Mô tả
Bệnh tật ngày nay dường như là điều không thể tránh khỏi ở bất cứ người nào, dù cho căn bệnh nào cũng thường xảy ra triệu chứng đau, không chỉ có ở bệnh nhân nội trú mà còn cả ngoại trú. Chính vì vậy mà việc dùng thuốc giảm đau thường rất phổ biến. Sau đây, Nhà thuốc online ITP Pharma xin cung cấp cho bạn độc giả về Kotisol loại thuốc giảm đau luôn được ưu tiên sử dụng trong nội và ngoại khoa.
1. Thuốc giảm đau Kotisol là thuốc gì?
Kotisol là một trong những loại thuốc giảm đau được sử dụng rộng rãi để làm giảm các cơn đau, sản xuất bởi công ty dược phẩm Withus Pharmaceutical Co., Ltd – HÀN QUỐC. Đây là loại thuốc có khả năng dung nạp tương đối tốt nhưng không phụ thuộc về mặt thể chất như các loại giảm đau khác. Vì vậy mà thuốc hiện đang được chỉ định nhiều trong điều trị cơn đau hiện nay.
Hiện nay trên thị trường, Kotisol được bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng trong 2 loại hộp gồm: hộp 2 vỉ x 10 viên nén và hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Số đăng ký của thuốc Kotisol là VN-19645-16.
Thuốc Kotisol có thành phần chính là Acetaminophen với hàm lượng là 325mg và Tramadol hydrochloride hàm lượng 37,5mg cùng với một số tác dược cần thiết. Các thành phần này đã qua kiểm định với nồng độ cho phép và không có hại tới sức khỏe.
Đặc điểm : dạng viên nén bao phim, màu trắng.
2. Tác dụng của Acetaminophen (Paracetamol) và Tramadol hydrochloride trong thuốcKotisol là gì?
- Cơ chế tác dụng:
Paracetamol (Acetaminophen) là thuốc giảm đau hạ sốt phi steroid. Đây là thuốc giảm đau theo cả cơ chế ngoại vi và trung ương, là chất chuyển hoá có hoạt tính phenacetin. Thuốc được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp giảm đau do viêm vì nó không có tác dụng chống viêm, mặc dù cùng là thuốc giảm đau nhưng trái ngược với aspirin và NSAID. Nếu xét theo cùng một liều sử dụng thì hoạt tính giảm đau của 2 chất này là như nhau.
Điều đặc biệt ở Paracetamol là nó không ảnh hưởng đến hệ tim mạch cũng như hô hấp, không làm chuyển dịch cân bằng acid-base của cơ thể. Đồng thời, hoạt chất cũng không gây ra các tác dụng phụ như kích ứng, hay loét dạ dày tá tràng như khi sử dụng Aspirin. Điều khác biệt này là do chất không tác dụng lên enzyme COX toàn thân mà chỉ tác dụng chọn lọc trên COX/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không tác dụng lên tiểu cầu cũng như ảnh hưởng đến thời gian chảy máu.
Chính những tác dụng này mà so với Aspirin và các thuốc giảm đau khác, Paracetamol ít có chống chỉ định hơn.
- Công dụng: Là thuốc dùng để cắt giảm các cơn đau ở nhiều mức độ từ trung bình đến nặng
3. Chỉ định Kotisol là gì?
Chỉ định: Sử dụng thuốc trong các trường hợp cần giảm đau với mức độ từ trung bình đến nặng
4. Thuốc Kotisol giá bao nhiêu?
Hiện nay có rất nhiều nguồn phân phối và bán sản phẩm thuốc Kotisol. Thuốc được phân phối đến nhiều quầy thuốc tư nhân, bệnh viện cũng như nhiều doanh nghiệp khác nhau trên tòan bộ tỉnh thành ở Việt Nam. Thuốc có thể được bán dưới hình thức online qua các trang mạng điện tử như website, shopee, lazada, tiki,… hoặc offline tại các quầy thuốc.
Thuốc Kotisol hiện được bán với giá thành dao động khoảng 5,300đ/ viên, tương đương 115.000đ/ hộp 2 vỉ x 10 viên.
