Mô tả
Thuốc Solufemo được sử dụng phổ biến hiện nay, thích hợp cho các đối tượng bị thiếu máu do thiếu sắt. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường, thông tin về Solufemo chưa thực sự đầy đủ. Nhà thuốc ITPPharma xin gửi đến độc giả các thông tin chi tiết và đầy đủ liên quan đến sản phẩm này.
Solufemo là thuốc gì?
Thuốc Solufemo có thành phần chính là Sắt III hydroxide polymaltose complex, có tác dụng điều trị cho người bị thiếu máu do thiếu sắt.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký: VD-26830-17
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống 10ml
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Solufemo bao gồm:
- Sắt III hydroxide polymaltose complex tương đương với 50 mg sắt (III)
- Và một số các loại tá dược khác vừa đủ 5ml: natri citrate, acid citric, natri benzoate, tinh dầu cam, sucralose, aspartame, nipagin, nipasol, glycerin, đường trắng, ethanol, nước tinh khiết.
Cơ chế tác dụng của thuốc Solufemo
Sắt III hydroxide polymaltose complex cung cấp nguyên tố sắt cho cơ thể, là nguyên tố chính đóng vai trò quan trọng trong hemoglobin. Bổ sung sắt giúp phục hồi các bất thường trên hồng cầu do thiếu sắt gây ra. Tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy sắt không có vai trò thúc đẩy quá trình sản sinh hồng cầu hay điều chỉnh rối loạn hemoglobin trong cơ thể.
Phức hợp sắt được tạo thành từ các sắt hydroxid đa nhân và một phần dextrin thủy phân. Phức hợp này có cấu trúc tương tự cấu trúc ferritin trong sinh lý học. Vì vậy, hoạt chất Sắt III hydroxide polymaltose complex thường được sử dụng để thay thế cho sắt đường uống.
Dược động học
Hấp thu
Sắt III hydroxide polymaltose complex thể hiện sinh khả dụng cao khi sử dụng qua đường uống. Thuốc được hấp thu ở tá tràng và phần đầu hỗng tràng nhờ sự có mặt của các acid dạ dày. Mức độ hấp thu của sắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sắt hấp thu tốt hơn khi cơ thể thiếu sắt hoặc người dùng ăn chay trường.
Phân bố
Sau khi phức hợp Sắt III hydroxide polymaltose complex vào cơ thể, nguyên tố sắt được tách ra và liên kết với protein để tạo thành hemosiderin.
Chuyển hóa
Sắt được dự trữ ở cơ thể trong hai dạng bao gồm ferritin và hemosiderin.
Thải trừ
Sắt đào thải chủ yếu qua phân (99%).
Công dụng – Chỉ định Solufemo
Thuốc Solufemo 100mg/10ml được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị cho người bị thiếu máu do thiếu sắt
- Dự phòng và điều trị cho người bị thiếu sắt
- Các đối tượng cần bổ sung lượng lớn sắt như phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú, người đang trong giai đoạn hồi phục sau khi ốm.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Tùy thuộc vào mức độ thiếu sắt của cơ thể mà bác sĩ chỉ định sử dụng liều phù hợp.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị thiếu sắt: Mỗi ngày uống 10-20 ml Solufemo, tương đương 100-200 mg sắt.
Liều dùng dự phòng thiếu sắt cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi ngày uống 10 ml Solufemo, tương đương 100 mg sắt. Có thể tăng liều nếu cần thiết theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt thời gian điều trị. Nên sử dụng Solufemo trong hoặc ngay sau bữa ăn để đạt được hiệu quả tốt.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Solufemo cho người có tiền sử dị ứng với sắt và bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho người gặp tình trạng hội chứng tế bào nhiễm sắt.
- Không dùng cho người bị thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản, rối loạn hấp thu sắt gây thiếu máu.
- Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng hay người bị hẹp thực quản.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng Solufemo 100mg cho người bị suy gan và suy thận.
- Solufemo có thể sử dụng cho người cao tuổi mà không cần hiệu chỉnh liều.
- Khuyến cáo không sử dụng thuốc khi nằm.
