Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc BivoEso 40mg

BivoEso 40mg

(1 đánh giá của khách hàng)

215.000

Danh mục:

Mô tả

Thành phần

Cho 1 viên

Thành phần hoạt chất Esomeprazol magnesi (esomeprazolmagnesi trihydrat) 41,4mg (tương đương với Esomeprazol 100mg),

Thành phần tá dược Đường trắng, cellulose vị tính the101, povidon K30, polysorbat 80, crospovidon, magnesi stearat, talc, hydroxypropyl methylcellulose 6cPs, acid methacrylic-ethyl acrylat copolymer (1:1). propylen glycol, titan dioxyd, màu erythrosin like, sắt oxyd đô và sắt oxyd đen vừa đủ.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim tan trong ruột (viên bao phim, hình bầu dục, màu hồng)

Chỉ định điều trị

Thuốc được dùng cho người lớn trong điều trị – Điều trị viêm thực quân xói mòn do trào ngược dạ dày thực quản

Điều trị dài hạn sau khi dùng dạng thuốc tiêm tĩnh mạch để ngăn ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày

Điều trị hội chung Zollinger Ellison. Thuốc được dùng cho thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên trong điều trị

Điều trị viêm thực quản xói mòn do trào ngược dạ dày thực quản

.Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Người lớn:

Điều trị viêm thực quán xói mòn do trào ngược dạ dày thực quản: dùng 40mg một lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Có thể dùng thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc những người có các triệu chứng dại dâng Điều trị dài hạn sau khi dùng dùng thuốc tiêm tĩnh mạch để ngăn ngừa tài xuất huyết do loét dạ dày: Dùng 40 mg, một lần mỗi ngày trong 4 tuần.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần mỗi ngày. Sau đó có thể điều chỉnh liệu từng trường hợp và điều trị tiếp tục tùy theo tình trạng bệnh trên tầm sàng. Các di liệu cho thấy, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát với liều từ 80 đến 160 mà mỗi ngày.Với liệu trên 80 mg mỗi ngày nên chia liều làm 2 nuống

Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Do chưa có nhiều kinh nghiệm, cần dùng thuốc thận trọng cho các bệnh nhân suy thận nặng:

Suy gan

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình

Đối với bệnh nhân suy gan nặng, không nên vượt quá liều tối đa 20 mg.

Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi

Trẻ em

Thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

Điều trị viêm thực quân xói mòn do trào ngược dạ dày thực quản: Dùng như liều người lớn

Trẻ em dưới 12 tuổi

Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi nên chọn dùng bào chế khác thích hợp hơn.

Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống vào buổi sáng trước khi ăn Nuốt cả viên thuốc với một lượng nước. Không nên nhai hoặc nghiên rất không nên dùng thuốc với các chất lỏng khác vì viên bao tan trong ruột có thể bị hòa tan.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với esomeprazol, các chất benzimidazol thay thế hoặ bất cứ thành phin nào của thuốc.

Kết hợp chung với nelfinavir

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

Khi có các triệu chứng báo động (như sụt cần đáng kể không chú ý, nôn mửa tái phát, khó nuốt, xuất huyết hoặc tiểu phân đen) và khi nghi ngờ hoặc có loét dạ dày thì nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị bằng thuốc này có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Sử dụng dài hạn

Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là những người được điều trị hơn một năm) cần được theo dõi thường xuyên.

Điều trị theo yêu cầu

Bệnh nhân điều trị theo yêu cầu cần được hướng dẫn phải liên hệ với bác sĩ của họ nếu các triệu chứng có thay đổi về đặc tính.

Tiết trừ Helicobacter pylori

Khi kê đơn esomeprazol để thịt trừ Helicobacter pylon, nên xem xét đến các tương tác thuốc có thể xảy ra đối với tất cả các thành phần trong liệu pháp bộ ba. Clarithromycin là một chất ức chế mạnh CYP3A4 và do đó các chống chỉ định và tương tác thuộc với clarithromycin cần được xem xét ở các bệnh nhân dùng liệu pháp bộ ba đồng thời các thuốc khác cũng chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Điều trị bằng các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoa như Salmonella và Campylobacter.

Hấp thu vitamin B12

Esomeprazol, cũng như tất cả các loại thuốc ức chế acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do làm giảm hoặc thiếu toan dịch vị. Điều này cần được xem xét ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 trong cơ thể hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin 812 khi điều trị dài hạn.

Hạ magnesihuvit

Giảm magnesi huyết nghiêm trọng đã được báo cao ở những bệnh nhận được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton như esomeprazol kéo dài trong 1 năm hay ít nhất là 3 tháng Biểu hiện của giảm magnes huyết nghiêm trọng gồm một môi, có cũng cơ, mê sáng, co giật, chống mặt và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng thường xảy ra âm thầm và dễ bị bỏ qua. Các triệu chứng này đa số được cải thiện khi cho bổ sung magnesi và ngừng sử dụng thuốc ức chế bơm proton.

Nơi các bệnh nhân cần điều trị lâu dài thuốc ức chế bạn proton hay sử dụng kết hợp với digakin hoặc các thuốc có thể gây giảm magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), cần kiểm tra mặc magnethuyết trước khi điều trị và kiểm tra định lý trong quá trình điều trị.

Nguy cơ gãy xương

Thuốc ức chế bom proton, đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài (tiên 1 năm có thể làm tăng như nguy cơ gãy xương ở xương hông, xưởng có tay hay cột sống, nhất là ở người cao tuổi hoặc có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu cho thấy các chất ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gây xương lên 10.40. Một số có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Các bệnh nhân bị loang xương cần được quan tâm chăm sóc theo các hướng dẫn hiện hành và cho dùng thêm vitamin D và calci với liều lượng thích hợp

Bệnh lupus đỏ da bên cấp

Các chất ức chế bơm proton có liên quan đến một số hiểm trường hợp lupus ban đỏ do bán cấp. Nếu có tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, và nếu đi kèm với đau khớp, bệnh nhân cần nhanh chóng tìm đến bác sĩ và bác sĩ cần cân nhắc cho ngừng thuốc. U lupus do da bản cấp sau khi điều trị với thuộc úc chi ban proton trước do có thể làm tăng nguy cơ bị lupus đó di tên cấp với các thuốc ức chế bơm proton khác

Kết hợp với thuốc khác

không khuyến khích sử dụng cùng lúc eromeprazol với Sazanare. Nếu việc dùng kết hợp atazan với với thuốc ức chế bơm proton là thật sự cần thiết thì cần theo dõi chặt chẽ tiên làm sáng tăng liềuatazanava đến 400 mà kết hợp với 100 mg ritonavi và liuromeprazol không được quá 20 mg.

Esomeprazol là một chất chi CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol cần xem xét khả năng tương tác với thuộc chuyển hóa qui CYP2C19. Đi thấy có sự tương tác giữa dopidogrel và momeprazol. Sự liên quan làm sáng của sự tương tác này là chưa chắc chân. Để phòng ngừa, nên trình sử dụng đồng thời esomeprazol và clopidofrel.

Khi kê đơn esomeprazol để điều trị theo yêu cầu, cần xem xét tác động clopidogrel của các tương tác với các dược phẩm khác do sự biến động nồng độ exomeprazol trong huyết tương.

Sucrose

Dosin phim này có thi ta được sucrose, không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền về dung nạp fructose, rồi loạn hấp thu glucose galactose hoặc thiếu hutenzym sucrose-isomaltase Ảnh hưởng các xét nghiệm cần làm sáng

Do thuốc giảm acid dạ dày có thể làm tăng mức Chromiogranin A (CgA) làm ảnh hưởng đến các xét nghiệm kiểm tra các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh điều này cần ngưng điều trị bằng esomeprazol it nhất 5 ngày trước khi đo mức CgA.

Nếu nồng độ CoA và gastrin không trở lại mục tham chiếu sau lần đó ban đầu, cần phải đo lại sau khi ngừng điều trị bằng thuốc ức chế proton 14 ngày.

Trường hợp có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chưa có đầy đủ dữ liệu làm sang khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Các dữ liệu cho thấy hỗn hợp đồng phần omeprazol không gây di dạng hay gây độc tính trên thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật dùng esomeprazol không thấy có tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với sự quan đến việc mang thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh. Cần phải thần trong khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Một số các dữ liệu khiêm tốn trên phụ nữ mang thai (từ 300-1000 trường hợp) cho thấy esomeprazol không gây dị dạng hoặc có độc tính Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc tính trực tiếp trên bao thai/thai nhi.

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc tính trực tiếp hoặc gián tiếp trên hệ sinh sản.

