril cần được để ở ngăn riêng của tủ thuốc, tránh xa tầm tay trẻ em.

Tên biệt dược: Beynit 2.5, Gensler, Prohytens, Ramipril.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Ramipril
Thuốc điều trị tăng huyết áp Ramipril

Thuốc giảm huyết áp Perindopril

Perindopril là chất giúp điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm chất ức chế men chuyển.

Nhờ khả năng ức chế men ACE inhibitor xúc tác cho quá trình chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II mà các mạch máu dần được giãn ra, giúp máu lưu thông dễ dàng trong cơ thể, giảm thiểu tình trạng cao huyết áp.

Tác dụng của thuốc giảm huyết áp Perindopril:

  • Điều trị tăng huyết áp, đột quỵ hiệu quả.
  • Giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch hay thận.
  • Ngăn ngừa các cơn đau tim và làm chậm tiến triển của suy tim.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp suy tim sung huyết hay tăng huyết áp.

Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Liều lượng sử dụng thuốc bạn cần tham khảo kỹ lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng. Bạn tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều dùng khi chưa có quyết định của bác sĩ.

Thuốc có thể có tương tác với nhiều loại thuốc khác, do đó bạn cần báo cáo với bác sĩ tất cả các loại thuốc vừa mới sử dụng hoặc đang sử dụng để các bác sĩ hay dược sĩ có biện pháp điều chỉnh hướng điều trị sao cho phù hợp nhất.

Tên biệt dược: Conversyl 8mg, Amlessa, Kozemix, Mebidopril.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Perindopril
Thuốc điều trị tăng huyết áp Perindopril

Thuốc ức chế Beta

Thuốc ức chế thụ thể Beta Atenolol

Atenolol là loại thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch có tác dụng ngăn chặn hoạt động của một số chất trong cơ thể như epinephrine giúp giảm nhịp tim từ đó làm giảm huyết áp và áp lực ở tim.

Atenolol có khả năng điều trị huyết áp cao hiệu quả nhờ khả năng điều hòa nhịp tim tốt. Ngoài ra, thuốc còn giúp điều trị suy tim, nhịp tim không đều hay được sử dụng điều trị các triệu chứng xuất hiện trong quá trình cai rượu, đau nửa đầu.

Bạn cần sử dụng thuốc theo liều dùng của bác sĩ để có hiệu quả tốt nhất và không mang lại tác hại cho cơ thể. Đặc biệt là không được thay đổi liều dùng để tránh dẫn đến các trường hợp quá liều hay không đủ liều mang lại tác dụng.

Một số triệu chứng khi bạn sử dụng Atenolol quá liều là:

  • Tim chậm.
  • Tụt huyết áp.
  • Co thắt phế quản.
  • Hạ đường huyết.
  • Bloc tim.
  • Suy tim sung huyết.

Nếu bạn không may quên liều thì có thể uống ngay nếu chỉ vừa bỏ qua thời điểm uống khoảng 1 – 2 giờ. Nếu gần tới thời điểm uống sau thì bạn nên bỏ hẳn liều sử dụng đã quên đó. Tuyệt đối không được uống gấp đôi vào lần uống sau, làm như vậy rất nguy hiểm do có thể gây độc cho cơ thể. Các bạn nên có biện pháp đặt báo thức hay nhờ người thân nhắc nhở sử dụng thuốc đúng lúc, đều đặn trong thời gian sử dụng.

Tên biệt dược: Atenolol, Betacard, Sinil Atenolol, Teginol, Donolol, Atenstad, Aginolol.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Atenolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Atenolol

Thuốc hạ áp Bisoprolol

Bisoprolol là chất được có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể Beta 1 Adrenergic là thành phần của nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp. Việc điều trị giảm huyết áp sẽ có tác dụng tích cực giảm thiểu các nguy cơ tim mạch hoặc các vấn đề về thận.

Các thuốc với hoạt chất Bisoprolol thường được bác sĩ chỉ định cho các bệnh nhân huyết áp cao, đau thức ngực hay suy tim mạn tính.

Thuốc được chống chỉ định cho:

  • Các đối tượng suy tim mất bù, suy tim cấp hay sốc do rối loạn chức năng tim.
  • Những bệnh nhân có nhịp tim chậm, huyết áp thấp, hội chứng suy nút xoang.
  • Bệnh nhân hen phế quản nặng, COPD.
  • U tuyến thượng thận, nhiễm toan chuyển hóa.

Thuốc Bisoprolol trong quá trình sử dụng các bạn thường gặp một số tác dụng không mong muốn sau: Chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, tăng suy tim, rối loạn tiêu hóa, lạnh đầu chi.

Ngoài ra bạn cũng có thể gặp một số dấu hiệu ít gặp như: Co thắt phế quản, yếu cơ, chuột rút, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Hoặc một số dấu hiệu hiếm gặp: Phát ban, tăng enzym gan, tăng triglycerid, rụng tóc, quá mẫn, rối loạn cương dương.

Bạn cần khai báo với bác sĩ điều trị khi xuất hiện các dấu hiệu hiếm gặp hay xuất hiện các dấu hiệu khác với mức độ nghiêm trọng để có được các lời khuyên tốt nhất.

Tên biệt dược: Bisocar 5, Bisohexal, Consor, Bisoprolol, Bihasa 2.5, Bipro.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Bisoprolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Bisoprolol

Thuốc giảm huyết áp Metoprolol

Metoprolol là hoạt chất có tác dụng điều trị tăng huyết áp nhờ khả năng ức chế chọn lọc thụ thể beta 1 adrenergic.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng gồm 25mg hoặc 50mg hoạt chất metoprolol.

Metoprolol thường được các bác sĩ kê trong bệnh huyết áp cao, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, phòng ngừa đau nửa đầu.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống, được dùng theo đường uống 2 – 4 lần mỗi ngày.

Liều lượng sử dụng cần làm theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế đối với từng trường hợp cụ thể. Thông thường thuốc được sử dụng như sau:

Đối với trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:

  • Tăng huyết áp: Bắt đầu từ 50mg và điều chỉnh dần lên đến 100 – 200 mg/ngày. Không sử dụng quá 400mg/ngày.
  • Sử dụng 100 – 200mg/ngày đối với các trường hợp đau thắt ngực, rối loạn chức năng tim, loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu.
  • Suy tim: khởi đầu dùng liều 12.5 – 25mg, tăng dần theo đáp ứng với thuốc tối đa 200mg/ngày.

Liều dành cho trẻ em 1 tháng tuổi:

  • Tăng huyết áp: sử dụng 1mg/kg vào 2 lần mỗi ngày trong giai đoạn khởi đầu, tăng dần lượng sử dụng theo thời gian, tối đa không quá 8mg/kg/ngày.
  • Với bệnh nhân loạn nhịp tim: 50mg x 2-3 lần/ ngày, không quá 300mg/ngày.

Khi ngừng thuốc cần giảm liều từ từ như khi bắt đầu sử dụng, tuyệt đối không được dừng thuốc ngay lập tức.

Tên biệt dược: Plendil Plus, Betaloc Zok 50mg, Carmotop 25mg, Egilok.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Metoprolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Metoprolol

Thuốc trị tăng huyết áp Propranolol

Propranolol là hoạt chất có khả năng chẹn beta adrenergic từ đó được ứng dụng là thành phần của nhiều loại thuốc điều trị tăng huyết áp như: Apo-propranolol, Dorocardyl, Inderal, Avlocardyl.

Propranolol thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cao huyết áp.
  • Đau thắt ngực.
  • Rối loạn nhịp tim.

Về liều lượng sử dụng bạn cần làm theo chỉ dẫn của bác sĩ, chúng tôi không thể đưa ra lời khuyên về cách dùng do mỗi người sẽ có một tình trạng bệnh tật khác nhau. Tuyệt đối không thay đổi liều lượng sử dụng để tránh các tác động không mong muốn đến cơ thể.

Thận trọng khi sử dụng thuốc:

  • Tuyệt đối không được ngừng thuốc đột ngột do có thể dẫn đến nhiều tác hại như: rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim và có thể dẫn đến tử vong. Tăng hoạt động giao cảm và tăng huyết áp nặng hơn đối với những người huyết áp cao.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, các đối tượng này cần được theo dõi tim sát sao bởi bác sĩ.
  • Cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân đái tháo đường, hạ huyết áp, suy tuần hoàn não.
  • Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.

