Mô tả
1, Thuốc Devodil 50mg là gì?
Devodil 50mg là thuốc kê theo đơn của bác sĩ, nằm trong nhóm thuốc hướng tâm thần, có công dụng điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn thần kinh như tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, chứng lo âu, căng thẳng quá mức.
Thuốc do Công ty Remedica., Ltd – CH Síp sản xuất, được Công ty TNHH Dược phẩm Bảo Lâm đăng ký và phân phối trên thị trường Việt Nam với SĐK VN-19435-15.
Thành phần chính của thuốc là Sulpiride 50mg
Tá dược gồm có: Povidon, Lactose, Tinh bột bắp, Natri tinh bột glycolat, Magnesi Stearate, Talc, Microcrystalline, Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Devodil bào chế ở dạng viên nén, đóng thành hộp 2 vỉ x 10 viên.
2, Công dụng của thuốc Devodil 50mg
Công dụng chính của thuốc Devodil là tác động lên hệ thần kinh, giúp chữa trị các chứng rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette, tình trạng lo âu, chóng mặt. Ngoài ra một phần còn tác động lên hệ tiêu hóa, giúp điều trị viêm loét đường tiêu hóa ở mức độ nhẹ. Thuốc có tác dụng nhanh chóng và hiệu quả, giúp người bệnh bình tĩnh lại và ý thức được hành vi của mình.
3, Chỉ định
Devodil được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người lớn bị rối loạn tâm thần, có triệu chứng lo âu nhưng không đáp ứng với các thuốc điều trị thông thường.
- Trẻ em trên 6 tuổi bị rối loạn hành vi nghiêm trọng như mất tự chủ, kích động, không ý thức được hành vi của mình, tự làm tổn thương, đặc biệt là ở trẻ em mắc chứng tự kỷ.
- Bệnh nhân tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
4, Thành phần Sulpiride có tác dụng gì?
Tác dụng: Sulpiride là thuốc thuộc nhóm benzamide, thường xuyên được sử dụng trong điều trị rối loạn tâm thần, có thể kể tên như tâm thần phân liệt và rối loạn trầm cảm nặng, nếu dùng với nồng độ thấp có thể sử dụng để điều trị lo âu và trầm cảm nhẹ.
Cơ chế tác dụng: Sulpiride là một chất đối kháng chọn lọc với các thụ thể dopamin D2, D3 và 5-HT1A. Với liều lượng trên 600mg mỗi ngày, sự đối kháng ở 5-HT 1A là chủ yếu. Với liều lượng cao từ 600 đến 1600mg, thuốc có tác dụng an thần và chống loạn thần nhẹ. Còn với liều thấp từ 50 đến 200mg mỗi ngày, tác dụng chính của thuốc là đối kháng với các thụ thể dopamine và serotonin ức chế trước synap, chiếm một số hoạt tính chống trầm cảm và tác dụng kích thích, ngoài ra nó còn làm giảm chóng mặt.
5, Cách sử dụng thuốc Devodil 50mg
– Cách dùng: sử dụng thuốc bằng đường uống.
– Liều dùng: tùy thuộc vào từng đối tượng sử dụng:
+ Người lớn điều trị ngắn hạn chứng lo âu trong trường hợp không đáp ứng với phác đồ thông thường: uống từ 50-150 mg mỗi ngày trong vòng tối đa 4 tuần.
+ Trẻ em từ trên 6 tuổi trở lên bị rối loạn hành vi nặng, nhất là khi mắc chứng tự kỷ: cho uống 5-10mg/kg mỗi ngày.
+ Người cao tuổi: tương tự như liều dùng của người lớn, nhưng uống theo liều thấp rồi tăng dần, liều bắt đầu từ 50-100mg/lần, 2 lần một ngày, rồi tăng dần đến liều hiệu quả.
+ Người suy thận: tùy thuộc vào tốc độ thải creatinin của cơ thể mà giảm liều hoặc giãn khoảng cách giữa các lần dùng thuốc cho phù hợp:
- Tốc độ thải creatinin là 30-60ml/phút: dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
- Tốc độ thải creatinin là 10-30ml/phút: dùng 1/2 liều bình thường.
- Tốc độ thải creatinin dưới 10ml/phút: dùng 1/3 liều bình thường.
Hoặc tăng khoảng cách giữa các liều dùng lên tương ứng bằng 1,5; 2; 3 lần so với bình thường.
Nếu bệnh nhân bị suy thận vừa và nặng thì không nên dùng Sulpiride.