Mức giá này dao động không nhiều tùy vào mỗi đơn vị bán thuốc khác nhau. Là một người dùng thông minh bạn cần tìm hiểu và hãy lựa chọn cho mình một địa chỉ mua hàng uy tín, đáng tin cậy, chất lượng và phù hợp với giá cả nhé!
5. Chống chỉ định
Chống chỉ định: Không sử dụng Kotisol đối với các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Không sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có dữ liệu nghiên cứu xác minh tính an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh.
6. Cách dùng
Liều dùng thuốc được phân thành 3 loại tương ứng với 3 độ tuổi phổ biến:
- Trẻ em (<12 tuổi): độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu do đó khi sử dụng thuốc cần có sự tư vấn và theo dõi của bác sĩ
- Người lớn và trẻ em (>12 tuổi): Mỗi ngày không quá 8 viên. Một lần uống 1-2 viên, cách 4 giờ – 6 giờ uống một lần
- Thuốc không bị ảnh hưởng với thức ăn
- Người già (>65 tuổi): Việc sử dụng thuốc tương tự người lớn và trẻ em >12 tuổi do không có nhiều sự khác biệt về dược động học hay tính an toàn khi sử dụng thuốc với 2 độ tuổi này.
7. Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Kotisol đối với các trường hợp:
- Đối tượng là phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: Hiện chưa có dữ liệu nghiên cứu đối với sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai
Đối với phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có dữ liệu nghiên cứu nào về việc thuốc có bài tiết qua sữa hay không
Vì tính an toàn đối với 2 đối tượng này chưa được xác minh do đó cần cẩn trọng trong sử dụng. Nếu trong trường hợp cần phải sử dụng thì liên hệ ngay với bác sĩ để được nghe tư vấn.
- Đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có thông tin chính xác về việc nghiên cứu các ảnh hưởng của thuốc lên những người lái xe và vận hành máy móc máy móc. Cần thận trọng đối với đối tượng này khi sử dụng thuốc do đó cần có sự tham khảo ý kiến từ bác sĩ
- Đối tượng là trẻ em
Phụ thuộc vào độ tuổi mà trẻ em có được dùng hay không. Tuy nhiên khi sử dụng cần thận trọng và có sự chỉ định, theo dõi của bác sĩ.
8. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Kotisol thường gặp là gì?
Thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và tiêu hóa do đó đây là tác dụng phụ thường xảy ra, biểu hiện như: buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ,…
Bên cạnh đó ít thường xuyên xảy ra một số triệu chứng như sau:
- Đối với hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: đau đầu, rùng mình,..
- Đối với hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, nôn mửa,…
- Đối với toàn cơ thể: suy nhược cơ thể, xúc cảm mạnh, mệt mỏi,…
- Rối loạn tâm thần: nhầm lẫn, lo lắng, bồn chồn, mất ngủ,…
- Tác dụng lên da và phần thuộc da: phát ban, mẩn ngứa, tăng tiết mồ hôi
Hiếm gặp các biểu hiện như:
- Đối với hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: mất thăng bằng, căng cơ, co giật, đau nửa đầu,…
- Đối với hệ tiêu hóa: khó nuốt, phân đen, phù lưỡi,…
- Đối với hệ hô hấp: khó thở
- Đối với hệ tiết niệu: bí tiểu, albumin niệu, tiểu ít
- Đối với cơ quan gan mật: Xét nghiệm thấy các chỉ số bất thường
- Đối với toàn cơ thể: hội chứng cai thuốc, đau ngực, rét run,…
- Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, mạch nhanh, đánh trống ngực,..
- Rối loạn tim mạch: tăng huyết áp, tụt huyết áp,…
- Rối loạn tâm thần: mất ý thức, trầm cảm, ảo giác, lạm dụng thuốc, ác mộng,…
9. Lưu ý khi sử dụng
- Dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc
- Xem hạn sử dụng của thuốc trước khi mua
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30o , không bảo quản trong tủ lạnh
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú cần hết sức thận trọng và phải tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc
- Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn khi xuất hiện tác dụng không mong muốn
- Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan nặng, nghiện rượu mạn tính, nghiện thuốc phiện
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế TKTƯ như opioid, thuốc mê, thuốc ngủ và an thần,…
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời Tramadol với SSRI, TCA, IMAO. Opioid, các thuốc giảm ngưỡng co giật,…
- Không dùng đồng thời các thuốc khác chưa paracetamol hay tramadol
10. Xử trí khi sử dụng quá liều, quên liều Kotisol
Quá liều: việc sử dụng quá liều Kotisol cho các triệu chứng của triệu chứng quá liều paracetamol hoặc tramadol hoặc cả hai.