Thuốc Solufemo có ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và đang cho con bú
Hiện nay chưa có báo cáo đầy đủ về việc sử dụng thuốc Solufemo cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không khuyến khích sử dụng thuốc cho bà bầu và người đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Solufemo có ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Solufemo không gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh, có thể sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Solufemo ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm Thuốc Maltofer Fol là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, tác dụng gì?
Tác dụng phụ của thuốc Solufemo
- Tác dụng không mong muốn rất thường gặp: phân đen
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: răng đổi màu, đau bụng, ngứa ngoài da, đau đầu
Các tác dụng phụ trên thường hiếm xuất hiện và ở mức độ nhẹ, biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc. Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy các biểu hiện bất thường khi dùng Solufemo, cần thông báo với bác sĩ điều trị để được khắc phục kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Tetracyclin | Sắt làm giảm hấp thu của tetracyclin nhưng không làm giảm dưới mức điều trị cho bệnh nhân |
Methyldopa | Sắt làm giảm hấp thu Methyldopa khi sử dụng đồng thời |
Quinolone | Sắt làm giảm hấp thu Quinolone khi sử dụng đồng thời |
Thuốc kháng histamine H2 | Làm giảm hấp thu của sắt khi sử dụng đồng thời hoặc gần nhau |
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Sử dụng quá liều Solufemo 50mg có thể gây nhiễm hemosiderin, khiến bệnh nhân có các biểu hiện như buồn nôn, xanh xao, đau vùng thượng vị. Nghiêm trọng hơn có thể gây suy gan thận và hôn mê. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được đưa đến cơ sở y tế gần nhất để rửa dạ dày.
Quên liều
Trường hợp phát hiện quên liều thuốc Solufemo, người dùng nên bổ sung liều ngay sau đó nhưng đảm bảo khoảng thời gian tối thiểu giữa các liều. Không nên sử dụng gấp đôi liều Solufemo để bù cho liều đã quên.
Xem thêm Thuốc Medstand fevit là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Solufemo có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Solufemo dạng uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, vị ngon dễ uống.
- Thuốc là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng cho người tiêu dùng.
- Thuốc cung cấp 50mg sắt/5mL, đạt hiệu quả cao trong việc điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện khi sử dụng thuốc Solufemo 10ml.
Sản phẩm thay thế thuốc Solufemo
- Thuốc Polyhema 50mg/10ml có thành phần chính Sắt III hydroxide polymaltose complex, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam, có công dụng tương tự Solufemo.
- Thuốc Feritonic có thành phần chính Sắt 40mg/10ml, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Trapharco, có công dụng tương tự Solufemo.
Thông tin về sản phẩm thay thế cho thuốc Solufemo chỉ mang tính chất tham khảo Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
So sánh thuốc Solufemo với Gadacal và Fogyma
Solufemo | Gadacal | Fogyma | |
Dạng bào chế | Dung dịch uống | Dung dịch uống | Dung dịch uống |
Thành phần | Sắt III hydroxide polymaltose complex tương đương với 50 mg sắt (III) trong 5ml | Các loại vitamin, Calci và Lysin | Sắt III hydroxide polymaltose complex tương đương với 50 mg sắt (III) trong 5ml |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây | CPC1 Hà Nội (Việt Nam) |
Công dụng | Điều trị thiếu máu do thiếu sắt | Cung cấp các vitamin và dưỡng chất cho cơ thể giúp cơ thể nhanh chóng phục hồi | Điều trị thiếu máu do thiếu sắt |
Thuốc Solufemo là sản phẩm phổ biến và có giá thành phù hợp với đa số mọi người, được nhiều người tin tưởng lựa chọn và sử dụng trong thời gian gần đây.
Thuốc Solufemo giá bao nhiêu?
Giá thuốc Solufemo tại nhà thuốc ITPPharma hiện đang được cập nhật. Để nhận được ưu đãi và biết thêm thông tin chi tiết, độc giả có thể liên hệ với nhà thuốc chúng tôi.
Thuốc Solufemo mua ở đâu?
Thuốc Solufemo chính hãng hiện nay được phân phối tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu tìm mua Solufemo có thể tham khảo tại địa chỉ nhà thuốc ITPPharma.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Solufemo. Tải file pdf tại đây.
Huệ –
Sản phẩm hiệu quả, giao hàng nhanh
Huệ –
Sản phẩm hiệu quả, giao hàng nhanh