6, Thuốc Devodil 50mg có dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
– Đối với phụ nữ có thai: là đối tượng không được khuyến cáo điều trị bằng Devodil. Theo các nghiên cứu đã được tiến hành trên động vật, việc sử dụng sulpirid có liên quan đến sự giảm khả năng sinh sản, tác động xấu đến thai kỳ và sự phát triển bình thường của phôi thai, thai nhi hoặc sự phát triển của trẻ sau khi sinh. Thuốc có thể theo đường máu tác động đến trẻ, khiến trẻ sơ sinh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc , đặc biệt là khi người mẹ sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ, bao gồm các triệu chứng ngoại tháp và/hoặc các triệu chứng cai nghiện.
– Đối với phụ nữ cho con bú: do thuốc có thể đi vào sữa mẹ với số lượng lớn nên phụ nữ khi đang cho con bú không được sử dụng thuốc.
7, Thuốc Devodil 50mg có giá bao nhiêu?
Trên thị trường, giá thuốc có thể khác nhau tùy từng thời điểm và địa điểm bán, thuốc Devodil có giá dao động trong khoảng 65.000 – 75.000 đồng/hộp.
8, Thuốc Devodil 50mg có thể mua ở đâu?
Bạn có thể tìm mua thuốc tại các nhà thuốc uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, ví dụ như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Tâm Anh… hoặc đặt hàng online qua trang web nhà thuốc online ITP Pharma…
9, Chống chỉ định
Những đối tượng không được sử dụng thuốc bao gồm:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người có các khối u liên quan đến tiết prolactin ví dụ như ung thư vú, u tuyến yên tiết prolactin.
– Người ở trong tình trạng thần kinh trung ương bị ức chế, ngộ độc rượu, hôn mê hoặc đang dùng thuốc ức chế thần kinh.
– Người bị hoặc nghi ngờ bị u tế bào ưa crôm ở tủy thượng thận.
– Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
10, Tác dụng phụ của thuốc
Là một thuốc điều trị các bệnh về thần kinh nên khi dùng thuốc sẽ ảnh hưởng tới tất cả các cơ quan khác trong cơ thể. Tác dụng phụ của thuốc có thể gặp phải như sau:i
Rối loạn | Rất phổ biến (≥ 1/10) | Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10) | Ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100) | Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến <1/1000) | Rất hiếm (<1/10000) | Không được biết (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn). |
Máu và hệ thống bạch huyết | Giảm bạch cầu | Giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt | ||||
Hệ thống miễn dịch | Phản ứng phản vệ (nổi mề đay, khó thở, huyết áp tụi, sốc phản vệ) | |||||
Nội tiết | Tăng prolactin máu | |||||
Tâm thần | Mất ngủ | Nhầm lẫn | ||||
Hệ thần kinh | Gây buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (Parkinson, run, nằm ngồi không yên) | Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ | Cơn vận nhãn | Hội chứng ác tính thần kinh, giảm natri máu, rối loạn vận động chậm, co giật | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Nồng độ natri trong máu giảm, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH) | |||||
Tim | Loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất | Gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, ngừng tim, xoắn đỉnh, đột tử | ||||
Mạch máu | Hạ huyết áp thế đứng | Thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp | ||||
Hô hấp, ngực, trung thất | Viêm phổi | |||||
Tiêu hóa | Táo bón | Tăng tiết nước bọt quá mức | ||||
Đường tiêu hóa và mật | Men gan tăng | Tế bào gan bị tổn thương, gan ứ mật | ||||
Da và mô dưới da | Phát ban vảy | |||||
Mô cơ xương và mô liên kết | Chứng trẹo cổ, cứng hàm | |||||
Thai kỳ và giai đoạn sau sinh | Hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh | |||||
Hệ thống sinh sản và rối loạn vú | Đau vú, tăng tiết sữa | Nở ngực, mất kinh, cực khoái bất thường, rối loạn cương dương | Vú to ở nam | |||
Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc | Tăng cân |
11, Lưu ý khi sử dụng
Cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc.
– Các trường hợp bị suy thận phải uống liều lượng thích hợp và phải được theo dõi sát sao, đặc biệt là suy thận nặng phải giãn cách điều trị thành từng đợt gián đoạn.
– Đối với người có khiếm khuyết liên quan đến bài tiết insulin hoặc khiếm khuyết liên quan đến hoạt động của insulin hoặc cả hai thì khi dùng thuốc, nồng độ glucose máu cần được theo dõi cẩn thận.
– Theo dõi cẩn thận các bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh, người cao tuổi, người bị tăng huyết áp.
– Thận trọng khi dùng cho người bị glaucoma (cườm nước), tắc ruột, hẹp đường tiêu hóa bẩm sinh, bí tiểu, tăng sản tuyến tiền liệt vì thuốc có tác dụng kháng acetylcholin.
– Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết ở bệnh nhân rối loạn cấp tính.
– Thuốc có thể kết hợp sử dụng với thuốc an thần cho trường hợp người mất kiểm soát hành vi, hung hăng, bốc đồng.
– Khi gặp triệu chứng sốt không rõ nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn huyết cần kiểm tra huyết học ngay.
– Khi ngừng đột ngột thuốc, có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, khó ngủ, mất ngủ. Ngoài ra các triệu chứng loạn thần kinh và rối loạn vận động như nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực cơ… có thể tái phát. Vì vậy nên ngừng thuốc một cách từ từ.
– Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc.
– Không nên sử dụng thuốc khi lái xe và làm việc với máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ và mất tập trung.
12, Dược động học
Devodil khi vào cơ thể sẽ trải qua các quá trình sau:
– Hấp thu: Thuốc theo đường uống, hấp thu chậm tại đường tiêu hóa và tùy theo đối tượng cụ thể mà có sinh khả dụng khác nhau nhưng nhìn chung sinh khả dụng thấp. Sau 3-6 h sau khi uống, nồng độ thuốc sẽ đạt cao nhất.
– Phân bố: Vào các mô nhanh chóng, thuốc có thể đi vào sữa mẹ, khó vào hàng rào máu não. Chỉ dưới 40% thuốc gắn với protein huyết tương.
– Chuyển hóa: hầu như không chuyển hóa.
– Thải trừ: sau 8-9 giờ, thuốc sẽ được thải trừ một nửa, 95% thuốc được đào thải ở dạng chưa chuyển hóa. Con đường thải trừ là qua nước tiểu và phân.
13, Tương tác thuốc
Có nhiều nghiên cứu được tiến hành về tương tác của Devodil với các thuốc khác:
– Levodopa: xảy ra sự cạnh tranh với thuốc Sulpirid và thuốc an thần kinh nên không được sử dụng kết hợp.
– Sucralfat, các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd: ảnh hưởng đến khả năng hấp thu sulpirid.
– Lithi: tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid.
– Thuốc hạ áp: có thể kết hợp làm hạ huyết áp dẫn đến hạ huyết áp đột ngột nên cần thận trọng khi dùng phối hợp.
– Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng cường khả năng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả khó lường.
– Rượu và các đồ uống chứa cồn: nên tránh dùng khi đang sử dụng thuốc do rượu làm tăng khả năng an thần của thuốc.
14, Xử trí quá liều, quên liều
Quá liều: quá liều xảy ra khi bệnh nhân dùng quá liều lượng đã được chỉ định, thường là từ 1-16g, khi dùng quá liều có thể gặp các biểu hiện sau:
– Liều 1-3g: gây bồn chồn, gây rối loạn ý thức, hiếm gặp các rối loạn ngoại tháp.
– Liều 3-7g: gây tình trạng kích động, rối loạn ý thức, rối loạn ngoại tháp.
– Liều trên 7g: có thể dẫn đến hôn mê và tụt huyết áp.
Cách xử trí: có thể không cần cấp cứu vì thông thường các triệu chứng trên sẽ tự mất đi sau vài giờ, trường hợp hôn mê có thể kéo dài đến 4 ngày. Tuy nhiên khi cần cấp cứu thì các biện pháp hiệu quả là rửa dạ dày, uống than hoạt để gây nôn, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Có thể kết hợp với thuốc Parkinson và điều trị các triệu chứng khác.
Quên liều: hạn chế sử dụng không đúng liều lượng và thời gian đã quy định. Không tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc.
Bài viết trên đây đã giới thiệu một cách khái quát về thuốc Devodil, một thuốc hướng thần kinh không đặc hiệu. Khi sử dụng cần thận trọng và tuân thủ tuyệt đối theo chỉ định của bác sĩ. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Xem thêm:
Thuốc Meconer 500 – Điều trị thiếu máu, viêm dây thần kinh
Thuốc Detazofol 400mg – Điều trị đau dây thần kinh và hạ sốt hiệu quả
Đức Trường –
Thuốc Devodil 50mg rất tốt
Dược sĩ Lê Duy –
Cảm ơn bạn đã phản hồi cho chúng tôi