- Tramadol: triệu chứng quá liệu cho thấy là hôn mê, co giật, ngừng tim và tử vong
- Paracetamol: liều cao với paracetamol gây hại đến gan. Triệu chứng khi gan tổn thương có thể xảy ra là: chán ăn, buồn nôn, nôn, khó chịu, toát mồ hôi, kích thích tiêu hóa,…Triệu chứng nhiễm độc gan xảy ra ngay sau khi sử dụng thuốc từ 48h đến 72h
Cần đọc thật kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng chính xác liều dùng, nếu quá liều lập tức dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ khi có các triệu chứng bất thường xảy ra.
Quên liều: Thông thường thuốc có thể uống lệch thời gian khoảng 1-2h so với quy định. Trong những trường hợp không có quy định chính xác thời gian có thể uống thuốc sau 1-2h khi phát hiện quên thuốc. Tuy nhiên nếu thời gian quên thuốc quá xa so với quy định thì tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường, tuyệt đối không uống bù thuốc có thể gây nguy hại tới cơ thể.
11. Dược động học
- Hấp thu:
Tramadol hấp thu chậm hơn paracetamol nhưng có thời gian bán thải dài hơn.
Tramadol được dùng ở dạng hỗn hợp racemic, khi vào cơ thể chuyển hóa thành M1, nó có sinh khả dụng khoảng 75% sau khi uống 100mg. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng sau 2-3h người lớn khỏe mạnh dùng 2 viên
Hấp thu của paracetamol xảy ra nhanh và hòa toàn ở ruột non. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1h dùng thuốc.
Thức ăn không có ảnh hưởng đến việc hấp thu thuốc do đó không cần uống thuốc theo bữa ăn
- Phân bố:
Thể tích phân bố của tramadol trong cơ thể đối với nam là 2,6L/KG và nữ là 2,9L/KG. Lượng Tramadol tự do chiếm khoảng 80%.
Paracetamol phân bố ở tất cả các mô trong cơ thể trừ mô mỡ với thể tích phân bố là 0,9L/KG. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ Tramadol
- Chuyển hóa:
30% thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể dưới dạng không thay đổi, 60% ra khỏi cơ thể dưới dạng đã chuyển hóa. Cơ chế chuyển hóa là quá trình khử hóa nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucuronide hay sulfate ở gan. Tramadol được chuyển hóa theo nhiều cách bao gồm cả CYP2D6
Paracetamol được chuyển hóa theo cơ chế động học bậc nhất ở gan theo 3 cách: kết hợp với glucuronide, kết hợp với sulfate, oxy hóa thông qua enzyme cytochrome P450.
- Thải trừ:
Tramadol được thải trừ ra khỏi cơ thể cùng chất chuyển hóa của nó qua thận
Paracetamol được thải trừ chủ yếu dưới dạng kết hợp với glucuronic và sulfat. Một phần nhỏ (<9%) được thải trừ nguyên bản qua nước tiểu.
12. Tương tác giữa Kotisol với các thuốc khác
- Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin: sử dụng đồng thời có thể gây tăng các tác dụng phụ
- Dùng với carbamazepine: sử dụng đồng thời làm thay đổi dược động học đó là sự tăng chuyển hóa tramadol, làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol
- Dùng với quinidine:sử dụng đồng thời có thể làm tăng hàm lượng tramadol tuy nhiên vẫn chưa có kết quả lâm sàng của sự tương tác này
- Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: sử dụng đồng thời làm tăng INR ở một số bệnh nhân
- Dùng với các chất ức chế CYP2D6: sử dụng đồng thời làm giảm chuyển hóa tramadol
- Dùng với cimetidin: hiện chưa có dữ liệu nghiên cứu
Xem thêm:
Thuốc Zanicidol – Điều trị đau bệnh Gút, đau xương khớp, đau bụng kinh hay nhức đầu
mailan –
thuốc Kotisol dùng hiệu quả, nhân viên trả lời nhanh, tư vấn nhiệt tình