Mô tả
Thuốc Rolivit là thuốc gì?
Thuốc Rolivit là thuốc kê đơn của thầy thuốc, thuộc nhóm thuốc tác dụng đối với máu.
Thuốc Rolivit là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM, sản xuất tại VIỆT NAM. Thuốc được sản xuất theo dây chuyền khép kín hiện đại, trang thiết bị máy móc tiên tiến đạt tiêu chuẩn GMP-WHO. Quy trình đóng gói đảm bảo chất lượng và an toàn sử dụng. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn TCCS.
Hiện nay, thuốc đã được cấp giấy phép lưu hành trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Sản phẩm được bày bán tại nhiều cơ sở bán lẻ trên toàn quốc và được rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn sử dụng.
Số đăng ký trên thị trường: VNB-0770-03.
Thuốc Rolivit được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Đóng gói thành hộp, mỗi hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm, tương đương với hộp 100 viên nang mềm.
Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Kiểm tra thông tin chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Mỗi viên nang mềm chứa thành phần hoạt chất chính là Sắt (Ⅱ) fumarat hàm lượng 162,0 mg, Acid Folic hàm lượng 0,75mg, Vitamin B12 hàm lượng 7.5 mcg và các tá dược cần thiết khác với hàm lượng vừa đủ tạo viên nang mềm, bao gồm: Lecithin, Sáp ong, dầu olein, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Titan dioxyd, Vanilin, FD&C Red 40 power, FD&C yellow 6 power, FD&C Blue power, L-lysine HCl, Acid citric khan, Nước trao đổi ion.
Thành phần của viên bổ sung sắt Rolivit có tác dụng gì?
Các thành phần có hoạt chất chính trong thuốc Rolivit là Sắt (Ⅱ) fumarat, Vitamin B12 và acid folic. Thuốc Rolivit có chứa các thành phần này có tác dụng tham gia vào quá trình sinh tổng hợp hồng cầu.
Sắt (Ⅱ) fumarate:
- Đây là một loại muối vô cơ chứa sắt trong thành phần. Đối với cơ thể người, Sắt có trong thành phần cấu tạo của hemoglobin (66%). Vai trò bảo đảm chức năng hô hấp bằng cách là vận chuyển oxy từ phổi đến các mô khác nhau. Vì vậy, việc bổ sung nguyên tố vi lượng sắt rất quan trọng đối với cơ thể.
- Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới dạng Ferritin và hemosiderin. Việc hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, đặc biệt là Ferritin.
Acid folic:
- Acid Folic là một loại vitamin nhóm B (vitamin B9) tan được trong nước. Acid Folic tham gia vào quá trình tổng hợp acid nucleotid, purin, methionine với vai trò là các coenzyme, thúc đẩy quá trình tạo hồng cầu.
Vitamin B12:
- Vitamin B12 hay còn gọi là Cobalamin, là một vitamin nhóm B tan trong nước. Tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể với vai trò là các coenym đồng vận chuyển như quá trình chuyển hóa acid folic và tổng hợp AND. Do đó, chất này rất cần thiết cho sự sao chép và tăng trưởng của tế bào, tạo máu, tổng hợp nucleoprotein và myelin.
- Đặc biệt, Vitamin B12 kết hợp với acid folic có vai trò quan trọng trong sự tổng hợp AND trong hệ thống tạo máu, giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của các tế bào tạo máu. Thiếu các chất này là nguyên nhân dẫn đến thiếu máu hồng cầu khổng lồ trên lâm sàng.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Rolivit được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bổ sung các chất cần thiết trên đối tượng đang gặp tình trạng thiếu máu do thiếu Sắt, acid folic và Vitamin B12, bao gồm: trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị xuất huyết bên trong như chảy máu đường ruột do ung thư ruột kết, chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày,…
- Các đối tượng tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ có thai và đang cho con bú ( do phụ nữ có thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và đảm bảo sự phát triển cho thai nhi), phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu, thiếu nữ đang trong giai đoạn hành kinh, trường hợp thiếu dinh dưỡng,giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, sau mổ,…
- Dự phòng và điều trị thiếu sắt, acid folic và vitamin B12 trên trẻ em để đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển.
Cách sử dụng thuốc Rolivit
Liều dùng:
- Tùy thuộc vào từng đối tượng, độ tuổi sử dụng khác nhau, tình trạng bệnh như thế nào và đáp ứng với thuốc ra sao của người dùng mà lựa chọn liều dùng sao cho phù hợp.
- Người lớn: liều thông thường mỗi ngày 2 viên, chia làm 2 lần/ ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Cách dùng:
- Thuốc Rolivit được bào chế dưới dạng viên nang mềm nên rất phù hợp khi dùng thuốc bằng đường uống.
- Thuốc Rolivit nên uống trước khi ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi ăn (để sắt được hấp thu tốt nhất) với một cốc nước đun sôi để nguội. ThuốcRolivit không nên được uống cùng sữa, nước ngọt có ga hay rượu, bia để. Trước khi sử dụng thuốc, cần kiểm tra kĩ tính chất cảm quan của viên thuốc. Không sử dụng thuốc khi có màu sắc, mùi vị lạ hoặc viên thuốc chảy nước, dính bề mặt. Các viên thuốc bị vỡ nát hay sứt cạnh cũng không nên sử dụng.
- Trong quá trình dùng thuốc, nên uống thuốc nguyên viên. Tuyệt đối không bẻ vỡ, nghiền hoặc nhai viên thuốc khi uống. Thuốc nên được uống đều đặn hàng ngày để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu nhất.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc tham khảo ý kiến của bác sỹ, dược sĩ về liều dùng và cách dùng an toàn, hiệu quả.
Thuốc Rolivit có dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú hay không?
Các thành phần hoạt chất trong thuốc Rolivit đều có thể sử dụng trong suốt giai đoạn thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. Thuốc Rolivit cho thấy tác dụng hiệu quả trên các đối tượng này. Độ dài của đợt điều trị bằng thuốc Rolivit và để biết thêm thông tin, bạn cần tham khảo ý kiến của thầy thuốc và đọc ký hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc sắt Rolivit giá bao nhiêu?
Thuốc Rolivit hiện nay được bán với giá thành khoảng 70.000VNĐ/hộp 10 vỉ. Tuy nhiên,tùy thuộc vào từng khu vực, các nhà thuốc và đại lý bán buôn, bán lẻ khác nhau mà sản phẩm Rolivit có thể có giá cả dao động khác nhau.
Có thể mua thuốc Rolivit ở đâu?
Thuốc đã được cấp giấy phép lưu hành trên thị trường Việt Nam, được nhiều người tiêu dùng sử dụng và tin tưởng lựa chọn. Hiện nay thuốc được phân phối và bày bán tại nhiều khu vực khác nhau trên toàn quốc.
Thuốc Rolivit là thuốc kê đơn nên bạn cần có đơn thuốc của bác sĩ để mua thuốc tại các cơ sở bán lẻ thuốc. Nhằm đảm bảo chất lượng thuốc, bạn nên lựa chọn các nhà thuốc nào uy tín, có đủ các điều kiện về kinh doanh dược, các sản phẩm đảm bảo nguồn gốc và điều kiện bảo quản hợp lý để mua thuốc Rolivit.
Để biết thêm thông tin về thuốc và nhận được sự tư vấn về hướng dẫn sử dụng, khách hàng nên truy cập vào trang chủ hoặc gọi điện đến hotline của Nhà thuốc ITP Pharma để được tư vấn mua hàng chính hãng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Rolivit trong điều trị trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với Sắt (Ⅱ) fumarat, acid folic, vitamin B12 hay mẫn cảm với các thành phần khác của thuốc.
- Trên bệnh nhân đang có u ác tính hay mắc bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết.
- Các đối tượng hẹp thực quản, hẹp túi cùng đường tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện trên bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc Rolivit. Các phản ứng không mong muốn thường gặp được ghi nhận trên lâm sàng chủ yếu là các triệu chứng dị ứng trên đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó chịu đường tiêu hóa, đau thượng vị, đặc biệt là đi ngoài phân có màu đen là dấu hiệu bình thường khi dùng thuốc.