Tên biệt dược: Apo propanolol, Dorocardyl, Inderal, Novo Pranol, Propanolol.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Propranolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Propranolol

Thuốc trị huyết áp cao Timolol

Timolol thường được sử dụng giúp hạ huyết áp và ngăn ngừa các nguy cơ suy tim và các vấn đề về thận.

Timolol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chẹn beta adrenergic với cơ chế hoạt động là ức chế hoạt động của các chất hóa học trong cơ thể như epinephrine tác động lên tim mạch.

Timolol được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng hoạt chất timolol thường là 5mg, 15mg, 20mg. Do đó, thuốc được dùng dưới dạng uống, bạn nên uống với 1 ly nước trong hoặc ngoài bữa ăn. Mỗi ngày có thể sử dụng 1 đến 2 lần tùy chỉ dẫn của bác sĩ.

Lượng thuốc uống mỗi lần và mỗi ngày bạn cần làm theo chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý thay đổi để tránh những tác hại đến cơ thể. Việc dừng thuốc cũng cần phải giảm liều từ từ, việc tự ý dừng ngay lập tức thuốc sẽ dẫn đến những tình trạng rất nguy hiểm, có thể tử vong nếu cơ thể không đáp ứng kịp.

Trong quá trình sử dụng thuốc có thể dẫn đến một số tác dụng phụ không mong muốn, các bạn có thể tìm hiểu kỹ trong tờ hướng dẫn sử dụng. Nếu gặp các tác dụng phụ lạ hoặc nghiêm trọng bạn cần gọi điện ngay cho bác sĩ để có biện pháp giải quyết hiệu quả nhất.

Tên biệt dược: Akutim, Combigan, taptiqom.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Timolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Timolol

Thuốc giảm huyết áp Carvedilol

Carvedilol là hoạt chất có tác dụng điều trị huyết áp cao là thành phần của thuốc Dilatrend.

Hàm lượng Carvedilol có trong một viên thuốc thường là 6.25mg hoặc 12.5mg.

Carvedilol là chất thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc alpha 1 và beta adrenergic được các bác sĩ và chuyên gia y tế chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim mạn tính.
  • Suy thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh mạch vành.

Thuốc Carvedilol được chống chỉ định cho các trường hợp: Suy tim mất bù hoặc không ổn định, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 2 hay độ 3, hội chứng suy nút xoang, sốc tim, co thắt phế quản, hạ huyết áp nặng và bất cứ đối tượng nào mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Đối với phụ nữ có thai cần cân nhắc lợi ích điều trị với sức khỏe thai nhi, việc sử dụng có thể ảnh hưởng tới thai nhi. Một số báo cáo thử nghiệm trên động vật việc sử dụng thuốc có thể gây quái thai, hoặc thai chết. Tuy nhiên chưa có bất cứ thử nghiệm nào trên cơ thể người.

Liều sử dụng cần được cân nhắc bởi bác sĩ cho từng đối tượng cụ thể. Bạn nên tuân thủ đúng liều lượng sử dụng, không tự ý thay đổi.

Tên biệt dược: Cadalol 125, Carca 125, Carvas, Carvedol 25mg, Fildilol 25, Peruzi 12.5

Thuốc điều trị tăng huyết áp Carvedilol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Carvedilol

Thuốc hạ áp Nebivolol

Nebivolol là hoạt chất thuộc nhóm chất chẹn beta adrenergic được chỉ định trong việc điều trị cho các bệnh nhân tăng huyết áp. Khi huyết áp bệnh nhân giảm xuống sẽ giúp giảm các nguy cơ các bệnh về thận hay đột quỵ, đau tim.

Nebivolol cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn tiến triển của suy tim, ngăn ngừa đau lồng ngực và giảm thiểu khả năng tử vong khi lên cơn đau tim.

Liều lượng sử dụng Nebivolol cần được bác sĩ thông qua và bạn cần nghiêm túc tuân thủ liều lượng sử dụng. Trường hợp quá liều có thể dẫn đến một số triệu chứng như: hạ huyết áp, giảm nhịp tim, co thắt phế quản và suy tim cấp. Khi quá liều xảy ra, bạn cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để có phương pháp điều trị tối ưu nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Nebivolol:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, bệnh phổi, tiểu đường, cường giáp, hạ huyết áp hay bệnh thận.
  • Lưu ý khi dùng thuốc đối với những người sử dụng các bệnh tim mạch như: suy tim, block tim, nhịp tim chậm, đau thắt ngực, bệnh mạch máu ngoại, sốc tim.
  • Cẩn thận khi sử dụng thuốc cho người lái xe do Nebivolol có thể làm giảm phản xạ của bạn trong quá trình dùng thuốc.

Thuốc Nebivolol cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, cần bảo quản ở nhiệt độ phòng. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Tên biệt dược: Nebilet, Nicarlol, Nebistol, Nebicard, Nicarlol, Bysvolol.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nebivolol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nebivolol

Thuốc hạ áp Labetalol

Labetalol là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống tăng huyết áp và thuốc chẹn beta không chọn lọc.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và dạng thuốc tiêm tĩnh mạch. Hàm lượng Labetalol trong thuốc thường bằng 100mg, 200mg, 300mg, 400mg đối với dạng viên nén và 5mg/ml đối với dạng tiêm đường tĩnh mạch.

Thuốc Labetalol được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc:

  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy tim hoặc suy gan do ảnh hưởng của thuốc lên hệ tim mạch và ảnh hưởng của gan lên khả năng chuyển hóa của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân mắc 1 số vấn đề về hô hấp như COPD, viêm phổi.
  • Cần báo cáo với bác sĩ phẫu thuật về việc sử dụng Labetalol, kể cả phẫu thuật nhỏ như nhổ răng.
  • Không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc do thuốc thường gây buồn ngủ đến người sử dụng.
  • Hiện chưa đủ các nghiên cứu chứng minh Labetalol an toàn đối với thai nhi, do đó bạn nên báo cho bác sĩ về việc bạn đang mang thai để họ cân nhắc việc thay đổi hướng điều trị.

Tên biệt dược chứa Labetalol: Trandate, Normodyne.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Labetalol
Thuốc điều trị tăng huyết áp Labetalol

Thuốc ức chế thụ thể AT

Thuốc ức chế thụ thể AT Losartan

Là hoạt chất trong nhiều loại thuốc điều trị tăng huyết áp. Losartan là thuốc đầu tiên được chỉ định điều trị tăng huyết áp.

Losartan là chất thuộc nhóm chất ức chế thụ thể, sau khi angiotensin I chuyển thành angiotensin II, Angiotensin II sẽ nhanh chóng kết hợp với thụ thể và làm tăng co mạch ở hầu hết các mạch máu lớn gây tăng huyết áp nhanh chóng. Nhờ có Losartan mà việc gắn Angiotensin với các thụ thể gặp khó khăn, làm giảm khả năng co mạch của angiotensin II.

Losartan được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Huyết áp cao.
  • Ngăn ngừa mắc và tử vong cho bệnh nhân huyết áp cao có kèm theo suy tim trái.
  • Giảm thiểu các nguy cơ mắc các bệnh về thận cho các bệnh nhân đái tháo đường.

Losartan được sản xuất theo dạng viên nên được sử dụng theo đường uống. Liều lượng sử dụng đối với mỗi đối tượng là khác nhau, do đó bạn nên làm theo chỉ dẫn của bác sĩ về việc sử dụng liều như thế nào.

Trong quá trình sử dụng thuốc bạn cần phải lưu ý một số tác dụng phụ có thể xảy ra như: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, sốc phản vệ, ban đỏ, đau lưng, mất ngủ, ho, đánh trống ngực, phù mạch, phù thanh quản, rối loạn chức năng gan, viêm gan, thiếu máu, giảm tiểu cầu, loạn vị giác, đau nửa đầu, rối loạn cương dương, mày đay.

Nếu xuất hiện các dấu hiệu lạ hay các triệu chứng không mong muốn xảy ra với mức độ nghiêm trọng bạn cần lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để có thể thăm khám và điều trị kịp thời.

Tên biệt dược: Losartan 50mg

Nhà sản xuất: Stada

Thuốc điều trị tăng huyết áp Losartan
Thuốc điều trị tăng huyết áp Losartan

Thuốc điều trị tăng huyết áp Telmisartan

Telmisartan là thuốc thuộc nhóm thuốc trợ tim mạch với khả năng của hoạt chất Telmisartan là ức chế thụ thể gắn với angiotensin II. Từ đó làm giảm tác dụng co mạch của angiotensin II và giúp giảm huyết áp hiệu quả.

