Mô tả
Mô tả sản phẩm
Dung dịch không màu, không mùi, trong suốt, không có cần hoặc vật lạ.
Thành phần và hàm lượng của thuốc
( Cho 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất )
TT | Thành phần | Hàm lượng | Công bố dược chất, tá dược |
1 | Xylomethazolin hydroclorid | 4 mg | Dược chất |
2 | Acid boric | 140 mg | Tá dược |
3 | Natri borat | 15 mg | Tá dược |
4 | Tween 20 | 8 mg | Tá dược |
5 | EDTA | 8 mg | Tá dược |
6 | Benzalkonium clorid | 0,8 mg | Tá dược |
7 | Nước cất vừa đủ | 8 ml | Tá dược |
Thuốc dùng trong bệnh gì ?
Trị sổ mũi, nghẹt mũi, sung trong lỗ mũi.
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng ?
Nhỏ 2 – 3 giọt vào mũi. Ngày 2 – 3 lần.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Khi nào không nên dùng thuốc này
- Mẫn cảm với thuốc
- Trẻ sơ sinh
- Người bị bệnh Glôcôm góc động
- Không dùng dung dịch Xylometazolin 0,1% cho trẻ em dưới 12 tuổi
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic
- Người đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng 8.
Tác dụng không mong muốn:
Phản ứng phụ nghiêm trọng it xảy ra khi dùng tại chỗ Xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoảng qua như kích ủng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thám xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Kích ứng tại chỗ
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Cảm giác bỏng, rất, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sùng huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này ?
Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Cần làm gì khi một lần quên dùng thuốc ?
Không cần thiết
Cần bảo quản thuốc này như thế nào ?
Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C ), tránh ánh sáng.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều :
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mễ – Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều:
Hãy tham vấn ý kiến của Bác sĩ
Tên, biểu tượng của nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DƯỢC PHẨM QUANG MINH
4A – Lò Lu – P.Trường Thạnh – Quận 9 – TP.HCM –
ĐT :08.37300167 Fax: 08.37301103
Email: Info@qmmediphar.com.vn -Web: WWW.Qmmediphar.com.vn
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này:
Khi nào cần tham vấn bác sỹ:
Khi điều trị dài ngày mà bệnh không thuyên giảm thì nên tham vấn ý kiến bác sĩ.
Ngày xem xét sửa đổi lại tờ thông tin hướng dẫn sử dụng:
23 / 11 / 2011
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.