Mô tả
Thuốc HemoQ Mom được nhiều bác sĩ chỉ định trong điều trị thiếu máu do thiếu sắt và ngăn ngừa chứng dị tật ống thần kinh ở thai nhi. Vậy thuốc HemoQ Mom có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng ITP Pharma tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Giới thiệu về thuốc HemoQ Mom
Thuốc HemoQ Mom là thuốc không kê đơn có tác dụng ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở các đối tượng như: phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và ngoài ra còn dùng trong dự phòng dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Thành phần chính: Polysaccharide Iron complex 326,1mg, Cyanocobalamin 25mg, Acid Folic 1mg.
Dạng bào chế: Viên nang
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Số đăng ký: VN-20490-17
Nhà sản xuất: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd
Công ty đăng ký: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd
Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở bao bì kín, dưới 30 độ C
Tiêu chuẩn cơ sở: Nhà sản xuất
Dược lực học
Sắt: là một thành phần quan trọng trong việc tái tạo hồng cầu. Nếu cơ thể bị thiếu sắt trong một thời gian dài hay hấp thụ sắt với lượng quá ít thì sẽ sinh ra tình trạng thiếu sắt trong máu.
Cyanocobalamin (hay Vitamin B12): Hai dạng của vitamin B12 là Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có chung tác dụng tạo máu. Ở cơ thể người, những cobalamin này tạo thành coenzym hoạt động đó là 5-deoxydenosylcobalamin và methyl cobalamin rất cần thiết cho quá trình sao chép và tăng trưởng của tế bào. Methyl cobalamin rất cần thiết để tạo methionine và dẫn chất S-adenosylmethionin từ homocysteine. Vitamin B12 cần thiết cho các mô có độ sinh trưởng tế bào mạnh: mô tạo máu, tử cung, ruột non. Thiếu vitamin B12 cũng là một trong những gây hủy myelin sợi thần kinh.
Acid folic: ảnh hưởng lên sự tổng hợp nucleoprotein và tái tạo hồng cầu bình thường, khi thiếu acid folic sẽ gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ như thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Chỉ định của thuốc HemoQ Mom
Thuốc HemoQ Mom được dùng trong một số trường hợp:
Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ tuổi sinh sản, thai phụ, các bà mẹ sau khi sinh, thiếu hụt dinh dưỡng, sau khi mổ và giai đoạn hồi phục sau khi bệnh nặng.
Dự phòng dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
Dược động học
Liên quan đến Sắt
Sắt được hấp thu tại tá tràng và gần hỗng tràng. Ở người bình thường không có thiếu sắt thì hấp thu khoảng 0.5-1mg lượng sắt nguyên tố hàng ngày. Sự hấp thu sắt sẽ tăng tới 1 – 2mg/ngày trên phụ nữ hành kinh bình thường và tăng 3 – 4mg/ngày đối với người mang thai. Hấp thu sắt có thể bị giảm khi có chất chelat hóa hay các chất tạo phức ở trong ruột và sẽ tăng khi có sự có mặt của HCl và vitamin C. Do đó, đôi khi thường dùng phối hợp viên sắt, vitamin C.
Sắt được dự trữ ở trong cơ thể 2 dạng: Ferritin và hemosiderin, có khoảng 90% sắt sau khi đưa vào cơ thể sẽ được thải qua phân.
Hấp thu sắt có thể phụ thuộc vào lượng sắt dự trữ, nhất là Ferritin niêm mạc ruột và tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.
Liên quan đến Cyanocobalamin (hay Vitamin B12)
Sau khi uống, vitamin B12 sẽ được hấp thu qua ruột và chủ yếu ở hồi tràng thông qua 2 cơ chế: cơ chế thụ động sau khi sử dụng lượng nhiều và cơ chế tích cực, nó cho phép hấp thu ở liều lượng sinh lý, tuy nhiên cần phải có sự có mặt của yếu tố nội tại là glycoprotein do các tế bào ở thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Sau khi hấp thu, vitamin B12 có sự liên kết với transcobalamin II và nhanh chóng được thải trừ khỏi huyết tương tiếp tục phân bố vào nhu mô gan. Gan là kho dự trữ vitamin B12 để cung cấp cho các mô khác.
Liên quan đến Acid folic
Thuốc giải phóng nhanh tại dạ dày và được hấp thu chủ yếu tại đoạn đầu ruột non. Acid folic ở trong chế độ ăn bình thường sẽ được phân bố vào các mô trong cơ thể. Nó được tích trữ chủ yếu tại gan và tập trung tích cực ở trong dịch não tủy. Có khoảng 4-5g/ ngày nước tiểu sẽ đào thải. Acid folic có đi qua nhau thai và xuất hiện ở trong sữa mẹ.
Liều dùng và cách dùng thuốc HemoQ Mom
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều phòng ngừa: dùng 1 viên / lần / ngày.
- Liều điều trị: dùng 1viên/ 1 – 2 lần / ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Thời gian sử dụng thuốc 2-3 tháng hay có thể kéo dài đến 6 tháng tùy vào từng trường hợp.
Những đối tượng không nên dùng thuốc HemoQ Mom?
Thuốc HemoQ Mom không được dùng cho các trường hợp:
- Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân mắc phải chứng nhiễm sắc tố sắt (tình trạng ứ đọng sắt ở trong gan và tụy do có sự rối loạn chuyển hoá sắt, nhiễm hemosiderin hay thiếu máu tan huyết).
- Bệnh nhân thiếu máu không phải do thiếu sắt (thiếu máu hồng cầu khổng lồ do bị thiếu vitamin B12).
- Bệnh nhân bị hẹp thực quản và túi cùng đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân mắc khối u ác tính do vitamin B12.
Thuốc HemoQ Mom có tác dụng phụ gì?
Sau khi dùng thuốc, bạn có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn sau:
- Các triệu chứng dị ứng: ban đỏ, khó chịu toàn thân, ngửa, khó thở.
- Dị ứng da, ngứa hay dị ứng da do ánh sáng mặt trời.
- Đau bụng, đau dạ dày.
- Ói mửa, tiêu chảy.
- Sốt, hôn mê.
- Buồn nôn, chán ăn, đau bụng, giảm cân, táo bón, phân đen, lo âu.
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin | xảy ra tương tác |
Thuốc kháng acid, nước chè | giảm hấp thu sắt |
Tetracyclin | giảm hấp thu cả sắt và tetracyclin |
Penicilamin, methyldopa, các quinolon, carbidopa/Ievodopa, các hooc mon tuyến giáp, các muối kẽm | Sắt làm giảm hấp thu của penicilamin, methyldopa, các quinolon, carbidopa/Ievodopa, các hooc mon tuyến giáp, các muối kẽm |
Neomyein, các thuốc kháng thụ thể histamin H2, acid aminosalicylic và colchicin | giảm hấp thu vitamin B12 |
Thuốc tránh thai đường uống | giảm hấp thu vitamin B12 |
Chloramphenicol | giảm hấp thu vitamin B12 |
Thận trọng và cảnh báo
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Nếu tình trạng bệnh sau 1 tháng vẫn chưa cải thiện cần báo với bác sĩ.
Thận trọng cho bệnh nhân rối loạn tiêu hóa, suy giảm chức năng tim mạch, rối loạn chức năng thận, đang dùng thuốc aldosteron, giảm protein huyết.
Thuốc có chứa lactose do đó không dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn dung nạp có liên quan đến lactose.
Lưu ý đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Sản phẩm được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về trường hợp dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản ở bao bì kín, dưới 30 độ C.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: ban đầu xảy ra đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy kèm máu, nhiễm acid, mất nước, sốc kèm ngủ gà. Sau khoảng 6-24h sốt cao, nhiễm độc gan, giảm glucose huyết, suy thận, hôn mê, cơn co giật.
Cách xử trí: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc carbonat, thêm deferoxamin vào dạ dày bằng ống thông. Sau đó điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc.
Thuốc HemoQ Mom có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm
- Thuốc dạng viên nang rất thuận tiện khi uống, dễ bảo quản và dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc đi du lịch dài ngày.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2017 cho đến nay, đã có hơn 5 năm dùng thuốc an toàn và hiệu quả trên lâm sàng.
- Sự kết hợp 3 thành phần Vitamin B12-Acid folic-Sắt mang lại công dụng tối ưu của sản phẩm.
Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc tùy thuộc vào cơ địa và tình trạng của mỗi người.
Sản phẩm có cùng công dụng
Một số thuốc đang bán tại nhà thuốc ITP Pharma với cùng hoạt chất bạn có thể tham khảo như:
Mumsalus là thuốc chứa thành phần chính là omega-3 và canxi phosphat có tác dụng cung cấp vitamin, sắt, canxi và các dưỡng chất cho phụ nữ mang thai hay phụ nữ cho con bú.
Thuốc Hemopoly là thuốc được xếp vào nhóm vitamin và khoáng chất, nó có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu do sắt hoặc có tác dụng bổ máu.
Giá thuốc HemoQ Mom bao nhiêu?
Thuốc HemoQ Mom giá bao nhiêu? Giá bán của thuốc HemoQ Mom đang được cập nhật ở trên.
Mua thuốc HemoQ Mom ở đâu uy tín?
Thuốc HemoQ Mom đang có bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc như nhà thuốc, quầy thuốc. Khi đi mua thuốc có thể không cần mang đơn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc HemoQ Mom. Xem đầy đủ file tại đây
Lan –
Mình dùng từ bầu đến giờ 3 hộp rồi, đi khám thấy chỉ số máu bình thường ạ