Mô tả
Thuốc Aginaril 5 mg là thuốc có tác dụng điều trị bệnh lý về tổn thương thần kinh, đã có khá nhiều thông tin về thuốc này tuy nhiên vẫn còn chưa đầy đủ. Bài viết dưới đây, ITP Pharma sẽ cho các bạn biết đầy đủ hơn các thông tin về thuốc Aginaril 5 mg.
Giới thiệu về thuốc Aginaril 5 mg
Aginaril 5 mg là thuốc thường được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các bệnh lý tăng huyết áp, phòng ngừa và điều trị suy tim.
Thành phần chính là: chứa 5 mg Enalapril maleat.
Dạng bào chế là Viên nén
Đóng gói bao gồm Hộp 6 vỉ x 10 viên nén
Số đăng ký: VD-13750-11
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tiêu chuẩn sản xuất: GMP-WHO
Dược lực học
Enalapril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin, nó có tác dụng nhờ enalaprilat là một chất chuyển hóa của enalapril. Enalapril làm giảm huyết áp ở người thông qua ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Nó ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (một chất gây co mạch mạnh) nhờ sự ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril còn làm giảm aldosteron huyết thanh từ đó giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid, ức chế hệ thần kinh giao cảm.
Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ vai trò quan trọng phân hủy kinin nên enalapril cũng có tác dụng ức chế phân hủy bradykinin (bradykinin là một chất gây giãn mạch mạnh).
Ở người suy tim sung huyết, enalapril thường được dùng phối hợp với glycosid tim và thuốc lợi tiểu để làm giảm sức cản áp lực động mạch phổi bít, toàn bộ ngoại vi, kích thước tim và áp lực động mạch trung bình, áp lực nhĩ phải. Cung lượng tim, chỉ số tim, thể tích tâm thu hay dung nạp gắng sức gia tăng. Enalapril làm giảm hậu gánh bị tăng cao. Phì đại thất trái sẽ giảm sau 2 – 3 tháng sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (angiotensin II là chất kích thích mạnh tăng trưởng cơ tim).
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, có khoảng 60% liều enalapril sẽ được hấp thu từ đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sẽ đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Tác dụng huyết động học sẽ kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn sẽ không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Phân phối: Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, thuốc có sự chuyển hóa qua gan lần đầu.
Thải trừ: Khoảng 60% liều bài tiết vào nước tiểu dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại sẽ được đào thải theo phân. Nửa đời thải trừ khoảng 11 giờ.
Các đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận, suy gan có thể có nồng độ thuốc ổn định cao hơn và thời gian bán thải lâu hơn.
Chỉ định của thuốc Aginaril 5 mg
Điều trị bệnh lý liên quan đến các tổn thương thần kinh ngoại biên có nguyên nhân do xương khớp (viêm rễ thần kinh,thần kinh tọa…); chuyển hóa (viêm đa thần kinh do rượu, tiểu đường…); nhiễm khuẩn (herpes zoster) hay do trời lạnh.
Điều trị chứng đau dây thần kinh sinh ba, đau thắt lưng, dây thần kinh mặt, thần kinh liên sườn.
==>> Xen thêm: Thuốc Coveram 5mg/5mg có tác dụng gì, hà nội có bán không?
Liều lượng – Cách sử dụng của thuốc Aginaril 5 mg
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu từ 5 đến tối đa 20 mg, uống 1 lần/ ngày.
Liều duy trì thông thường 20 mg mỗi ngày. Liều duy trì tối đa đến 40 mg mỗi ngày.
Suy tim hay loạn năng thất trái không có triệu chứng:
Liều khởi đầu là 2,5 mg, dùng 1 lần hoặc chia thành 2 liều.
