Mô tả
Chắc hẳn trong chúng ta vẫn còn không ít người đang tự hỏi với câu hỏi “Rucefdol là gì và thuốc này được dùng khi nào, liệu có đảm bảo để tin dùng?“. Hiểu được tâm lý người dùng, ở bài viết này nhà thuốc online ITP Pharma sẽ giúp các bạn giải đáp hết mọi thắc mắc liên quan tới Rucefdol.
1, Rucefdol là thuốc gì?
Rucefdol là thuốc kháng sinh được sử dụng phổ biến với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc thuộc nhóm thuốc diệt ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, diệt virus, diệt nấm.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên
SĐK: VN – 13692 – 11
Nhà sản xuất: Zim Laboratories Ltd – ẤN ĐỘ
2, Công dụng của thuốc Rucefdol
Thuốc Rucefdol được sản xuất với các công dụng điều trị nhiễm khuẩn là chính bao gồm:
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, âm đạo, dương vật.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa…
3, Chỉ định
Rucefdol được chỉ định cụ thể ở các trường hợp bệnh lý dưới đây:
- Viêm nhiễm đường hô hấp trên như: Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng cụ thể ở các bệnh lý sau: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
- Viêm nhiễm đường hô hấp dưới cụ thể các bệnh như: viêm phổi cấp và mạn tính, viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm tiểu phế quản.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm đài bể thận, viêm đường niệu quản, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục: Viêm âm đạo, dương vật, bộ phận sinh dục có dấu hiệu nhiễm khuẩn mẩn ngứa, hay hậu quả của các can thiệp thủ thuật (nạo hút, đặt vòng, tháo vòng…).
- Nhiễm khuẩn ngoài da, mô mềm: như mụn nhọt, mủ da, chốc lở, trầy xước…
- Ngoài ra còn có thể dùng trong các trường hợp khác như: Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung; một số trường hợp thuốc cũng là sự lựa chọn hàng đầu cho việc dự phòng nhiễm khuẩn.
4, Thành phần Cefuroxime của thuốc Rucefdol có tác dụng gì?
Rucefdol là thuốc được sản xuất với thành phần chính là Cefuroxime axetil.
Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp với phổ tác dụng khá rộng ( tức trên nhiều đối tượng gây nhiễm khuẩn), thuộc phân nhóm cephalosporin, dung dịch tiêm được sản xuất ở dạng muối natri, thuốc uống được sản xuất ở dạng axetil este (dạng dùng chưa có hoạt tính sẽ có tác dụng sau khi được thủy phân trong cơ thể).
Cefuroxime axetil (dạng este chưa được hoạt hóa) là tiền chất của cefuroxim. Cefuroxime axetil có ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thuỷ phân thành cefuroxime.
Sau khi thuốc được uống và hấp thu vào trong cơ thể, dưới tác dụng của enzyme thủy phân, cefuroxime axetil được hoạt hóa chuyển thành dạng có hoạt tính và phát huy tác dụng kháng khuẩn của thuốc.
Cefuroxime có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn chủ yếu ở hai giai đoạn: phát triển và phân chia tế bào. Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc được tiến hành thông qua cơ chế: ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicillin).
Các protein gắn penicillin có vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng hoàn tất quá trình tổng hợp nên màng tế bào vi khuẩn). Từ đây, thuốc có thể bị kháng trong các trường hợp do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase hay biến đổi cấu trúc các protein gắn apenicillin.
Rucefdol có hoạt tính kháng khuẩn rộng và đặc hiệu với nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, bao gồm các chủng tiết beta – lactamase/cephalosporinase trên cả đối tượng vi khuẩn gram ( + ) và gram ( – ). Cefuroxim đặc biệt được chú ý đến với đặc tính bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn gram (-).
5, Cách sử dụng thuốc Rucefdol 500mg
Rucefdol được bào chế dạng viên bao phim, đặc trưng cho đường uống. Với từng đối tượng bệnh nhân, bệnh lý và mục đích sử dụng mà thuốc được quy định với các liều dùng khác nhau.
Liều dùng:
Đối với người lớn:
- Bệnh viêm phế quản và viêm phổi liều được đề xuất cho sử dụng là: 500mg (1 viên), uống 2 lần trong một ngày.
- Trong đa số các bệnh nhiễm trùng ngoài da, liều được đề xuất cho sử dụng là: 250mg ( ½ viên) và uống 2 lần trong một ngày.
- Ở các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu liều sử dụng là 250mg (½ viên), tiến hành uống 2 lần trên một ngày.
- Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang hàm: liều được đề xuất cho sử dụng là 250mg (½ viên), uống 2 lần trên một ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: liều dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Đối với trẻ em:
Nên sử dụng theo đơn được kê và tham khảo tư vấn của bác sĩ để tránh trường hợp không kiểm soát được tình trạng bệnh.
- Liều thông thường được đề xuất sử dụng là 125mg (¼ viên), uống 2 lần trong một ngày hay 10mg/kg,uống 2 lần trên một ngày. Trong một số trường hợp đặc biệt, liều tối đa 250mg (½ viên), uống 2 lần trên một ngày (có sự kê đơn và theo dõi của bác sĩ).
- Đối tượng trẻ em trên 2 tuổi bị bệnh viêm tai giữa liều dùng là 250mg ( ½ viên), uống 2 lần trên một ngày hay 15 mg/kg, uống 2 lần trên một ngày. Liều tối đa cho phép là 500mg (1 viên) trên một ngày.
Cách dùng:
- Thuốc được chỉ định uống sau mỗi bữa ăn.
- Tuân thủ theo liều dùng và chỉ thị của bác sĩ.
6, Thuốc Rucefdol có sử dụng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Hiện tại vẫn chưa có thông tin khuyến cáo sử dụng đối với đối tượng phụ nữ đang mang thai hay đang cho con bú. Nhưng để an toàn, người dùng cần có sự chỉ dẫn, kê đơn và theo dõi của bác sĩ trong quá trình sử dụng thuốc. Đặc biệt tránh các trường hợp tự ý sử dụng trên các đối tượng này để hạn chế tối đa hậu quả khó lường cho cả mẹ và bé.
7, Thuốc Rucefdol 500mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Rucefdol được sản xuất với giá thành khá bình dân, phù hợp với khả năng mua của tất cả mọi đối tượng. Lưu ý: Hiện nay trên thị trường có thể có các thuốc giả mạo, không có giấy phép lưu hành cũng như chưa qua kiểm duyệt.
Ở các trường hợp này thuốc thường được bán với giá thấp hơn, thậm chí là ngang hoặc vượt so với giá cả thị trường. Nếu như không có kiến thức về thuốc có thể chúng ta sẽ mua phải thuốc giả mạo không có tác dụng, thậm chí còn có thể gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
Rucefdol có giá tham khảo là 40 nghìn đồng trên một hộp ( một vỉ 10 viên).
8, Thuốc Rucefdol có thể mua ở đâu?
Đối với trường hợp muốn mua với một số lượng lớn tốt hơn hết nên liên hệ với công ty sản xuất để được giá ưu đãi và đảm bảo chất lượng.
Đối với số lượng ít dùng cho từng người bệnh các bạn có thể đến mua tại các tiệm thuốc lớn, có uy tín, đảm bảo chất lượng và hạn sử dụng của thuốc .
9, Chống chỉ định
Rucefdol được khuyến cáo chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Thuốc được chống chỉ định trên các đối tượng có biểu hiện dị ứng với cefuroxim. Đặc biệt khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân có tiền sử từng nhạy cảm với các loại kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.
- Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc, có biểu hiện nghi ngờ bị rối loạn tiêu hóa porphyrin.
- Người bị suy thận, thận yếu, thận hư…
- Lưu ý trên bệnh nhân bị sốc phản vệ với penicillin
10, Tác dụng phụ của thuốc Rucefdol
Phần lớn các tác dụng ngoài ý muốn do cefuroxim gây ra đều nhẹ và ít hay gặp.
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Rucefdol như:
- Xuất hiện mẩn ngứa, dị ứng thuốc, phát ban, giảm tiểu cầu.
- Biểu hiện rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày.
- Tăng bạch cầu ưa eosin và có biểu hiện nhẹ của tăng các men gan.
- Bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi với các phản ứng của thuốc, buồn nôn, nôn.
Khi có biểu hiện của một trong số các dấu hiệu trên, bệnh nhân nên đi khám tại các bệnh viện hoặc các phòng khám uy tín gần đó để được chẩn đoán chính xác và sơ cứu kịp thời.
11, Lưu ý khi sử dụng
Trong quá trình sử dụng thuốc, các bạn nên đặc biệt quan tâm tới một số lưu ý sau:
- Không dùng quá liều quy định.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- Lưu ý các tác dụng phụ của sản phẩm và lưu ý sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chú ý đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Đối với trẻ em thì nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
- Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường cần ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến kiến bác sĩ.