Phụ nữ cho con bú

Chưa biết rõ esomeprazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có đủ thông tin về tác dụng của thuốc ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ em. Không nên dùng esameprazol trong thời kỳ cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe , vận hành máy móc

Thuốc ít gây ảnh hưởng trên khả năng lái xe vận hành máy móc Các tác dụng phụ như chóng mất ít gặp) hoặc hoa mặt (hiếm gặp) đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân bị ảnh hưởng thì không tiên tại xe hoặc vẫn HÀNH HỦY HỌC.

Tương tác, tương kỵ với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

Ảnh hưởng của esomeprazollin lên dược động học của các thuốc khác

Các chất ức chế protease

Ảnh hưởng của esomeprazollin được động học của các thuộc Có chút tức chế meme
Omeprazol đã được báo cáo là có tương tác với một số chất ức chế proteine. Tầm quan trọng trên làm sáng và cơ chế của các tương tác. này chưa được biếtrú Tăng pH dạ dày trong điều trị bằng omeprazoleo thể làm thay đổi sự hấp thu của các chất ức chế protease. Các cơ chế tương tác có thể khác là do ức chế CYP2C19.

IT và Delfinavir, đã có báo cáo làm giảm nồng độ trong ĐỐI VỚI huyết trình khi dùng kết hợp với amprazol và không khuyến khích, dùng kết hợp. Đối với esomeprazol, do có được lực học và được đông học tương tự omeprazol nên việc kết hợp esomeprazol với statutuvit cũng không được khuyến khích và chống chỉ định kết hợp với neilinavit. Đối với sự quinavir kết hợp với ritonavir, đã có báo cáo là làm tăng nông độ trong huyết thành lên 80 100%) trong khi dùng cùng lúc với CHEDFOR Ong ngày Điều trị bằng omeprazol 20 mg/ngày không có ảnh hưởng đến nồng độ dannah (kết hợp với ntanvin và amprena thiết hợp với ronin cũng như amprenan (có hoặc không kết hợp ritonavir). Điều trị bằng omeprazol 40 mg/ngày không ảnh hưởng đến nồng độ lớp nart (kết hợp với ritonavirl.

Methotrexat

Khi dùng cùng lúc thuốc ức chế bơm proton với methotrexat đã có bao cáo làm tăng nồng độ methotrexat nơi một số bệnh nhân. Do đó khi trị Tiêu bằng methotrexat liều cao, cần xem xét tạm thời ngưng dùng esomeprazol.

Tacrolimus

Sử dụng đồng thời esomeprazol đã có báo cáo là làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Cần tăng cường theo dõi nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thân (độ thanh thái creatinini và nếu cần phải chỉnh liều tacrolimus.

Các thuốc có thấp phụ phu thuộc pH

Esomeprazol ức chế sự tiết acid, làm tăng pH dạ dày, vì vậy có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc được hấp thu phụ thuộc vào ph áo dày. Sự hấp thu một số thuốc như ketoconazol itraconazol và enotinin có thể giảm trong khi đó sự hấp thu một số thuốc lại tăng như là digoxin. Sử dụng đồng thời với omeprazol (20mg mỗi ngày với digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khi dung của digoxin 10% (đến 30%, ở 02 trong số 10 đối tượng). Tuy việc ngộ độc digoxin hiểm khi được báo cáo nhưng phải thận trọng khi dùng esomeprazol liều cao ở bệnh nhân cao tuổi Tăng cường theo dõi khi điều trị bằng thuốc digoxin.

Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19

Esomeprazol in the enzym CYP2C19, enzym chuyển hóa chính của eoriprazol. Do đó, khi esomeprazol được kết hợp với các thuốc được chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 như dapam, chalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin vv thì nồng độ trong huyết tương của các thuộc này có thể tăng và có thể cần giảm liều các thuốc này. Điều này cần được xem xét đặc biệt khi kê đơn omeprazol cho liệu pháp theo yêu cầu.

Diazepam

Dùng cũng lúc comprazol 30mg làm giảm 45% độ thanh thải của cơ chất CYP2C190diazepam

Phenytoin

Dùng đồng thời esomeprazol 10 mẹ làm tăng năng đó đây của phenytoin trong huyết tương 13% ở bệnh nhân động kinh. Cần phải theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu điều trị hoặc ngưng thuốc.