Tăng liều enalapril trên bệnh nhân suy tim hay loạn năng thất trái không có triệu chứng theo bảng sau:
Tuần | Liều (mg/ngày) |
Tuần 1 | Ngày thứ 1 đến 3 dùng 2,5 mg/ngày, dùng 1 liều duy nhấtNgày thứ 4 đến 7: dùng 5 mg/ngày chia thành 2 liều |
Tuần 2 | 10 mg/ngày dùng 1 lần duy nhất hay chia thành 2 liều |
Tuần 3 và 4 | 20 mg/ngày dùng 1 lần duy nhất hay chia thành 2 liều |
Điều chỉnh liều trong suy thận:
Độ thanh thải creatinin (CrCl) ml/phút | Liều ban đầu mg/ngày |
30 < CrCl < 80 ml/phút | 5 – 10 mg |
10 < CrCl ≤ 30 ml/phút | 2,5 mg |
CrCl ≤ 10 ml/phút | 2,5 mg vào ngày lọc máu |
Điều chỉnh liều trong suy gan:
Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi:
Liều dùng phù hợp đối với chức năng thận của người cao tuổi.
Trẻ em:
Kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế khi dùng enalapril ở trẻ em bệnh cao huyết áp.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Những đối tượng không nên sử dụng thuốc
Dị ứng với enalapril hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phù mạch khi bắt đầu điều trị với chất ức chế ACE nói chung.
Hẹp động mạch thận ở hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở một bên.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
Phối hợp sản phẩm chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận có GFR dưới 60 ml/phút/1,73m2.
Phụ nữ đang có thai đang ở giai đoạn 6 tháng cuối của thai kỳ.
Thuốc Aginaril 5 mg có tác dụng phụ gì?
Rất thường gặp
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Rối loạn mắt: Mờ mắt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất: Ho.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
Các rối loạn tổng quát, tình trạng tại chỗ: Suy nhược.
Thường gặp
Rối loạn tâm thần: Phiền muộn.
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, nhức đầu, thay đổi vị giác.
Rối loạn tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy.
Rối loạn tim mạch: Rối loạn nhịp, đau ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (gồm cả hạ huyết áp thế đứng).
Rối loạn hô hấp, trung thất, lồng ngực: Khó thở.
Rối loạn da và mô dưới da: Quá mẫn, phát ban, phù.
Các rối loạn tổng quát, tình trạng tại chỗ: Mệt mỏi.
Xét nghiệm: Tăng creatinin huyết, tăng kali máu.
Ít gặp
Rối loạn máu, hệ bạch huyết: Thiếu máu (gồm cả thiếu máu bất sản, tan máu).
Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
Rối loạn tâm thần: Căng thẳng, nhầm lẫn, mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, buồn ngủ, chóng mặt.
Rối loạn tai, mê cung: Ù tai.
Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não.
Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng, đỏ bừng.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất: Viêm họng, sổ mũi và khàn giọng hay co thắt phế quản/hen suyễn.
Rối loạn tiêu hoá: Tắc ruột, khó tiêu, táo bón, biếng ăn, viêm tụy, nôn mửa, kích ứng dạ dày, loét dạ dày tá tràng, khô miệng.
Rối loạn da, mô dưới da: Toát mồ hôi, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết: Co cứng cơ.
Rối loạn thận, tiết niệu: Suy thận, rối loạn chức năng thận, protein niệu.
Rối loạn hệ thống sinh sản, tuyến vú: Liệt dương.
Các rối loạn tổng quát, tình trạng tại chỗ: Sốt, suy nhược.
Xét nghiệm: Hạ natri máu, tăng urê máu.
Hiếm gặp
Rối loạn máu, hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, giảm hematocrit, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm tủy xương, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu bất sản, bệnh tự miễn dịch.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường.
Rối loạn mạch máu: Có hiện tượng Raynaud.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất: Viêm mũi, thâm nhiễm phổi.
Rối loạn tiêu hoá: Viêm miệng, loét miệng, viêm lưỡi.
Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan.
Rối loạn da, mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy, pemphigus, đỏ da, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Rối loạn thận, tiết niệu: Ít nước tiểu.
Rối loạn hệ thống sinh sản, tuyến vú: To vú đàn ông.
Xét nghiệm: Tăng bilirubin, tăng men gan huyết thanh.
Rất hiếm gặp
Rối loạn tiêu hoá: Phù mạch ruột.
Chưa rõ tần suất
Rối loạn nội tiết: Hội chứng SIADH.
Rối loạn da, mô dưới da: Sốt, viêm thanh mạc, đau cơ/viêm cơ, viêm mạch máu, đau khớp/viêm khớp, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa eosin, ANA dương tính và tăng bạch cầu.
Thận trọng và cảnh báo
Có thể xảy ra hạ huyết áp có triệu chứng, khi xảy ra cần đặt bệnh nhân nằm ngửa, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hay hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim phì đại.
Cần điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Có thể gây tăng huyết áp do mạch máu thận.
Không nên điều trị thuốc trên bệnh nhân ghép thận.
Cần theo dõi khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
Có thể gây ra giảm bạch cầu trung tính hay mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
Quá mẫn cảm hoặc phù mạch có thể xảy ra.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo có thể xảy ra phản ứng dạng phản vệ.
Hạ đường huyết trên bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường hay insulin.
Có thể gây ho khi dùng các thuốc ức chế ACE.
Phẫu thuật/Gây mê có thể gây hạ huyết áp.
Tăng kali máu có thể gặp phải ở bệnh nhân dùng thuốc.
Không khuyến cáo kết hợp Lithi với enalapril.
Thuốc này chứa lactose nên không sử dụng cho bệnh nhân có di truyền hiếm gặp liên quan.
Thuốc có hiệu quả kém hơn ở những người da đen, da vàng so với da trắng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thuốc có thể gây tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng thuốc, do đó không dùng cho phụ nữ mang thai.
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, do đó cân nhắc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc hoặc sử dụng thuốc khác thay thế.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và lái xe
Có thể xảy ra chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các chất ức chế ACE hay thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hay aliskiren | Sự phong tỏa kép của hệ thống (RAAS) |
Thuốc lợi tiểu giữ kali hay chất bổ sung kali | giảm sự mất kali |
Thuốc lợi tiểu | sụt giảm thể tích và nguy cơ tụt huyết áp |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác | tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril |
Lithi | gia tăng nồng độ, độc tính của lithi |
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng hay thuốc chống loạn thần hay thuốc gây mê | có thể tăng tác dụng giảm huyết áp |
Thuốc chống viêm không steroid | làm giảm tác dụng của thuốc chống tăng huyết áp |
Vàng | phản ứng nitritoid |
Thuốc ức chế mTOR | có thể làm tăng nguy cơ phù mạch |
Thuốc giống giao cảm | giảm tác dụng của thuốc |
Thuốc trị đái tháo đường | tăng tác dụng hạ đường huyết |
Rượu | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Acid acetylsalicylic hay thuốc tan huyết khối hay thuốc chẹn bêta | có thể kết hợp được |
Cách xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng.
Cách xử trí:điều trị hỗ trợ triệu chứng, truyền dịch tĩnh mạch.
==>> Xem thêm: Thuốc Agicardi có tác dụng gì, ở Hà Nội có bán không?
Thuốc Aginaril 5 mg có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nén thuận tiện khi dùng, dễ dàng mang theo bên người khi đi du lịch, đi công tác dài ngày.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2011 cho đến nay, đã có hơn 10 năm sử dụng thuốc trên lâm sàng.
- Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định trong điều trị tăng huyết áp hay phòng ngừa, điều trị suy tim rất hiệu quả trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Thuốc có hiệu quả đối với người da trắng hơn người da màu.
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ ho khi dùng kéo dài.
Thuốc Aginaril 5 mg giá bao nhiêu?
Thuốc được bán với giá niêm yết dao động khác nhau tùy theo mỗi khu vực.
Thuốc Aginaril 5 mg mua ở đâu?
Thuốc Aginaril 5 mg được bán khi có đơn của bác sĩ, bạn cần đem đơn thuốc đền nhà thuốc trên địa bàn để mua hoặc có thể chụp đơn thuốc gửi vào fanpage, website để được mua thuốc trực tuyến.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Aginaril 5 mg. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Lan –
thuốc giá tốt, giao nhanh chóng