- Lưu ý hạn chế tự ý sử dụng thuốc khi không có sự kê đơn của bác sĩ
12, Dược động học
Hấp thu: Thuốc sau khi được uống, cefuroxime axetil được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa. tại niêm mạc ruột, dưới tác dụng của enzym thuốc nhanh chóng bị thủy phân sau đó được hấp thu vào trong máu để tạo thành cefuroxim.
Thuốc được hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Dưới sự tăng tiết acid dịch vị dạ dày, cùng với đó là sự co bóp nhào lộn thức ăn của dạ dày. Thuốc dạng bao viên được chuyển thành dạng hòa tan, dễ hấp thu giúp làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố: Cefuroxim nhanh chóng được phân bố đều và lưu thông trong máu
Chuyển hóa: Theo dòng chảy của máu, thuốc đi vào tĩnh mạch cửa chủ lên gan. Tại gan một phần thuốc bị chuyển hóa bước một tạo thành sản phẩm không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển về tim và chuyển đến đích tác dụng.
Thải trừ: Kết quả nghiên cứu thử nghiệm cho thấy nồng độ thuốc đạt tối đa trong huyết thanh là (2-3mg/l đối với liều 125mg, 4-6 mg/l đối với liều 250mg, 5-8 mg/l đối với liều 500mg và 9-14mg/l đối với liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy của thuốc trong máu khoảng từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ ái lực của thuốc gắn kết với protein có sự khác nhau nằm trong khoảng từ (33-50%) tùy theo phương pháp sử dụng.
Cefuroxime được thải trừ ở dạng nguyên vẹn bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận.
Quá trình thẩm phân gây ảnh hưởng tới nồng độ của thuốc. Cụ thể là nồng độ cefuroxim trong huyết thanh sẽ bị giảm một phần.
13, Tương tác thuốc
Khi sử dụng các thuốc khác nhau để điều trị các bệnh khác nhau trong cùng một thời điểm có thể gặp hai trường hợp đó là: Hiệp đồng (tăng tác dụng của một hoặc hai thuốc) hoặc đối kháng (giảm tác dụng của một thuốc hoặc cả hai).
- Dùng kết hợp đồng thời thuốc với probenecid có xu hướng làm tăng sinh khả dụng của thuốc, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị bệnh..
- Các thuốc có chứa thành phần là kẽm kết hợp với cefuroxim tạo phức chất không hòa tan trong đường ruột. Kết quả thu được làm giảm sinh khả dụng của thuốc, từ đó làm giảm hiệu quả trong điều trị.
14, Xử lý quá liều hoặc quên liều
Quá liều:
Trong trường hợp chúng ta sử dụng quá liều so với quy định liều tối đa cho phép sẽ gây nên các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, ỉa chảy (đối với trường hợp nhẹ).Tuy nhiên, trong một số trường hợp phản ứng mạnh có thể gây kích thích co cơ, xuất hiện các cơn co giật, khiến bệnh nhân không thể tự chủ được hành động. Đặc biệt lưu ý đối với bệnh nhân là người bị bệnh thận.
Cách xử lý:
- Cần đặc biệt lưu ý đến mức độ quá liều của thuốc. Quá liều gây nên các chuyển hóa bất thường ở người bệnh.
- Có biện pháp cấp cứu kịp thời tại nhà khi có biểu hiện nhiễm độc thuốc do dùng quá liều.Đảm bảo thông không gian thoáng mát, yên tĩnh cho bệnh nhân. Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến nơi cấp cứu gần nhất để được rửa dạ dày trước khi thuốc được hấp thu hoàn toàn.
- Trong quá trình đang sử dụng thuốc, trường hợp phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Báo ngay với bác sĩ để có thể kịp thời sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
Quên liều:
Trong trường hợp quên liều không quá xa thời gian quy định uống thuốc (khoảng 1 tiếng sau bữa ăn), bệnh nhân có thể nhanh chóng uống bổ sung cho đủ liều để đảm bảo hiệu quả tác dụng của thuốc.
Trường hợp quên với thời gian quá xa bữa ăn hoặc gần tới thời gian uống của liều tiếp theo, bệnh nhân không được uống bổ sung liều trước đó. Đặc biệt lưu ý, bệnh nhân không được tự ý uống gấp đôi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Tham khảo thêm thuốc khác cùng công dụng:
Thuốc Azithromycin: Tác dụng, Liều dùng, Cách sử dụng & Lưu ý, Giá bán
minh hà –
Thuốc Rucefdol trị viêm phế quản tốt lắm.