Hiếm gặp các phản ứng dị ứng như ban da hoặc đỏ mặt và tứ chi.
Các triệu chứng trên thường hiếm gặp, ít xảy ra và có thể khắc phục. Các triệu chứng ở mức độ chấp nhận được nên không cần ngừng thuốc điều trị. Nếu các triệu chứng quá mẫn xảy ra rầm rộ gây khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống sinh hoạt bình thường của người dùng thì có thể dùng thuốc tạm thời và hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị về điều này.
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng phụ nào ngoài các triệu chứng trên trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Khi sử dụng thuốc, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Tuân thủ điều trị và làm theo hướng dẫn của thầy thuốc hoặc dược sĩ, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
- Dùng thuốc đều đặn hàng ngày để có hiệu quả điều trị tốt nhất.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30oC. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, bảo quản ở nơi khô ráo, tránh nấm mốc, ẩm ướt.
- Kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm trước khi dùng. Hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Kiểm tra thông tin chi tiết trên bao bì sản phẩm.
- Để xa tầm tay và tầm nhìn trẻ em. Không để trẻ em chơi với thuốc, kể cả bao bì đóng gói.
- Kiểm tra thuốc trước khi sử dụng và trong quá trình sử dụng, ngưng sử dụng nếu thuốc có mùi, màu sắc lạ (màu sắc loang lổ, hoặc thay đổi hẳn màu sắc) hoặc thay đổi thể chất (như viên thuốc vỡ nát, sứt cạnh, bề mặt chảy nước, dính).
- Duy trì chế độ ăn lành mạnh, đầy đủ các chất cần thiết hàng ngày. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao, rèn luyện cơ thể.
- Khi dùng thuốc, tránh uống trà có chứa tanin cùng thuốc Rolivit hoặc ngay trước và sau khi uống thuốc. Vì Tanin gây kết tủa sắt là giảm tác dụng của thuốc.
- Không nên sử dụng acid folic trong điều trị chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán cho đến khi hết hoàn toàn. Do acid folic ảnh hưởng đến biểu hiện huyết học, trong khi đó, sự thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.
Dược động học
Sắt (Ⅱ) fumarat hấp thụ mạnh nhất ở tá tràng và đoạn đầu hỗng tràng. Sau khi được hấp thu, sắt gắn kết với transferrin trong máu để phân bố đến tủy xương và liên kết với hồng cầu. Sắt dư thừa được dự trữ tại gan hệ thống lưới nội mô, tủy xương, lách và cơ xương. Sắt thải trừ ra khỏi cơ thể chủ yếu qua phân. Sắt qua được hàng rào nhau thai và được bài biết vào sữa mẹ.
Acid folic hấp thu chủ yếu tại đâu ruột non và phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Acid folic dư thừa tích lũy chủ yếu tại gan và có nồng độ cao trong dịch não tủy. Được thải qua thận vào nước tiểu là chủ yếu. Acid folic qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Vitamin B12 hấp thu chủ yếu ở hỗng tràng dưới dạng phức với yếu tố nội tại glycoprotein. Sau đó, tiếp tục kết hợp với transcobalamin Ⅱ để di chuyển đến các mô toàn cơ thể. Vitamin B12 được dự trữ chủ yếu tại gan và một lượng nhỏ tại thận. Sau khi uống, Vitamin B12 đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 8-12 giờ. Thải trừ qua phân và có chu kỳ gan-ruột. Một lượng nhỏ vitamin B12 thải trừ qua nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính. Vitamin B12 qua được nhau thai và có thể khuếch tán được vào sữa mẹ.
Tương tác thuốc
Tương tác khi sử dụng thuốc Rolivit đồng thời với các thuốc khác trên lâm sàng đã được báo cáo. Tương tác chủ yếu là do thành phần hoạt chất chính như sau:
Acid folic:
- Khi dùng đồng thời với Sulphasalazine thì sự hấp thu acid folic có thể bị giảm.
- Các thuốc tránh thai đường uống ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa folate, gây giảm folat và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
- Acid folic làm giảm nồng độ của các thuốc chống co giật trong huyết tương, làm giảm tác dụng của thuốc này khi dùng phối hợp.
- Dẫn chất chống nấm Cotrimoxazol tác động là giảm tác hiệu quả điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ của acid folic.
- Khi phối hợp acid folic làm giảm nồng độ của các thuốc như Phenobarbital, Phenytoin, Primidon khi sử dụng phối hợp.
Vitamin B12: Vitamin B12 bị giảm hấp thu, giảm nồng độ thuốc trong máu, làm giảm tác dụng của vitamin B12 khi dùng kết hợp với các thuốc sau: Neomycin, Acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể Histamin H2, Colchicin và omeprazole. Do đó, tránh kết hợp các thuốc với nhau hoặc hiệu chỉnh tăng liều của vitamin B12.
Sắt:
- Sắt làm giảm hấp thu một số thuốc khác như Tetracyclin, Chloramphenicol, Penicillamin, Carbidopa/ Levodopa, Methyldopa, Quinolon, hormone tuyến giáp, muối kẽm.
- Thuốc antacid dạ dày, thuốc bao niêm mạc dạ dày, kẽm, Tetracyclin làm giảm hấp thu sắt trên đường tiêu hóa.
- Nước chè và sữa làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng thuốc.
Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rolivit kết hợp với các thuốc khác. Bệnh nhân nên báo cáo với bác sĩ điều trị tất cả các thông tin liên quan đến các thuốc đang dùng khi tiến hành trị liệu bằng Rolivit, kể cả các thuốc thảo dược, thực phẩm chức năng và vitamin, nhằm hạn chế tối đa các tương tác có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Đảm bảo an toàn dùng thuốc và hiệu quả điều trị của thuốc Rolivit.
Xử trí quá liều, quên liều
Trên lâm sàng các trường hợp quá liều được báo cáo chủ yếu là do ngộ độc sắt, chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều về acid folic và vitamin B12.
Các triệu chứng nhận biết sự quá liều thường gặp là: đau bụng, nôn, tiêu chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Nếu không được xử trí, thì sau 6-24 giờ sẽ xuất hiện triệu chứng của bệnh đông máu, trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Khi đó sẽ có các biểu hiện như sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, các cơn co giật và hôn mê. Đặc biệt, uống thuốc quá liều có thể có nguy cơ thủng ruột.
Nếu tình trạng quá liều xảy ra ngoài cơ sở y tế cần chuyển ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Tại đây, bệnh nhân sẽ được xử trí:
- Chỉ định rửa dạ dày hoặc dùng dung dịch cacbonat. Sau đó, bơm dung dịch Deferoxamin qua ống thông vào dạ dày.
- Nếu trong trường hợp hàm lượng Sắt vượt quá 60mg/kg hoặc xuất hiện các triệu chứng nặng thì dùng đường tiêm tĩnh mạch dung dịch Deferoxamin tốc độ 15mg/kg/giờ đến khi triệu chứng được cải thiện và nồng độ sắt giảm xuống dưới 60 micromol/lít.
- Nếu bệnh nhân hạ huyết áp có thể nâng huyết áp cho bệnh nhân bằng dopamine.
- Thẩm phân nếu xuất hiện dấu hiệu suy thận.
- Điều chỉnh cân bằng acid-base và bồi phụ nước và điện giải
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ, dược sĩ để dùng thuốc đúng, tránh tình trạng quá liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều cần chuyển ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Nếu quên uống một liều thuốc trong ngày, bạn nên uống bổ sung ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm đó gần với liều uống tiếp theo thì hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục uống các liều thuốc như bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều dùng quy định để bù vào liều đã bỏ quên. Không quên liều quá 2 lần trong liệu trình điều trị. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ liên quan đến việc quên liều thuốc.
Sử dụng thuốc hàng ngày để đạt được hiệu quả mong muốn.
Trang Hiền –
giao hàng khá nhanh, mình check đúng hàng chính hãng