Thuốc Telmisartan được chỉ định cho các đối tượng cao huyết áp, ngoài ra, thuốc cũng được chỉ định sử dụng để điều trị suy tim và ngăn ngừa các nguy cơ nguy hiểm cho thận.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống, các bạn có thể sử dụng với một ly nước trong hoặc ngoài bữa ăn đều được, không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Lời khuyên liều lượng sử dụng thuốc của chúng tôi không thể thay thế chỉ dẫn của bác sĩ, bạn cần nghiêm túc tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều để tránh các tác hại cho cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, suy mạch máu ở thận hay ghép thận.
  • Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân có sự kích thích hệ RAA, tăng aldosteron, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng Kali máu hay suy gan, tắc mật.
  • Không sử dụng thuốc với người dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tên biệt dược: Telmisartan Stada

Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty TNHH LD Stada – Việt Nam.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Telmisartan
Thuốc điều trị tăng huyết áp Telmisartan

Thuốc chẹn thụ thể AT1 Irbesartan

Irbesartan là hoạt chất có khả năng chẹn thụ thể AT1 của Angiotensin II, làm mất hoàn toàn tác dụng của angiotensin II lên hệ mạch. Từ đó giúp mạch máu giãn ra, làm giảm huyết áp hiệu quả.

Thuốc được nhiều bác sĩ kê trong các trường hợp như: Tăng huyết áp nguyên phát, Phòng ngừa các nguy cơ xảy ra các vấn đề ở thận khi đái tháo đường type 2 có kèm tăng huyết áp.

Liều lượng sử dụng thuốc Irbesartan được bác sĩ kê rõ ràng trong các đơn thuốc, bạn không được tự ý thay đổi các liều sử dụng này để tránh các tác hại cho cho cơ thể.

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng:

  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận, ghép thận, suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng tới hệ RAA.
  • Lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát và tăng kali máu.
  • Những đối tượng giảm thể tích tuần hoàn, hẹp động mạch chủ, suy tim sung huyết.
  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng tuổi trở xuống và chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai 3 tháng tuổi trở lên do các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thai nhi.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, chưa có nghiên cứu cụ thể thuốc được bài tiết qua sữa mẹ nhưng đã có báo cáo chi tiết về việc thuốc được tiết qua sữa chuột cống. Do đó cần tránh sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn cho bé.

Tên biệt dược: Aprovel, Irbesartan, Rycardon, Corycardon, Alembic Irbatal – H150, Alembic Irbatal – H300, Irvell 150mg.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Irbesartan
Thuốc điều trị tăng huyết áp Irbesartan

Thuốc trị huyết áp cao Valsartan

Valsartan là chất được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nhờ khả năng chẹn thụ thể AT1 của angiotensin II hiệu quả. Từ đó mà làm mất khả năng co mạch của angiotensin II và huyết áp được giảm rõ rệt nhờ mạch máu giãn ra.

Ngoài khả năng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, thuốc còn được kê cho các bệnh nhân suy tim, giảm khả năng tử vong khi lên những cơn nhồi máu cơ tim. Thuốc có tác dụng bảo vệ thận khỏi các nguy cơ tổn thương do đái tháo đường gây ra.

Thuốc được sử dụng theo đường uống. Sử dụng thuốc trong bữa ăn hay ngoài bữa ăn đều không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Liều lượng sử dụng bạn cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ và dược sĩ điều trị. Không được tự ý thay đổi liều nếu chưa có ý kiến của bác sĩ.

Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Thường xuyên gặp: Tăng kali máu, chóng mặt, đau đầu.
  • Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, ban đỏ, hạ huyết áp, rối loạn chức năng gan, mất ngủ, giảm hồng cầu, chuột rút, đau lưng, viêm họng, nghẹt mũi, suy thận.
  • Rất ít gặp: Viêm gan, rối loạn vị giác, đau nửa đầu, ho, mày đay, phù mạch.

Nếu trong quá trình sử dụng bạn gặp phải những dấu hiệu lạ, không được liệt kê ở trên hoặc gặp phải những triệu chứng không mong muốn ở mức độ nghiêm trọng cần phải lập tức đến gặp bác sĩ để có những lời khuyên và phương pháp điều trị tốt nhất.

Khi ngừng thuốc phải giảm liều từ từ, không được ngay lập tức dừng thuốc luôn. Đã có trường hợp tử vong do ngừng thuốc đột ngột, cơ thể không thích nghi với việc ngừng sử dụng thuốc.

Tên biệt dược: Diovan, Valzaar 160, Valzaar 80, Apival Plus 160/25, Apival Plus 80/12.5, Dovalic 160, Savi Valsartan HCT 160/25, Valsarep 160.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Valsartan
Thuốc điều trị tăng huyết áp Valsartan

Thuốc chữa tăng huyết áp Candesartan

Candesartan là hoạt chất có tác dụng ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II, từ đó làm mất tác dụng của angiotensin II làm hạ huyết áp nhờ giảm sức cản ngoại vi, giảm nhịp tim và sức co bóp của tim.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp hoặc suy tim sung huyết.

Thuốc được chống chỉ định trên các bệnh nhân: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hẹp động mạch thận, hạ huyết áp, hẹp động mạch chủ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng, hẹp động mạch thận, suy tim sung huyết nặng.
  • Cẩn trọng khi sử dụng cho người già, cần cân nhắc lợi ích và tác hại khi sử dụng cho phụ nữ có thai để quyết định có sử dụng.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú do thuốc có thể được bài tiết qua tuyến sữa.

Trong quá trình sử dụng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau: đau lưng, đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, buồn ngủ, buồn nôn, giả cúm, ho, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù. Có thể gặp một số triệu chứng hiếm gặp như: đau cơ, đau khớp, buồn ngủ, phát ban, phù mạch.

Tên biệt dược: Atasart, Candelong 4, Candelong 8, Acantan HTZ 8-12.5, Candesartan 16, Candesartan 4.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Candesartan
Thuốc điều trị tăng huyết áp Candesartan

Thuốc chẹn kênh Ca

Thuốc chẹn kênh Canxi Amlodipine

Là loại thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Ca giúp điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Thuốc chẹn kênh Ca là loại thuốc có khả năng ức chế dòng Ca đi qua cơ trơn mạch máu và màng cơ tim. Từ đó mà giảm sức co bóp của cơ tim và sự co mạch, làm hạ huyết áp hiệu quả nhờ giảm sức cản ngoại vi và cung lượng tim.

Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân: huyết áp cao, thiếu máu cơ tim, hoặc các cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực vận mạch. Để điều trị hiệu quả, thuốc thường được phối hợp với thuốc chẹn Beta hoặc thuốc ức chế men chuyển.

Thuốc được sử dụng theo đường uống, bạn có thể sử dụng trong hoặc ngoài bữa ăn mà không lo ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.

Bạn cần tuân thủ nghiêm túc liều lượng sử dụng thuốc, không được tự ý thay đổi để tránh những ảnh hưởng xấu đến cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Do chưa xác định được các nguy cơ có thể xảy ra và độ an toàn của thuốc đối với thai nhi nên không khuyến khích sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng khi lợi ích đem lại lớn hơn các tác hại có thể gây ra.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi khả năng đào thải của những đối tượng này thường kém, dễ gây tích tụ trong cơ thể, cần có các biện pháp giảm liều sử dụng của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận, do khả năng đào thải ở những đối tượng này thường kém.
  • Có thể sử dụng bình thường trên người suy tim.

Thuốc có thể tương tác gây ảnh hưởng tới một số thuốc khác. Bạn cần khai báo cho bác sĩ tất cả thuốc bạn đang sử dụng để họ có sự thay đổi cho phù hợp, tốt cho việc điều trị.

Tên biệt dược: Amaday, Amlid, Amdepin, Stadovas 5 CAP, Amlessa, Amlodipin.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Amlodipine
Thuốc điều trị tăng huyết áp Amlodipine

Thuốc chữa huyết áp cao Diltiazem

Là loại thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp. Thuốc Diltiazem hoạt động theo cơ chế chẹn các dòng Ca di chuyển qua cơ tim và cơ trơn thành mạch. Từ đó làm giảm tác dụng co mạch gây giảm sức cản ngoại vi và đồng thời giảm sức co bóp của cơ tim làm giảm cung lượng tim. Nhờ vậy mà thuốc Diltiazem giúp giảm huyết áp hiệu quả.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Huyết áp cao ở mức độ 1 và 2.
  • Đau thắt ngực.

Thuốc Diltiazem được chống chỉ định trong các trường hợp: Rối loạn hoạt động nút xoang, suy tim trái kèm phù phổi, Bloc nhĩ thất độ 2 và độ 3.