Voriconazol

Omeprazol (40 mg. Nắn ngày) làm tăng Cmax và AUC của voriconazol (một cơ chất của CYP2C19) lần lượt là 15% và 41%

Omeprazol cũng như esomeprazol có tác dụng ức chế CYP2C19, Omeprazol, khi dùng liều 40 mg cho các đối tượng khỏe mạnh trong một nghiên cứu chéo, làm tăng Cmax và AUC của clostazol lần lượt khoảng 18% và 26%, và một trong những chất chuyển hoá có hoạt tính của nó lần lượt là 29% và 69%

Cisaprid

Ở những người tình nguyên khỏe mạnh, dùng đồng thời 40 no esomepratrol làm tăng AUC 32% và kéo dài thời gian bán thái 31% nhưng không làm tăng đáng kể nóng độ cisaprid trong huyết tương. Khoảng thời gian QT hơi kéo dài một chút khi dùng cisaprid đơn chất, không bị kéo dài thêm khi dùng cisaprid kết hợp với esomeprazol.

Warfarin

Trong một thử nghiệm lâm sàng, dùng kết hợp esomeprazol 40mg cho các bệnh nhân đang điều trị bằng warfarin cho thấy thời gian đồng mẫu nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, sau khi lưu hành thuốc có một vài trường hợp riêng lẻ tăng chỉ số NH có ý nghĩa làm sáng da được báo cáo trong quá trình điều trị kết hợp. Cần theo dõi khi bắt đầu và kết thúc điều trị bằng esomeprazol cùng lúc với warfarin hoặc các dẫn xuất coumarin khác.

Clopidogrel

Các kết quả nghiên cứu ở những người khỏe mạnh cho thấy sự tương tác được động học được lực học giữa clopidogrel (liều hộp 300 mg / liều duy trì 75 mg / ngày) và esomeprazol (40 mg mỗi ngày) dẫn đến làm giảm nồng độ tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trung bình là 40% và kết quả là giảm tối đa sự ức chế kết tập tiểu cầu (gây bởi ADP) với mức trung bình là 14%.

Trong một nghiên cứu ở những người khỏe mạnh khi dùng clopidogrel cùng với thuốc kết hợp liêu cố định esomeprazol 20 mg + aspirin 81mg so với dùng dopidogrel một mình có sự giảm nồng độ tiếp xúc gần đến 40% chất chuyển hóa có hoạt tính của copidogrel. Tuy nhiên, nồng độ tối đa úc chế tiểu cầu (gây bởi ADP ở những bệnh nhân này cũng tương tự với nhóm dùng clopidogrel và nhóm dùng clopidogrel có kết hợp (esomeprazol a aspirin).

Dữ liệu không nhất quán về tác động làm sàng của tương tác được động học/dược lực học của esomeprazol đối với các biến cố tim mạch chính đã được báo cáo từ cả việc quan sát và nghiên cứu lâm sàng Đế phòng ngừa việc sử dụng kết hợp với clopidogrel là không được khuyến khích.

Các sản phẩm đã nghiên cứu không có tương tác làm sàng

Amoxicillin và quinidin

Esomeprazol đã được chứng minh là không có lnh hưởng lâm sàng liên quan đến dược động học của amoxicillin hoặc quinidin.

Naproxenhoặc nghecoxib

Các nghiên cứu đánh giá sự kết hợp esomeprazol với naproxen hoặc rofecoxib không thấy bất kỳ tương tác dược động học có liên quan về lâm sàng trong các nghiên cứu ngắn hạn.

Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với dược động học esomeprazol

Các thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4

Esomeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Dùng đồng thời esomeprazol và một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500 mg 2 lần mỗi ngày), làm tăng tiếp đối nồng độ tiếp xúc (AUC) với esomeprazol.

Sử dụng cùng lúc eoreprisol với một chất kết hợp Úc chế CYP2C19 và CYP3A1 có thể làm tăng hơn giúp đội nắng đó tiếp xúc với esomentazol.

Chất ức chế CYP2C19 và CYP3A4 voriconazol làm tăng AUC omeprazo khoảng 280%. Điều chỉnh gomeprazol thường là không cần thiết trong cố thi trường hợp này. Tuy nhiên, cần còn nhắc điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy gan nặng và nếu có chỉ định điều trị dài hạn.

