Mô tả
1, Thuốc Aldactone là gì?
Thuốc Aldactone được biết đến là một loại thuốc để điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác. Thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Olic (Thailand) Ltd. – THÁI LAN và được đăng ký bởi Công ty Pfizer (Thailand) Ltd. Số đăng ký lưu hành tại thị trường Việt Nam của thuốc là VN-4548-07.
Thuốc Aldactone được bào chế dưới dạng viên nén rất thuận tiện khi sử dụng. Thành phần chính của Aldactone là Spironolactone với hàm lượng 25mg hoặc 100mg, ngoài ra còn có 1 số tá dược vừa đủ viên nén. Thuốc được đóng gói theo hình thức đóng hộp, mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén. Hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc được kê theo đơn của bác sĩ. Mọi thông tin của sản phẩm đều được in đầy đủ trên bao bì và tờ giấy hướng dẫn sử dụng thuốc.
2, Công dụng của thuốc Aldactone
Thuốc Aldactone có công dụng chính trong việc điều trị các triệu chứng sau:
- Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các bệnh lý thận.
- Thuốc còn để điều trị tình trạng phù do các bệnh lý như suy tim, bệnh gang.
3, Chỉ định
Các bác sĩ, dược sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định sử dụng thuốc Aldactone cho những trường hợp dưới đây:
- Dùng cho các trường hợp tăng aldosteron huyết nguyên phát hoặc thứ phát trước phẫu thuật.
- Dùng để điều trị phù do suy tim mạn, phù do suy tim có sung huyết, phù do xơ gan cổ trướng.
- Dùng để điều trị hội chứng thận hư.
- Điều trị cao huyết áp vô căn.
- Dung để giảm kali huyết, magie huyết bằng cách phối hợp với thuốc lợi tiểu.
- Dùng để kiểm soát chứng rậm lông.
4, Thành phần chính của Aldactone là Spironolacton có tác dụng gì?
Tác dụng chính của Spironolacton: Spironolactone là chất đối kháng mineralocorticoid, là thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Spironolactone điều trị hiệu quả các triệu chứng phù và ứ dịch trong các bệnh liên quan tới hội chứng aldosteron thứ phát do tác dụng lợi tiểu làm giảm thể tích dịch và thải natri.
- Spironolacton hiệu quả ở những bệnh nhân có tăng aldosteron nguyên phát trong việc làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
- Thuốc được dùng hiệu quả trong chữa trị các trường hợp cao huyết áp vô căn và điều trị suy tim nặng.
Cơ chế tác động của Spironolacton: Cơ chế hoạt động của Spironolacton chủ yếu là gắn cạnh tranh vào các receptor ở ống lượn xa tại vị trí trao đổi natri-kali phụ thuộc aldosteron. Spironolacton làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+ , nó còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Nó tác dụng ở ống lượn gần khi dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác. Cần phải 2 hoặc 3 ngày thì thuốc mới đạt tác dụng tối đa và trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc thì thuốc giảm tác dụng chậm.
5, Cách sử dụng thuốc Aldactone.
5.1 Liều dùng
Tùy vào từng loại bệnh và tùy vào từng đối tượng, độ tuổi khác nhau thì sẽ có những liều dùng khác nhau:
Trong việc chữa trị cao huyết áp vô căn:
- Liều dùng 50mg/ngày đến 100mg/ngày.
- Đối với những trường hợp khó chữa hoặc nặng, liều dùng có thể tăng lên tới 200mg/ngày.
- Dùng liều khởi đầu là 100mg, liều dùng có thể thay đổi từ 25mg đến 200mg đối với điều trị suy tim sung huyết.
Điều trị suy tim nặng phối hợp với điều trị chuẩn:
- Liều khởi đầu là 25mg, ngày một lần đối với bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh ≤ 5,0 mEq/L và nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 2,5mg/dL.
- Tăng liều lên 50mg ngày một lần đối với những bệnh nhân dung nạp được liều 25mg ngày một lần.
- Giảm liều xuống 25mg và uống cách nhật với những bệnh nhân không dung nạp được liều 25mg ngày một lần.
Điều trị xơ gan:
- Liều dùng là 100mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ trong nước tiểu cao hơn 1,0.
- Liều dùng là 200mg/ngày đến 400mg/ngày nếu tỷ lệ Na+/K+ trong nước tiểu dưới 1,0.
Dùng liều 100mg đến 200mg mỗi ngày đối với hội chứng thận hư.
Dùng liều 3mg/kg cân nặng dùng hàng ngày đối với phù ở trẻ em.
Dùng liều 25mg đến 100mg mỗi ngày đối với điều trị giảm kali huyết, giảm magnesi huyết.
Trong việc chẩn đoán và điều trị chứng tăng aldosteron nguyên phát:
- Dùng liều 400mg trong 3 – 4 tuần đối với kiểm tra dài hạn.
- Dùng liều 400mg trong 4 ngày đối với kiểm tra ngắn hạn.
Dùng liều 100 mg đến 400 mg đối với việc điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
Dùng liều 100mg đến 200mg mỗi ngày, chia nhiều lần trong ngày đối với kiểm soát chứng rậm lông.
5.2 Cách dùng
Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc trên bao bì hoặc được in trên tờ giấy hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Aldactone được chỉ định sử dụng theo đường uống. Hãy dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa nếu bệnh nhân bị viêm dạ dày. Để hạn chế vấn đề đi tiểu vào ban đêm, bệnh nhân nên sử dụng thuốc ban ngày.
Hãy hỏi sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị nếu có bất kỳ thắc mắc nào. Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi mua thuốc và khi bắt đầu dùng thuốc. Không được sử dụng thuốc khác với liều quy định mà bác sĩ đã kê đơn.
6, Thuốc Aldactone được dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Đối với phụ nữ mang thai: Hiện nay, chưa có báo cáo về tác dụng của thuốc trên phụ nữ mang thai. Tùy theo tình trạng của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
Đối với bà mẹ đang cho con bú: Spironolactone có thể bài tiết qua sữa mẹ nhưng chưa rõ tác hại lên trẻ. Cần hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ để nhận được sự tư vấn. Có thể bác sĩ sẽ cho bệnh nhân ngừng thuốc.
7, Thuốc Aldactone giá bao nhiêu?
Thuốc Aldactone hiện có giá khoảng 227.000 đồng. Tùy vào từng nhà thuốc, từng đại lý thuốc khác nhau mà sẽ có giá thuốc khác nhau. Để mua sản phẩm với giá niêm yết mà đảm bảo chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, bệnh nhân nên tìm những cơ sở bán thuốc uy tín trên toàn quốc.
8, Thuốc Aldactone có thể mua ở đâu?
Có thể mua trực tiếp sản phẩm này tại các quầy thuốc, các đại lý thuốc và các cơ sở y tế trên toàn quốc.
Khách hàng cũng có thể tìm mua trên các trang thương mại điện tử hoặc các website của các nhà thuốc.
Khách hàng cần phải thật cẩn trọng trong việc tìm mua và sử dụng thuốc, kiểm tra tất cả các thông tin về thuốc, bao bì thuốc để tránh mua phải hàng giả.
Nhà thuốc Online ITP Pharma chúng tôi có bán và phân phối sản phẩm này tới tay khách hàng. Chúng tôi cam đoan bán đúng giá, 100% hàng thật, chất lượng tốt.
9, Chống chỉ định
Các bác sĩ chỉ định không được sử dụng thuốc Aldactone với những trường hợp dưới đây:
- Không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho những trường hợp vô niệu, rối loạn chức năng gan, suy thận cấp, suy thận nặng, tăng K máu, giảm Na máu.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
10, Tác dụng phụ của thuốc Aldactone
Khi sử dụng thuốc Aldactone có thể gây ra 1 số tác dụng không mong muốn như sau:
- Có thể làm tăng kali máu, giảm natri huyết.
- Vú to ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, nhũn vú ở đàn bà, thay đổi giọng nói ở cả hai giới, bất lực.
- Ban sần hoặc ban đỏ, phát ban dạng hồng ban & dạng dát sẩn, mề đay.
- Rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, chảy máu dạ dày, tiêu chảy,loét dạ dày, viêm dạ dày.
- Rối loạn hệ thần kinh trung ương như thất điều, buồn ngủ, nhức đầu.
- Mất bạch cầu hạt.
- Tăng cảm giác khát, thay đổi lượng nước tiểu, nước tiểu sẫm màu
- Mệt mỏi, suy nhược cơ thể
- Co thắt cơ, yếu cơ.
- Các dấu hiệu nhiễm trùng.
- Đau dạ dày, đau bụng dữ dội.
- Vàng mắt, vàng da.
- Dễ bầm tím hoặc dễ chảy máu.
- Nhịp tim chậm, nhịp tim không đều.
11, Lưu ý khi sử dụng thuốc
Những điều cần phải chú ý trong quá trình sử dụng thuốc Aldactone:
- Đối với người cao tuổi hoặc bệnh nhân có tiền sử suy giảm chức năng gan thận cần đánh giá định kì các chất điện giải trong huyết thanh.
- Ở một số bệnh nhân xơ gan, nhiễm acid chuyển hóa tăng clo huyết phục hồi và thường kết hợp với tăng kali huyết.
- Cần theo dõi và kiểm soát nồng độ kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng, nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong.
- Không dùng thuốc cho những người lái xe và vận hành máy móc do có thể xảy ra các tác dụng phụ như ngủ gà và chóng mặt.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ đang cho con bú.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào.
12, Dược động học
- Hấp thu: Qua ống tiêu hóa, Spironolactone được hấp thu nhanh và mạnh khi uống thuốc.
– Phân bố: Khoảng 90% protein huyết tương liên kết mạnh với Spironolactone. - Chuyển hoá: Spironolactone được chuyển hóa nhanh thành 7 alfa-thiomethyl spironolactone và canrenone.
- Thải trừ: Qua nước tiểu, các chất chuyển hóa này được thải trừ chủ yếu, một lượng nhỏ thải qua phân. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó qua được hàng rào máu-não và có thể bài tiết vào sữa mẹ.
13, Tương tác của thuốc Aldactone với các thuốc khác
Thuốc Aldactone có thể xảy ra tương tác với các loại thuốc sau:
- Một số loại thuốc trị ho và cảm lạnh, thuốc hỗ trợ ăn kiêng hoặc các thuốc NSAID như ibuprofen, naproxen do chứa thành phần gây tăng huyết áp hoặc làm trầm trọng thêm dấu hiệu phù nề của bệnh nhân.
- Sử dụng chung với carbenoxolone do có thể làm giảm hiệu quả của hai thuốc này.
- Aldactone có thể làm tăng thời gian bán thải của digoxin và cản trở định lượng nồng độ digoxin huyết tương.
- Có thể làm tăng chuyển hóa của antipyrine.
- Các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Có thể dẫn tới tăng kali huyết nghiêm trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế ACE, amiloride, triamterene, eplerenone, cyclosporine, tacrolimus, thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc chặn aldosterone, thuốc tránh thai chứa drospirenone.
- Sử dụng chung với amoni clorid hoặc cholestyramine có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng kali huyết.
- Có thể làm giảm hiệu quả bài tiết natri qua nước tiểu của thuốc lợi tiểu do ức chế tổng hợp prostaglandin trong thận và làm suy giảm tác dụng lợi tiểu của spironolacton khi dùng chung với các thuốc chống viêm không steroid như aspirin, indomethacin và acid mefenamic
- Có thể làm ảnh hưởng tới kết quả một số xét nghiệm cận lâm sàng như xét nghiệm nồng độ digoxin hay cortisol máu
14, Xử lý quá liều, quên liều
14.1 Khi bệnh nhân uống thuốc quá liều
Khi bệnh nhân uống quá liều có thể biểu hiện những triệu chứng như buồn nôn, nôn, uể oải, rối loạn tâm thần, tiêu chảy, ban sần hoặc ban đỏ. Ngoài ra, còn xuất hiện mất cân bằng điện giải và mất nước.
Bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc, hạn chế bổ sung kali đồng thời gọi báo cho bác sĩ để được nghe tư vấn để tìm ra hướng giải quyết.
Nếu thấy xuất hiện các biểu hiện nguy hiểm hơn, cần đưa ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất. Khi đó, người nhà cần khai đầy đủ và chính xác về thông tin người bệnh, toa thuốc mà người bệnh đã sử dụng để cho các bác sĩ có giải pháp xử lý kịp thời.
Để tránh uống quá liều, người bệnh cần phải đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
14.2 Khi bệnh nhân quên liều thuốc.
Bệnh nhân nên uống thuốc ngay lập tức nếu quên liều. Khi thấy đã sát giờ với thời điểm uống tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều trước đó, và uống liều kế tiếp như bình thường.
Không được phép uống tăng gấp đôi liều dùng mà cần tuân theo liều lượng bác sĩ đã đưa ra.
Xem thêm:
Thuốc Vinzix – Điều trị phù do suy tim, hội chứng thận hư
Thuốc Mezathion 25mg là thuốc gì? Công dụng, Cách dùng, Giá bao nhiêu
Hoài –
Thuốc tốt, Dược sĩ tư vấn rất tận tình