Các thuốc chứa hoạt chất Diltiazem thường được bào chế dưới dạng uống và tiêm. Các bạn cần tuân thủ đúng liều lượng sử dụng khuyến cáo của bác sĩ.

Tác dụng phụ: Trong quá trình sử dụng, các bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau: Phù chi dưới, phát ban dưới da, Suy nhược cơ thể, nhức đầu, buồn ngủ hoặc mất ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim chậm, block xoang nhĩ, block nhĩ thất, Viêm gan.

Nếu xuất hiện các triệu chứng lạ hay các tác dụng phụ với mức độ nghiêm trọng, các bạn cần đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra, thăm khám và điều trị kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường, khi sử dụng cần được theo dõi sát sao bởi bác sĩ điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân mới hoặc đang trong quá trình điều trị rối loạn chức năng gan, suy giảm chức năng thất trái hoặc suy thận.
  • Diltiazem có thể gây quái thai khi thử nghiệm trên động vật, chưa có nghiên cứu chính thức nào trên cơ thể người. Do đó không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên những trường hợp lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn các nguy cơ có thể xảy ra thì cần cân nhắc sử dụng.
  • Không nên sử dụng Diltiazem cho phụ nữ đang cho con bú do thuốc có thể được bài tiết qua sữa mẹ.

Tên biệt dược: Bidizem 60, Hesbesser, Dilzem, Diltahexal, Tacalzem, Tilhasan, Tilonis.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Diltiazem
Thuốc điều trị tăng huyết áp Diltiazem

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nifedipine

Nifedipine là hoạt chất bên trong của các loại thuốc giúp giảm huyết áp thuộc nhóm chẹn kênh Ca. Cơ chế hoạt động của Nifedipine là ngăn cản các dòng Ca di chuyển qua các cơ trơn thành mạch và cơ tim. Nhờ đó mà giảm khả năng co cơ của tim mà thành mạch giúp giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp.

Ngoài ra Nifedipine còn có một số tác dụng khác kèm theo như: Tăng kích thước lòng mạch, tăng độ dãn lòng mạch, tăng lượng máu lưu thông.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: Huyết áp cao, cơn đau thắt ngực mạn tính, điều trị triệu chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.

Thuốc được chống chỉ định tuyệt đối cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc, đặc biệt là nhóm dihydropyridine.
  • Hẹp ống tiêu hóa nặng.
  • Xuất hiện các cơn đau thắt ngực ổn định hoặc cơn nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng gần đây.

Không nên sử dụng thuốc cho các trường hợp như:

  • Đang sử dụng Dantrolene, cyclosporine do ảnh hưởng lẫn nhau của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Thuốc được sử dụng theo đường uống, liều sử dụng cần được chỉ định bởi bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Không tự ý sử dụng thuốc hay thay đổi liều dùng nếu chưa thông qua tư vấn của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân huyết áp không ổn định hay các bệnh nhân rối loạn chức năng nhĩ thất.
  • Không sử dụng một mình mà không phối hợp với các thuốc khác để điều trị cơn đau thắt ngực gây ra bởi nhồi máu cơ tim.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc với những người giảm khả năng đào thải thuốc do suy gan gây ra.
  • Một số loại thuốc có thể gây táo bón hoặc tăng tình trạng táo bón, có thể sử dụng kèm với các thuốc nhuận tràng để cải thiện tình trạng này.

Tên biệt dược: Calnif, Hypedalat, Cenpokine, Nifedipin, Adalat, Cordaflex.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nifedipine
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nifedipine

Thuốc chữa huyết áp cao Verapamil

Verapamil là hoạt chất được ứng dụng bào chế trong nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp. Verapamil có khả năng chẹn kênh Ca++ hiệu quả, không cho dòng Ca đi qua kênh, làm chậm các dẫn truyền thần kinh và chậm các xung kích khi co cơ, đặc biệt là cơ trơn thành mạch máu và cơ tim. Từ đó giảm khả năng co mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi mạch máu, đồng thời cơ tim được giảm sức co bóp khiến giảm huyết áp hiệu quả trên toàn cơ thể.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cao huyết áp và các cơn loạn nhịp nhanh trên thất, cơn đau thắt ngực mạn tính hoặc đau thắt ngực trong nhồi máu cơ tim, suy động mạch vành.

Thuốc Verapamil được bào chế dưới dạng viên và được sử dụng theo đường uống. Ngoài ra, thuốc cũng được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, làm tác dụng nhanh chóng hơn. Liều lượng sử dụng cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ và chuyên gia y tế. Không được tự ý thay đổi liều khi không có sự cho phép của bác sĩ. Mọi trường hợp quá liều hoặc sử dụng liều thấp đi đều ảnh hưởng đến cơ thể, nếu nặng thì có thể tử vong.

Trường hợp quá liều cần được đưa đến ngay cơ sở y tế để các bác sĩ thăm khám và theo dõi điều trị trong vòng 48 giờ trong bệnh viện.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng với các trường hợp Block nhĩ thất độ 1, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, rung nhĩ, suy tim.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Việc sử dụng thuốc có khả năng gây mất tập trung, do đó cẩn thận khi sử dụng đối với người lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Bảo quản thuốc ở dạng viên ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng khoảng 15 – 30 độ. Dung dịch thuốc tiêm cần giữ ổn định 25 độ C trong vòng 24 giờ.

Tên biệt dược: Isoptin SR, Verapamil HCl, Bezacu, Taka, Verarem, Verapamil.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Verapamil
Thuốc điều trị tăng huyết áp Verapamil

Thuốc giảm áp Nicardipine

Là thuốc có tác dụng chẹn kênh Ca++ di chuyển trong cơ trơn thành mạch và cơ tim. Nhờ giảm lượng ion Ca ở trong cơ, các đáp ứng co cơ sẽ bị giảm đi đáng kể giữa các lớp cơ. Từ đó khả năng co cơ sẽ giảm đi, đặc biệt là cơ tim và cơ trơn thành mạch, giúp hạ huyết áp đáng kể.

Nicardipine là thuốc được đánh giá khá an toàn, ít gây tác dụng phụ hơn nhiều loại thuốc điều trị huyết áp cao khác như nifedipin.

Nicardipine được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp: Đau thắt ngực mạn tính, huyết áp cao độ 1 hoặc 2.

Thuốc có thể sử dụng dưới dạng viên theo đường uống hoặc dạng dung dịch tiêm, truyền. Liều lượng sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ để phù hợp với từng đối tượng bệnh nhân. Bạn không được tự ý thay đổi liều dùng khi chưa cho phép bởi bác sĩ điều trị.

Thuốc Nicardipine có thể có một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón,
  • Rối loạn nhịp tim: tim có thể đập nhanh lên, có thể kèm theo chóng mặt.
  • Giãn mạch quá mức: hạ huyết áp, phù phổi, phù các chi, mặt đỏ bừng.
  • Chậm nhịp tim, nghẽn nhĩ thất, suy tim sung huyết, ngừng tim.

Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác gây ảnh hưởng tới tác dụng của cả 2 thuốc. Do đó, bạn cần khai báo tất cả các thuốc vừa mới sử dụng và đang sử dụng để các bác sĩ cân nhắc thay thế hoặc thay đổi liều dùng cho phù hợp.

Thuốc Nicardipine được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

Tên biệt dược: Loxen tab,Cardiv, Nicardipin Aguettant, Sun-Nicar, BFS-Nicardipin.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nicardipine
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nicardipine

Thuốc hạ áp Felodipine

Felodipine là hoạt chất thuộc nhóm chẹn kênh Ca được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Nhờ khả năng điều trị tăng huyết áp chọn lọc, không tác dụng lên hệ tĩnh mạch do đó mà Felodipine giảm tác dụng không mong muốn hạ huyết áp tư thế. Felodipine chỉ tác dụng lên hệ cơ trơn động mạch, gây giãn thành mạch từ đó giúp hạ huyết áp.

Thuốc Felodipine được chỉ định cho các bệnh nhân huyết áp cao và đau thắt ngực ổn định.

Chống chỉ định: thuốc Felodipine không dùng cho phụ nữ có thai, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim gấp, suy tim mất bù, shock tim, Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên 5mg hoặc 10mg. Do được sản xuất dưới dạng viên nên bạn dùng theo đường uống, việc sử dụng trong hay ngoài bữa ăn không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Liều lượng sử dụng thuốc cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng để tránh các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Trong quá trình sử dụng, các bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau: Đỏ mặt, nhức đầu, đánh trống ngực, mệt mỏi, choáng váng, phù, hạ huyết áp, ngứa, phát ban.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng suy tim hay suy chức năng tâm thất.
  • Cho các bệnh nhân đối tượng là những người cao tuổi hoặc đang bị suy gan.
  • Cần cân nhắc giữa lợi ích và tác hại khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tên biệt dược: Felop SR tablets 5 mg “standard”, Felodipin stada 10mg retard, Enfelo 5, Felutam, Flodicar 5mg MR, Plendiplus, Plendi.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Felodipine
Thuốc điều trị tăng huyết áp Felodipine

Thuốc giảm huyết áp Nimodipine

Hoạt chất Nimodipine là chất có khả năng giúp chống lại sự co mạch máu làm giảm huyết áp hiệu quả ở những bệnh nhân huyết áp cao. Khả năng giảm co mạch nhờ cơ chế ngăn cản, làm chậm dòng Ca++ di chuyển trong mạch. Ion Ca++ có nhiệm vụ dẫn truyền các đáp ứng thần kinh xung động giữa các bó cơ với nhau. Do đó, việc ngăn cản các dòng Ca di chuyển, sẽ trực tiếp làm giảm khả năng co cơ trơn thành mạch, giúp giảm sức cản ngoại vi và giảm huyết áp.

Nimodipine được sử dụng điều trị trong các trường hợp sau:

  • Các đối tượng cao huyết áp.
  • Chức năng não bị suy giảm bởi tuổi già thể hiện qua các triệu chứng như: tâm tính thất thường, giảm tập trung hoặc mất trí nhớ.
  • Phòng ngừa và điều trị khuyết tật thần kinh do thiếu máu não cục bộ.

Thuốc có thể được sử dụng theo đường uống và đường truyền tĩnh mạch. Liều lượng sử dụng cần được bác sĩ cân nhắc cho phù hợp với từng đối tượng.

Thuốc Nimodipine có tương tác trực tiếp với một số thuốc, các bạn có thể tìm hiểu qua tờ hướng dẫn sử dụng hoặc các thông tin về thuốc trên mạng. Trong quá trình điều trị, bạn cần báo cáo với bác sĩ tất cả các thuốc đang sử dụng để họ có biện pháp thay đổi và thay thế phù hợp.

Bảo quản nơi thoáng mát, ở nhiệt độ phòng, nên để thuốc ở những ngăn riêng của tủ thuốc để tránh sử dụng nhầm bởi trẻ em.

Tên biệt dược: Bredin, Inimod, Vasodil, Nimodipin hexal, Deahanmodifin, Mianifax.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Nimodipine
Thuốc điều trị tăng huyết áp Nimodipine

Thuốc lợi tiểu

Thuốc lợi tiểu Furosemid

Furosemid là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu, có tác dụng tăng đào thải qua thận nhờ cơ chế tăng lưu lượng máu chảy qua thận, giãn mạch thận, tăng độ lọc cầu thận, kháng ADH ở ống lượn xa. Ngoài ra cơ chế tác dụng của furosemid còn do cơ chế phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển nhánh lên của quai Henle, từ đó giúp tăng lượng Na, Cl, K thải trừ qua thận, kéo theo nước đi theo nên lợi tiểu, tăng lượng nước tiểu.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp: phù do nhiều cơ chế, nhiễm độc, tăng huyết áp độ 1 và 2, điều trị suy thận nhiều mức độ, ngộ độc barbiturat ở nhiều mức độ.

Thuốc có thể sử dụng theo đường uống hoặc được tiêm. Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào từng đối tượng và từng bệnh điều trị.

Thuốc được chống chỉ định trên các đối tượng: hôn mê do xơ gan, giảm chất điện giải, suy thận do ngộ độc các chất độc, hoặc mẫn cảm với tất cả các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Trong quá trình sử dụng cần theo dõi lượng ion trong cơ thể, tránh mất điện giải.
  • Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng phì đại tuyến tiền liệt, tiểu khó, người già, bệnh nhân tiểu đường.
  • Lưu ý khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan, phụ nữ có thai.
  • Lưu ý khi sử dụng cho các đối tượng điều khiển máy, hoặc lái xe.

Tên biệt dược: Furocemid 20mg/2ml, D Ulrefar 40mg, Fusix.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Furosemid
Thuốc điều trị tăng huyết áp Furosemid

Thuốc lợi niệu Spironolacton

Spironolacton là thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

  • Huyết áp cao: có thể sử dụng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Tăng aldosterone, hội chứng thận hư, giảm Kali huyết.
  • Phù do suy tim hoặc phù do xơ gan.

Spironolacton là thuốc có khả năng đối kháng mineralocorticoid. Nhờ khả năng cạnh tranh trực tiếp với mineralocorticoid và aldosterone mà thuốc tăng cường bài tiết nước kèm ion Na ra ngoài cơ thể. Spironolacton được gọi là thuốc lợi tiểu giữ Kali nhờ khả năng giảm thải các ion như Kali, H+ và amoni (NH4+) ra khỏi cơ thể, từ đó mà nồng độ các chất này sẽ tăng lên khi sử dụng thuốc.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Vô niệu: lượng nước tiểu ít hơn 0.1 lít mỗi ngày.
  • Suy thận mạn hoặc suy thận cấp.
  • Nồng độ Kali máu cao.
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng theo đường uống. Liều lượng sử dụng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý thay đổi liều để tránh các ảnh hưởng đến cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già hoặc bệnh nhân suy gan, kiểm tra chức năng thận trước khi sử dụng và theo dõi nồng độ các chất điện giải trong quá trình sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân tiểu đường.
  • Tránh sử dụng thuốc Spironolacton kéo dài.
  • Thuốc có ảnh hưởng tới tầm nhìn và khả năng tập trung, do đó thận trọng khi sử dụng trên người lái xe hoặc điều khiển máy, có thể tạm tránh những công việc này trong thời gian đầu dùng thuốc.
  • Không sử dụng phối hợp Spironolacton với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, bác sĩ cần cân nhắc lợi ích và tác hại khi sử dụng.

Tên biệt dược: Diulactone, Verospiron, Aldactone, Gespir, Verospiron, Spiromid.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Spironolacton
Thuốc điều trị tăng huyết áp Spironolacton

Thuốc lợi tiểu Indapamide

Indapamide là hoạt chất thuộc nhóm thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid có tác dụng tăng đào thải muối và nước ra khỏi cơ thể. Việc giảm lượng nước ra khỏi cơ thể giúp cho thể tích tuần hoàn trong cơ thể và huyết áp giảm, thuốc cũng có khả năng giảm khả năng phù nề của cơ thể.

Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp nguyên phát.

Chống chỉ định: Các trường hợp vô niệu, thiểu niệu, hôn mê gan, các bệnh nhân tai biến mạch máu não, các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:

  • Nước và điện giải: Mất cân bằng điện giải.
  • Hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, chán ăn, khô miệng.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, tăng nhịp tim.

Nếu trong quá trình sử dụng bạn thấy xuất hiện các dấu hiệu lạ hoặc xuất hiện các dấu hiệu với mức độ nghiêm trọng thì cần lập tức báo cáo với bác sĩ điều trị để có được lời khuyên tốt nhất.

Tên biệt dược: Dapa tabs, Indalix, Indatab SR, Natrixam, Indapamid, Natrilix SR, Perigard.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Indapamide
Thuốc điều trị tăng huyết áp Indapamide

Nhóm thuốc chẹn alpha

Thuốc điều trị tăng huyết áp Alfuzosin

Alfuzosin là hoạt chất có tác dụng chẹn Alpha 1 adrenergic. Các thụ thể alpha 1 adrenergic thường nằm ở bên dưới mạch máu, khi sử dụng thuốc Alfuzosin làm chặn tác dụng của thụ thể này từ đó làm các cơ trơn thành mạch giãn ra, từ đó giúp hạ huyết áp.

Thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, tăng sản sinh các tế bào tuyến tiền liệt một cách lành tính.

Chống chỉ định cho các bệnh nhân mắc suy giảm chức năng gan thận, hạ huyết áp, đang sử dụng ritonavir, dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Thường xuyên gặp phải: choáng váng, đau đầu, đau bụng, buồn nôn, mệt mỏi, hạ huyết áp.
  • Ít gặp: Tăng nhịp tim, phù, tiêu chảy, nghẹt mũi, khô miệng, đánh trống ngực, ngứa, ban đỏ.
  • Rất ít gặp: Đau thắt ngực, phù mạch.

Khi xuất hiện các dấu hiệu lạ hoặc xuất hiện các dấu hiệu với mức độ nghiêm trọng cần đến ngay cơ sở y tế để tiến hành kiểm tra và điều trị kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mạch vành, đang điều trị suy mạch vành.
  • Thận trọng khi những cơn đau thắt ngực xuất hiện.
  • Lưu ý không sử dụng liều quá cao (>10mg/ngày) cho người già.

Tên biệt dược: Xatral SR, Gacoba, Gourcuff, Alsiful, Flotral.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Alfuzosin
Thuốc điều trị tăng huyết áp Alfuzosin

Thuốc hạ áp Prazosin

Prazosin là hoạt chất thuộc nhóm thuốc chẹn alpha được sử dụng nhiều trong điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra thuốc còn được chỉ định trong các trường hợp rối loạn tuần hoàn máu hoặc phì đại tuyến tiền liệt, sỏi tiết niệu.

Thuốc được sử dụng theo đường uống, trong hoặc ngoài bữa ăn đều không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc. Liều lượng sử dụng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, bạn tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều để tránh các tác dụng không tốt đến cơ thể. Thông thường bác sĩ sẽ kê cho bạn liều sử dụng tăng dần trong thời gian sử dụng, việc bắt đầu sử dụng với liều cao hoặc tăng liều sử dụng có thể gây ngất nên bạn cần đề phòng những trường hợp này xảy ra. Nên tăng liều đầu tiên trước khi đi ngủ để giảm các ảnh hưởng xấu khi tăng liều.

Không dùng thuốc trong các trường hợp suy tim do tắc nghẽn và những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi sử dụng Prazosin phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác, cần khai báo với các bác sĩ các loại thuốc lợi tiểu bạn đang sử dụng để họ có biện pháp thay đổi cũng như thay thế phù hợp.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt do thay đổi tư thế, cần thận trọng để tránh tổn thương cũng như bị ngất.
  • Lưu ý khi dùng cho người điều khiển máy cũng như lái xe.
  • Chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết cho phụ nữ có thai, hiện chưa có báo cáo các ảnh hưởng của thuốc đến sức khỏe thai nhi.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú do thuốc có khả năng đào thải qua sữa mẹ.

Tên biệt dược: Prazosin

Thuốc điều trị tăng huyết áp Prazosin
Thuốc điều trị tăng huyết áp Prazosin

Thuốc giảm huyết áp Doxazosin

Doxazosin là thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp nhờ khả năng chẹn thụ thể alpha 1. Từ khả năng chẹn thụ thể alpha 1, các tiểu động mạch được giãn ra, từ đó làm giảm huyết áp hiệu quả.

Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác như thuốc chẹn beta, thuốc ức chế canxi hay ức chế men chuyển để tăng huyết áp. Ngoài tác dụng điều trị tăng huyết áp, thuốc còn được chỉ định trong các trường hợp phì đại lành tính tuyến tiền liệt, sỏi thận đường tiết niệu hay các vấn đề về bàng quang ở phụ nữ.

Thuốc được sử dụng theo đường uống mỗi ngày 1 lần, liều lượng sử dụng được kê theo từng đối tượng bệnh nhân.

Tác dụng phụ:

  • Thuốc được cho báo cáo là thường gặp các trường hợp hạ huyết áp khi chuyển tư thế, chóng mặt, đau đầu, choáng váng, phù, buồn nôn, mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ khi điều trị cho các đối tượng huyết áp cao.
  • Ngoài ra còn có một số trường hợp hiếm gặp như: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, kích động, run, cực hiếm gặp các trường hợp tiểu không tự chủ.
  • 1 số triệu chứng như ngứa ngáy, phát ban, giảm tiểu cầu, xuất huyết, tiểu máu, ứ mật, vàng da, chảy máu cam, men gan rối loạn, nhìn mờ cũng xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Một số tác dụng phụ lên tim như: tăng nhịp, loạn nhịp,  hồi hộp, đau ngực, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, đau thắt ngực.

Thuốc được bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, cần để ở ngăn tủ thuốc riêng, tránh xa tầm tay trẻ em.

Tên biệt dược: Binexcadil, Carduran, Dosinhexal, Schaaf, Tensodoz, Pharzosin.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Doxazosina
Thuốc điều trị tăng huyết áp Doxazosina

Thuốc hạ huyêt áp Terazosin

Terazosin là hoạt chất có tác dụng chọn lọc trên thụ thể alpha 1 được sử dụng là thành phần của nhiều thuốc điều trị tăng huyết áp. Nhờ khả năng làm giảm nhịp tim, giãn cơ trơn thành mạch, tác dụng hạ huyết áp của thuốc chứa Terazosin trở nên hiệu quả hơn nhiều loại thuốc khác.

Ngoài việc kê trong nhiều trường hợp huyết áp cao, thuốc còn được kê cho các bệnh nhân điều trị triệu chứng tăng sinh lành tính các tuyến tiền liệt.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nên sử dụng theo đường uống, việc sử dụng trong hay ngoài bữa ăn đều không làm ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

Thuốc được chống chỉ định cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và trẻ em.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng bị tim mạch, suy giảm chức năng gan, thận, đái tháo đường.
  • Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và tác hại khi sử dụng.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy sau khi sử dụng thuốc do ảnh hưởng của thuốc tới hệ thần kinh.

Tên biệt dược: Zonicat, Hytrin, Setegis, Teranex.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Terazosin
Thuốc điều trị tăng huyết áp Terazosin

Chữa bệnh cao huyết áp bằng thuốc nam

Thuốc chữa bệnh huyết áp cao An Mạch MH

An Mạch MH là sản phẩm giúp ổn định huyết áp cho những bệnh nhân huyết áp cao. An Mạch MH là sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của TRUEPHARMCO – VIETNAM.

Thành phần: Lá sen, thảo quyết minh, giảo cổ lam, táo mèo, cao đinh lăng, cao đan sâm.

Ngoài tác dụng làm giảm huyết áp hiệu quả, An Mạch MH còn có tác dụng:

  • Cải thiện nồng độ cholesterol, giảm lượng cholesterol xấu và tăng lượng cholesterol tốt giúp giảm thiểu các nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, suy tim.
  • Thanh nhiệt, giải độc cơ thể, tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
  • Cải thiện chức năng gan, bảo vệ gan khỏi các tình trạng gan nhiễm mỡ, ung thư gan, xơ gan, men gan tăng cao.
  • Đào thải mỡ thừa, tăng cường chuyển hóa và trao đổi chất trong cơ thể.
  • Giảm thiểu nguy cơ tai biến mạch máu não.

Với thành phần hoàn toàn từ thiên nhiên, sản phẩm hoàn toàn an toàn và có tác dụng hỗ trợ điều trị hiệu quả trên các đối tượng:

  • Huyết áp cao, nguy cơ bị biến chứng mạch máu não.
  • Rối loạn mỡ máu, có nguy cơ cao bị vữa xơ động mạch, tai biến mạch máu não, suy tim.
  • Rối loạn chức năng gan, men gan tăng cao, nguy cơ cao bị ung thư gan, xơ gan.
  • Người béo phì, mất ngủ, thừa cân.

    Thuốc điều trị tăng huyết áp An Mạch MH
    Thuốc điều trị tăng huyết áp An Mạch MH

Thuốc hạ áp Apharin

Apharin là sản phẩm được sản xuất và nghiên cứu bởi công ty Nesphaco Việt Nam. Đây là thực phẩm chức năng giúp duy trì huyết áp ở mức ổn định, giảm thiểu tác hại do huyết áp cao gây ra.

Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên và được sử dụng cho các đối tượng huyết áp cao, nguy cơ xơ vữa động mạch, hay những trường hợp tăng huyết áp, thường xuyên mất ngủ và rối loạn tiền đình.

Sản phẩm được sử dụng theo đường uống, liều dùng cho những bệnh nhân đã bị huyết áp cao là 2 viên mỗi lần, ngày 3 lần sử dụng. Đối với các bệnh nhân tiền tăng huyết áp, cần được sử dụng mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần để đề phòng nguy cơ tiến triển thành tăng huyết áp.

Thành phần: Địa long, thục địa, hạ khô thảo, hoài sơn, đơn bì, sơn phù du, trạch tả, phục linh, hoa hòe.

Tác dụng của thuốc hạ áp Apharin:

  • Giữ huyết áp cơ thể ở mức ổn định, hỗ trợ điều trị và phòng ngừa các biến chứng của tăng huyết áp.
  • Tăng cường độ bền thành mạch, giảm thiểu nguy cơ vỡ mạch, tắc mạch, xơ vữa mạch.
  • Giữ mức cholesterol máu ở mức ổn định, giảm nguy cơ hình thành xơ vữa.

Sản phẩm được chiết xuất từ các thảo dược hoàn toàn tự nhiên, do đó khá lành tính, không gây tác dụng phụ lên cơ thể. Nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào bạn cần lập tức ngừng sử dụng sản phẩm và đến ngay cơ sở y tế để kiểm tra, theo dõi điều trị sớm nhất.

Giá của sản phẩm hiện tại là 560.000 đồng cho một hộp 90 viên. Giá bán có thể thay đổi tùy vào từng cửa hàng bạn mua.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Apharin 
Thuốc điều trị tăng huyết áp Apharin

Xem thêm: Tác dụng Thuốc hạ áp Apharin: Có tốt không? Giá bao nhiêu?

Thuốc điều trị tăng huyết áp Ích Áp Cao

Ích Áp Cao là sản phẩm được chiết xuất từ thiên nhiên giúp mang lại hiệu quả điều trị tốt cho các bệnh nhân huyết áp cao. Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Thảo dược Kiên Minh, nay đã được cho lưu hành rộng rãi trên thị trường đến tận tay nhiều bệnh nhân tăng huyết áp.

Sản phẩm là chiết xuất của các thành phần thiên nhiên như: Tinh bột giảo cổ lam và Cao giảo cổ lam kèm theo tác dụng tuyệt vời của Cao Vương Tôn.

Công dụng của Ích Áp Cao:

  • Hỗ trợ điều trị huyết áp cao, giúp duy trì huyết áp ở mức ổn định.
  • Giảm lượng mỡ và cholesterol trong máu từ đó giảm thiểu các nguy cơ gây xơ vữa động mạch, suy tim.

Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nên được sử dụng theo đường uống. Liều lượng sử dụng bạn nên tuân theo lời khuyên của dược sĩ và tờ hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Không dùng Ích Áp Cao cho các đối tượng huyết áp thấp.
  • Không dùng cho các đối tượng mẫn cảm với bất giảo cổ lam hoặc cao vương tôn.
  • Kết hợp sử dụng sản phẩm với chế độ ăn uống, luyện tập lành mạnh để nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm.
  • Tuân thủ đúng theo tờ hướng dẫn sử dụng và lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Giá của Ích Áp Cao dao động trong khoảng 120.000 đồng/hộp. Giá có thể thay đổi vào từng nhà thuốc và cộng thêm tiền giao hàng nếu bạn mua hàng online.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Ích Áp Cao 
Thuốc điều trị tăng huyết áp Ích Áp Cao

Thuốc giảm huyết áp Hạ Áp Ích Nhân

Hạ Áp Ích Nhân là sản phẩm của thương hiệu Việt dành cho người Việt. Sản phẩm có công dụng hạ và duy trì huyết áp ở mức độ ổn định không gây biến chứng cho cơ thể.

Ngoài ra, sản phẩm còn giúp điều trị các triệu chứng của tăng huyết áp như mất ngủ, ù tai, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngăn ngừa nguy cơ tai biến mạch máu não.

Thành phần: Địa long, hòe hoa, câu đằng, huyền sâm, hạ khô thảo, táo nhân, hà thủ ô, Nattokinase, tá dược vừa đủ.

Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên, mỗi hộp có 4 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hạ Áp Ích Nhân là sản phẩm được chiết xuất từ các thảo dược có tác dụng điều trị cao hơn và nhanh hơn các loại thuốc bắc rất nhiều lần. Hàm lượng trong các thảo dược của thuốc bắc thường với thấp hơn so với viên uống Hạ Áp Ích Nhân do đó, các loại thuốc này thường có tác dụng lâu hơn Hạ Áp Ích Nhân.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Hạ Áp Ích Nhân
Thuốc điều trị tăng huyết áp Hạ Áp Ích Nhân

Thuốc hạ áp Định Áp Vương

Định Áp Vương là sản phẩm bảo vệ sức khỏe được sử dụng cho các bệnh nhân huyết áp cao để giúp hạ và duy trì huyết áp ở mức độ ổn định. Sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH Tư vấn y dược Quốc Tế.

Thành phần: Nattokinase, Cao hoàng bá, Cao lá dâu tằm, Cao cần tây, Chiết xuất tỏi, Magie, Kali, tá dược vừa đủ.

Công dụng:

  • Giãn mạch, hạ và duy trì ổn định huyết áp.
  • Giảm cholesterol và lipid máu.

Sản phẩm Định Áp Vương được sử dụng cho các đối tượng bị và có nguy cơ bị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng: Sử dụng theo đường uống, trước bữa ăn 30 phút hoặc 1 giờ, ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần 3 viên. Sau khi huyết áp ổn định có thể sử dụng để duy trì với liều 1-2 viên/lần, mỗi ngày 2 lần.

Nhờ các chiết xuất từ thiên nhiên, sản phẩm không gây tác dụng phụ lên cơ thể. Do đó, bạn có thể hoàn toàn yên tâm sử dụng sản phẩm. Để tăng cường hiệu quả, các bạn nên kết hợp việc sử dụng sản phẩm với chế độ ăn, luyện tập hợp lý, tránh căng thẳng, áp lực lên thần kinh.

Thuốc điều trị tăng huyết áp Định Áp Vương
Thuốc điều trị tăng huyết áp Định Áp Vương

Thuốc điều trị huyết áp Faz

Faz là sản phẩm hỗ trợ cải thiện tình trạng bệnh lý về tim mạch được sản xuất bởi công nghệ hiện đại của Hoa Kỳ. Sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp và phân phối trên thị trường bởi công ty cổ phần dược phẩm ECO.

Thành phần: Policosanol, Gynostemma Extract, Red yeast rice extract, Apple cider vine extract, tá dược.

Tác dụng của thuốc điều trị huyết áp Faz:

  • Giúp giảm và hỗ trợ duy trì huyết áp ở mức độ ổn định.
  • Giảm cholesterol và lipid máu, phòng ngừa xơ vữa động mạch, tăng huyết áp.
  • Đào thải mỡ khỏi gan, bảo vệ gan, ngăn ngừa sỏi mật.
  • Giảm khả năng béo phì, phòng ngừa nguy cơ và biến chứng của đái tháo đường.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Không nên ăn mặn, bạn nên tham khảo lượng muối nên sử dụng mỗi ngày đối với người tăng huyết áp. Có thể tham khảo thêm những món ăn ngon cho người tăng huyết áp để có thể dễ dàng thay đổi thực đơn hơn.
  • Giảm ăn những đồ ăn nhiều dầu mỡ, tăng cường ăn rau xanh, hoa quả.
  • Giảm thiểu áp lực, lo lắng, căng thẳng thần kinh.
  • Luyện tập với chế độ dành cho người tăng huyết áp một cách đều đặn, hạn chế vận động quá sức.

    Thuốc điều trị tăng huyết áp Faz
    Thuốc điều trị tăng huyết áp Faz

Bệnh cao huyết áp không nên ăn gì?

Tăng huyết áp là căn bệnh nguy hiểm, việc ăn uống đúng cách không chỉ giúp bạn làm chậm tiến triển của bệnh mà còn hạn chế nguy cơ xảy ra các biến chứng. Dưới đây là một số loại thức ăn mà bạn không nên ăn để không làm tăng mức độ tăng huyết áp:

  • Muối: Muối là đồ ăn khiến cho áp lực thẩm thấu của máu tăng lên dẫn đến nước từ khoảng gian bào di chuyển vào lòng mạch. Từ đó khiến vấn đề tăng huyết áp ngày càng tồi tệ. Mỗi ngày bạn chỉ nên sử dụng tối đa 1.5g muối.
  • Thịt nguội: Là một loại thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối, chúng tôi khuyến cáo không nên sử dụng thịt nguội để giảm lượng muối cung cấp vào cơ thể.
  • Dưa muối: Loại thực phẩm sử dụng muối ăn để bảo quản được lâu hơn, mỗi miếng dưa muối có thể chứa đến 400mg muối, do đó, bạn tuyệt đối không được sử dụng để tránh cung cấp một lượng lớn muối vào cơ thể.
  • Bánh pizza đông lạnh: Một suất ăn của bánh pizza chứa đến 700mg muối, do đó bạn không được ăn để tránh nạp quá nhiều muối vào cơ thể.
  • Đường: theo nghiên cứu của một số hiệp hội tim mạch thì đường cũng là nguyên nhân góp phần gây tăng huyết áp đối với cơ thể. Duy trì lượng đường nạp vào cơ thể một cách hợp lý giúp bạn có thể ngăn ngừa tiến triển của tăng huyết áp.
  • Thực phẩm đóng hộp: Đây là loại thức ăn chứa nhiều muối để tăng thời gian bảo quản của đồ ăn, bạn không nên sử dụng những loại thức ăn này để huyết áp được ổn định hơn.
  • Da gà và thực phẩm đóng gói: Không chỉ muối và đường, chất béo chuyển hóa cũng là chất có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Rượu và đồ uống có cồn: Việc sử dụng rượu không chỉ gây hại cho cơ thể mà còn làm giảm hoặc mất tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp. Ngoài ra, rượu còn gây thêm nhiều loại bệnh như ung thư, xơ gan. Việc không sử dụng rượu là một chế độ ăn uống lành mạnh cho các đối tượng bệnh nhân huyết áp cao.

    Không nên sử dụng muối khi bị tăng huyết áp
    Không nên sử dụng muối khi bị tăng huyết áp

Người cao huyết áp nên ăn gì

Thực đơn chuẩn cho người cao huyết áp

Thực đơn cho người huyết áp cao phụ thuộc vào từng đối tượng và lượng calo bạn tiêu thụ mỗi ngày. Dưới đây là một số chế độ ăn lành mạnh giúp cung cấp 2000 calo mỗi ngày cho bạn, nếu cảm thấy chưa đủ bạn có thể thay đổi một chút lượng thức ăn đưa vào sao cho hợp lý.

  • Rau xanh (4-5 khẩu phần ăn mỗi ngày): bạn có thể sử dụng tất cả các loại rau xanh, không cần kiêng kỵ loại rau nào.
  • Hoa quả (4-5 khẩu phần ăn mỗi ngày): bạn nên ăn một số loại hoa quả như: táo, đào, lê, việt quất, mâm xôi, dâu tây,…
  • Ngũ cốc nguyên hạt (6-8 khẩu phần ăn mỗi ngày): Ngũ cốc, gạo lứt, bánh mì, lúa mì.
  • Chất đạm (tối đa 6 khẩu phần mỗi ngày): thường là những loại thịt nạc, cá.
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa (2-3 khẩu phần ăn mỗi ngày): những loại thức ăn chứa ít chất béo và đường như sữa chua phô mai, sữa tách kem,..
  • Hạt, cây họ đậu (4-5 khẩu phần ăn mỗi tuần): Bạn nên sử dụng những loại đậu phộng, hạt óc chó, đậu hà lan, hạnh nhân.
  • Đồ ngọt (tối đa 5 khẩu phần ăn mỗi tuần): Hạn chế sử dụng những loại đồ ngọt chứa nhiều đường như kẹo, mứt,

Bệnh cao huyết áp nên ăn trái cây gì?

Trái cây là nguồn thực phẩm cung cấp rất nhiều những chất dinh dưỡng, vitamin cần thiết cho cơ thể. Việc sử dụng trái cây sẽ luôn giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, chống chọi lại bệnh tật. Những loại trái cây nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng huyết áp là:

  • Các loại quả mọng: Việt quất, mâm xôi, dâu tây, ..
  • Chuối: loại trái cây chứa rất nhiều năng lượng và các chất tốt cho cơ thể.
  • Dưa hấu: Chứa nhiều Citrulline có khả năng duy trì ổn định huyết áp của bạn.
  • Kiwi: Một số trường hợp sử dụng đều đặn trái kiwi sẽ giúp giảm huyết áp tâm thu hiệu quả.
  • Lựu: Đã có công trình nghiên cứu rằng sử dụng một cốc nước ép lựu mỗi ngày sẽ giúp huyết áp giảm trong thời gian ngắn.

    Chuối tốt cho bệnh nhân tăng huyết áp
    Chuối tốt cho bệnh nhân tăng huyết áp

Người bệnh cao huyết áp nên uống gì?

Việc ăn lành mạnh bạn đã xong, bạn cũng cần xây dựng một thực đơn đồ uống cho bản thân phù hợp với căn bệnh tăng huyết áp. Ngoài việc sử dụng nước lọc bạn có thể sử dụng những loại đồ uống như nước dừa, nước ép dâu tây, nước chè xanh. Ngoài ra, bạn không nên sử dụng rượu hoặc các chất có cồn trong thời gian điều trị huyết áp để tránh giảm hoặc mất tác dụng của thuốc điều trị và tránh xảy ra tác dụng phụ với mức độ nghiêm trọng hơn.

Tỏi ngâm rượu chữa bệnh cao huyết áp

Tỏi là một trong số những loại thực phẩm quen thuộc đối với mỗi gia đình Việt. Một số chuyên gia cho rằng, việc sử dụng thêm tỏi mỗi ngày hiệu quả điều trị tăng huyết áp tốt hơn và nhanh hơn một số bệnh nhân sử dụng ít tỏi. Cũng theo một số nghiên cứu cho biết, tỏi có tác dụng hỗ trợ điều trị và duy trì ổn định huyết áp rất tốt .Tuy nhiên tỏi chỉ có tác dụng làm giảm huyết áp tâm thu tức huyết áp tối đa và không có tác dụng điều trị lên bệnh nhân tăng huyết áp tâm trương.

Tỏi ngâm rượu được cho là cách đơn giản giúp tăng hiệu quả điều trị tăng huyết áp của tỏi lên nhiều lần. Bạn có thể tham khảo cách làm tỏi ngâm rượu dưới đây để có thể dễ dàng cải thiện tình trạng huyết áp cao của bản thân.

Cách làm: Sử dụng 500g tỏi bóc sạch vỏ, để bên ngoài 15 phút sau đó cho vào bình thủy tinh sạch cùng với 1 lít rượu trắng. Bịt kín miệng bình và để nơi thoáng mát. Cứ sau 1-2 ngày lại lắc bình lên 1 lần, sau 15 ngày là có thể sử dụng được, tuy nhiên để càng lâu thì tác dụng càng tốt.

Cách sử dụng: Mỗi ngày chỉ uống 2 lần mỗi lần khoảng 2 chén tương đương 30-40ml sử dụng trước bữa sáng và trước khi đi ngủ vào buổi tối.

Tỏi ngâm rượu giúp điều trị tăng huyết áp
Tỏi ngâm rượu giúp điều trị tăng huyết áp

Bệnh tăng huyết áp có chữa khỏi được không?

Thông thường, mục tiêu của việc sử dụng các biện pháp điều trị tăng huyết áp là duy trì huyết áp ở mức dưới 140/90mmHg một cách ổn định. Tuy nhiên, đối với một số bệnh nhân mắc kèm theo một số bệnh rối loạn chuyển hóa, mục tiêu cần hạ huyết áp ở đối tượng này xuống dưới 130/80mmHg. Việc sử dụng các thuốc hay biện pháp điều trị không thể chữa khỏi được tăng huyết áp mà chỉ duy trì huyết áp ở mức độ bình thường và ổn định. Ngoài ra, việc sử dụng các thuốc điều trị tăng huyết áp còn giúp điều trị các triệu chứng và đồng thời ngăn ngừa các biến chứng của tăng huyết áp. Ngoài việc sử dụng thuốc, thực phẩm chức năng, các bạn nên có một thói quen ăn uống lành mạnh, chế độ luyện tập tốt và phù hợp với bệnh nhân tăng huyết áp.

Trên đây là tất cả những thông tin cần thiết về thuốc điều trị huyết áp cao. Mọi thắc mắc xin liên hệ với chúng tôi qua hotline 08.5354.9696 để được giải đáp bởi các dược sĩ đại học Dược Hà Nội. Chúc các bạn có nhiều sức khỏe.

Cách trị cao huyết áp
Cao huyết áp là một căn bệnh thường gặp hiện nay, nhất là ở người cao tuổi. Vậy nên sau đây, ITP Pharma xin được cung cấp cho các bạn những kiến thức về căn bệnh cao huyết áp cũng như cách trị cao huyết áp. Tổng quan bệnh cao huyết áp Định nghĩa Cao huyết áp (còn gọi là tăng huyết...
apharin
Tăng huyết áp hiện đang là căn bệnh gặp phố biến ở nước ta, đặc biệt là đối với người trung niên và cao tuổi. Tăng huyết áp cũng là nguyên nhân chính dẫn tới các biến chứng về sau như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não gây nguy hiểm tới tính mạng của người bệnh....

Tin mới