Các thức cảm ứng CYP2C19 và/hoăc CYP3A4

Các thuốc cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 hoặc có hai (như ampicin và St. Johns wolti có thể làm làm nóng độ esomeprazol trong huyết thanh do tăng chuyển hóa esomeprazol

Trẻ em 

Các nghiên cứu tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ sắp xếp theo phân loại và tân suất được liệt kê trong bảng sau

Phân loại rối loạn Thường gặp (≥ 1/100 – < 1/10) Ít gặp (≥ 1/1000 – < 1/100) Hiếm gặp (≥ 1/10000 – < 1/1000) Rất hiếm gặp (< 1/10000) Tần suất chưa rõ
Máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Mắt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch và sốc phản vệ/sốc)/ Hạ magnesi huyết có thể còn liên quan đến hạ calci huyết và kali huyết.
Chuyển hóa và dinh dưỡng Phù ngoại biên Hạ natri huyết
Tâm lý Mất ngủ, Kích thích, lú lẫn, trầm cảm. Kích động, ảo giác.
Hệ thần kinh Đau đầu Choáng váng, dị cảm (mơ màng) Rối loạn vị giác
Mắt Mờ mắt,
Tai và mề đạo Chóng mặt
Hô hấp, vùng ngực, trung thất Co thắt phế quản
Đường tiêu hóa Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/ nôn Khô miệng Viêm miệng, nhiễm Cadida đường tiêu hóa. Viêm đại tràng vi thể
Gan-mật Tăng enzym gan. Viêm gan có hoặc không vàng da. Suy gan, bệnh não do gan ở người có sẵn bệnh gan.
Da và mô dưới da Viêm da, ngứa ngáy, phát ban, mề đay. Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng. Hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johson, hoại tử da nhiễm độc.
Cơ xương và mô liên kết Gãy xương hông, cổ tay, cột sống Rụng tóc, nhảy cảm ánh sáng Yếu cơ
Thận và đường tiết niệu Đau khớp, đau cơ. Viêm thận kẽ, ở một số người kèm theo suy thận.
Hệ sinh sản và vú Nữ hóa tuyến vú
Tổng quát Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hai gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Cho đến nay còn rất ít kinh nghiệm về việc có ý dùng quá hiểu. Các triệu chúng khi dùng quá liều cần 280 mg gồm các triệu chứng trên đường tiêu hóa và suy nhược. Liều đơn esomeprazol 80 mg không gây nguy hiểm

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Esomeprazol gắn kết nhiều với protein huyết tương do đó không thể dùng phương pháp thẩm tách. Cần áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như mọi hỗ trợ dùng thuốc quá liều khác.

Trẻ em

Các nghiên cứu tiếng tác thuốc mới chỉ đức thực hiện ở người lớn. chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Đặc tính dược lực học:

Mã ATC A02B C05.

Nhóm thuốc Thuốc ức chế bơm proton.

Esomeprazol là dạng đồng phân 5 của omeprazol và làm giảm tiết acid dạ dày thông qua một cơ chế tác dụng chuyên biệt. Thuốc là một chất ức chế đặc hiệu bơm proton trong tế bào thành dạ dày. Cả hai đồng phần R và S của omeprazol ducó hoạt tính được lực học tương tự. Cơ chế tác dụng: Esomeprazol là một bazơ yếu được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường có tính acid cao trong các tiểu quản bài tiết của tế bào thành dạ dày, nơi đó nó úc chiếnzym HK-ATPase (bom proton) và ức chế sự bài tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Đặc tính dược động học

Hấp thụ

Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid và phải được uống ở dạng viên bao tan trong ruột. Trong in vivo sự biến đổi thành dạng đồng phân R là không đáng kể.

Esomeprazol được hấp thu nhanh chóng nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64%, sau khi dùng liều đơn 40 mg Và tăng lên89. sau khi dùng llfulplal motn mỗi ngày. Thức ăn làm chăm và giảm sự hấp thu của esomeprazol mặc dù điều này không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả của esomeprazol đối với tính acid trong dạ dày.

Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở những người khỏe mạnh là khoảng 0,22 tr/kg thể trong Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa

Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ cytochrom P450. Đà phần chất chuyển hóa của “omeprozol là phụ thuộc vào tính đa hình của CYP2C19, để tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và demethyl esomeprazol. Phần còn lại phụ thuộc vào một isoenzym đặc biệt khác là CYP3A4 tạo thành esomeprazol sulphon là chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Thải trừ

Các thông số dưới đây chủ yếu phân Anh được động học của những người có chức năng enzym CYP2C19 chuyển hóa mạnh.

Tổng số thành thái huyết thanh là khoảng 17 U/giờ khi dùng liêu đơn và khoảng 9 l/giờ khi dùng liều lập lại. Thời gian bán thái trong huyết tưởng là khoảng 1,2 giờ sau khi dùng liều lập lại một lần mỗi ngày. Esomeprazol được thấu trừ hoàn toàn khỏi huyết tương, không có khuynh hướng tích lũy khi sử dụng một lần mỗi ngày,

Các chất chuyển hóa chính của esomeprazol không có tác dụng trên sự tiftacid dạ dày. Khoảng 80% liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và phần còn lại bài tiết qua phân ít hơn 1% thuốc mẹ được tìm thấy trong nước tiểu.

Tuyến tính/phi tuyến tính

Dược động học của exomeprazol đã được nghiên cứu ở liều đó ông 2 lần mỗi ngày. Diện tích dưới đường cong biểu diễn nông độ thuốc trong huyết tương với thời gian (AUC) tăng lên khi dùng esomeprazol lặp lại. Sự gia tăng này phụ thuộc liều lượng và nhiều hơn tỷ lệ tăng AUK sau khi dùng lập lại. Thời gian và sự phụ thuộc liệu này là do sự giám chuyển hóa bước đầu và sự thanh thái toàn thân có thể là do sự và chế enzym CYP2C19 bởi esomeprazol và / hoặc chất chuyển hóa sulphon của nó.

Các nhóm đối trong đặc biệt

Người chuyển hóa kém

Khoảng 2,9 ± 1,5% dân số thiếu enzym CP2019 và được gọi là những người chuyển hóa kém. Ở những người này sự chuyển hóa của esomeprazol có thể chủ yếu xúc tác bởi CYP3A4. Sau khi dùng liều loài esomeprazol 40 mg một lần mỗi ngày AUC trung bình cao hơn khoảng 100% ở những người chuyển hóa kém so với những người có đó mamCYP2C19 chuyển hóa mạnh Nông đò đình trong huyết tương trung bình tăng khoảng 60 – Những kết quả này không có ý nghĩa đối với liều dùng của esomeprazol.

Giới tính

Sau khi dùng liều đơn 40 mg esomeprazol, AUC trung bình cao hơn khoảng 30% ở nữ giới so với nam gai. Không có sự khác biệt về giới tính được tìm thấy sau dùng lập làmột lần mỗi ngày. Những kết quả này không có ý nghĩa đối với liều dùng của Somprazol.

Suy gan

Sự chuyển hóa của esomeprazol a các bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình có thể bị suy giảm. Tỷ lệ chuyển hóa ở bệnh nhân suy gan Tăng bị giám của đến tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Do đó không được dùng vượt quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày cho các bệnh nhân bị suy gan nặng Esomeprazol hoặc các chất chuyển hóa thỉnh của nó không có xu hướng tích lũy khi dùng liều một lần mỗi ngày. Nhưng kết quả không có ý nghĩa đối với liều dùng của esomeprazol.

Suy thận

Chưa có nghiên cứu được thực hiện những bệnh nhân suy thận. Bởi vì thân có tác dụng thủ trừ các chất chuyển hóa của esomeprazol nhưng không có tác dụng thái trữ thuốc ra sự chuyển hóa tomeprazol được cho là không thay đổi b những người suy thận năng

Người cao tuổi

Sự chuyển hóa của esomeprazol không thay đổi đáng kể ở những người cao tuổi (từ 71-80 tuổi

Trẻ em thanh thiếu niên (12 đến 18 tuổi)

Sau khi cùng liều lặp lại 20 mg và 40 mg esomeprazol tổng lương thuốc trong màu và thời gian để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương tmax ( ở trẻ em từ 12 đến 18 tuổi là tương tự như ở người lớn khi dùng có hai liều này.

Qui cách đóng gói

Hộp 3 vỉ 10 viên hoặc hộp 2 vỉ x7 viên

Bảo quản

Nơi nhiệt đó không quá 30C

Hạn dùng

30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn

TCCS

Tài liệu tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc BivoEso 40 mg. Tải file PDF Tại đây.

1 đánh giá cho BivoEso 40mg

  1. Quang

    Bị bệnh trào ngược dạ dày dùng thuốc BivoEso 40mg đúng chỉ định là khỏi đó

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới