Thuốc Mintonin: Thành phần, công dụng, giá bao nhiêu?

Ngày viết:
Hình ảnh Thuốc Mintonin
Hình ảnh Thuốc Mintonin
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Mintonin dùng trong điều trị các bệnh lý về gan như: gan nhiễm mỡ, viêm gan nhiễm khuẩn, tổn thương gan do nghiện rượu,… Để có thêm thông tin cũng như cách sử dụng thuốc Mintonin, bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của ITP Pharma.

Thuốc Mintonin là gì?

Mintonin thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được sử dụng nhiều trong điều trị các bệnh về gan, thiếu máu và cải thiện sức khỏe.

Mintonin Soft Capsule được sản xuất và đăng ký bởi công ty Dongbang Future Tech & Life Co., Ltd – Hàn Quốc, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN – 12518-11.

Dạng bào chế của thuốc: Mintonin được bào chế dưới dạng viên nang mềm dùng đường uống, dễ dàng khi sử dụng, đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hình ảnh Thuốc Mintonin
Hình ảnh Thuốc Mintonin

Thành phần của thuốc Mintonin Soft Capsule có tác dụng gì

  • Cao Cardus marianus (200 mg): được chiết xuất từ cây kế sữa, có thành phần hoạt chất chính là silymarin, hỗn hợp flavonoid gồm silybin, silydianin và silychristin. Trong đó, silybin được phát hiện là có tác dụng sinh học mạnh nhất.
  • Cao Cardus marianus có tác dụng ức chế hủy hoại tế bào gan do ức chế sự peroxy hóa lipid ở màng làm bền màng tế bào và microsome; có tác dụng làm tăng chuyển hóa ở gan. Đồng thời tăng tổng hợp protein bằng cách kích thích RNA polymerase ở ribosom, làm tăng hiệu quả giải độc ở gan, có khả năng chelat hóa sắt, làm giảm hoạt động của các tác nhân sinh u,…
  • Thiamin nitrat (4 mg)t: là vitamin B1, thường được dùng trong điều trị viêm đa dây thần kinh, bệnh Beriberi, người có rối loạn đường tiêu hóa, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở những đối tượng nghiện rượu mạn tính, phụ nữ mang thai,…
  • Pyridoxin hydrochloride (4 mg): là vitamin B6, tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin. Vitamin B6 thường được dùng trong các trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh hoặc do thuốc.
  • Nicotinamide (12 mg): còn được gọi là vitamin PP, là thành phần của 2 coenzym quan trọng là NAD và NADP tham gia vận chuyển hydro và điện tử trong các phản ứng oxy hóa khử, có vai trò quan trọng trong chuyển hóa acid béo, cholesterol và cung cấp năng lượng ATP cho chuỗi hô hấp tế bào. Vitamin PP được chỉ đùng dùng trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh,…
  • Cyanocobalamin (12 mg): là vitamin B12, tham gia vào quá trình tạo coenzym methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Vitamin B12 cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, tử cung, ruột non; được chỉ định trong các trường hợp như: viêm giác mạc, tổn thương, bỏng giác mạc, giúp liền sẹo sau ghép giác mạc,…
  • Calcium pantothenate (8 mg): được biết đến là một loại vitamin B5, tham gia vào quá trình hình thành coenzym A và đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất và tổng hợp protein, carbohydrat, mỡ; kích thích sản xuất kháng thể.

Tá dược: titan oxid, methyl parahydroxybenzoat, gelatin, dầu đậu nành, lecithin, hydrogenated oil, nước tinh khiết, concentrated glycerin,… hàm lượng vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Khoảng 5% Cardus marian được hấp thu, đạt nồng độ cao (90%) ở gan, không ảnh hưởng đến nồng độ của cytochrom P450. Cardus marianus được chuyển hóa chủ yếu ở gan và đào thải qua mật, đào thải qua thận không đáng kể (3-7%). Nồng độ của Cardus marianus trong máu ngoại biên không đáng kể.

Thiamin được hấp thu nhanh, phân bố chủ yếu vào mô và sữa, được thải trừ qua nước tiểu.

Pyridoxin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phần lớn dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não. Pyridoxin được thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng chuyển hóa, nếu lượng đưa vào vượt quá nhu cầu hàng ngày, một phần pyridoxin được thải trừ dưới dạng không biến đổi.

Nicotinamide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, phân bố khắp các mô trong cơ thể, chuyển hóa tại gan tạo thành N – methylnicotinamid, các dẫn chất 2 – pyridon và 4 – pyridon, nicotinuric. Một lượng nhỏ Nicotinamid được đào thải dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu.

Calcium pantothenate dễ hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong gan, tim, thận và tuyến thượng thận. Nồng độ Calci pantothenate trong huyết tương thường là 100mg/ml hoặc hơn. 70% Calcium pantothenate thải trừ qua nước tiểu và 30% được thải trừ qua phân.

Cyanocobalamin được hấp thu ở ruột, chủ yếu là hồi tràng. Cyanocobalamin kết hợp với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào gan.

Dược lực học

Mintonin có tác dụng hướng gan: Cardus marianus có tác dụng bảo vệ tế bào gan và chức năng các cấu trúc xung quanh tế bào gan, đảm bảo cho gan hoạt động hiệu quả và tăng khả năng thải độc cho gan. Tác dụng bảo vệ tế bào gan đã được chứng minh trong các thử nghiệm dùng các tác nhân như D-galactosamine, thioacetamide, alcohol ethylic, phalloidin,…

Adenosin triphosphat trong bạch cầu, gan thận kết hợp với Thiamin nitrat để hình thành thiamin diphosphat (dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, coenzym chuyển hóa carbohydrat). Pyridoxin hydrochloride tham gia vào các giai đoạn khác nhau của hơn 60 phản ứng và điều hòa những biến đổi trong cấu trúc mô, đặc biệt là thận và gan. Nicotinamide sau khi chuyển thành NAD hoặc NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, là một coenzym tham gia vào phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, thoái hóa glycogen, chuyển hóa lipid. Calcium pantothenate tham gia hoạt hóa nhóm acyl trong quá trình tân tạo glucose, giải phóng năng lượng từ carbohydrat, tổng hợp và thoái hóa acid béo,… cần thiết cho các chức năng bình thường của mô. Cyanocobalamin có vai trò bảo vệ nhu mô gan.

Thuốc Mintonin
Thuốc Mintonin

Chỉ định

Mintonin được dùng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan đến các bệnh lý về gan, dùng trong điều trị bệnh gan do uống rượu, bia; viêm gan nhiễm khuẩn; tổn thương gan do ngộ độc nấm, gan nhiễm mỡ,…
  • Điều trị các triệu chứng của thiếu máu có kèm theo các biểu hiện rối loạn thần kinh, viêm dây thần kinh, nghiện rượu, tiểu đường.
  • Suy nhược sau phẫu thuật, người vừa cắt dạ dày, teo dạ dày.

Thuốc Livosil (Silymarin) 140mg: Công dụng, cách dùng, giá bao nhiêu

Chống chỉ định

  • Không sử dụng với những ai mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Cẩn thận khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người suy gan thận không sử dụng Mintonin.

Cách sử dụng thuốc Mintonin Soft Capsule

Với mục đích sử dụng thuốc khác nhau, Mintonin sẽ có liều dùng khác nhau. Bệnh nhân cần chú ý sử dụng đúng liều lượng để rút ngắn thời gian điều trị bệnh và tránh các tác dụng không mong muốn.

Mintonin được bào chế dưới dạng viên nang mềm, dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Trường hợp điều trị thiếu máu, suy nhược cơ thể: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Chữa đau dây thần kinh: 1 viên/ngày.
  • Bệnh nhân có thể uống lúc đói hoặc no.

Tương tác thuốc

Các nghiên cứu cho thấy, Mintonin có thể làm giảm tác dụng của Levodopa, do đó không nên dùng Mintonin khi đang điều trị với Levodopa.

Tác dụng phụ của thuốc

Mintonin được xác định có một số tác dụng không mong muốn sau đây:

  • Khó thở, tim đập nhanh, mệt mỏi
  • Dị ứng, phát ban.
  • Chuột rút, đau chân.

Khi có các triệu chứng trên, bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến các cơ sở y tế, bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây hậu quả nghiêm trọng.

Xử trí khi quá liều

Khi quá liều, bệnh nhân có thể sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày,… Bệnh nhân nên nhanh chóng đến các cơ sở y tế, bệnh viện để có biện pháp điều trị và hỗ trợ kịp thời, tránh để lâu gây hậu quả nghiêm trọng.

Thuốc Mintonin
Thuốc Mintonin

Thuốc Mintonin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay trên thị trường, thuốc Mintonin có giá 720.000đ/hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm. Giá bán có thể thay đổi tùy nhà thuốc.

Thuốc đã được bán tại nhiều quầy thuốc, nhà thuốc trên cả nước. Người bệnh nên đến tận nơi để được các bác sĩ, dược sĩ tư vấn về tình trạng bệnh và liều lượng sử dụng phù hợp, tránh tự thay đổi liều lượng gây ra các tác dụng không mong muốn.

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn