Mô tả
Rx – Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
DACTUS
(Viên nén bao phim Ferrous gluconat 300mg)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đe xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muon gặp phái khi sử dụng thuốc
THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: 300 mg ferrous gluconat BP tương đương sắt nguyên tố 35mg.
Tá dược: Cellulose vi kết tinh, macrogol 6000, glycerol, natri starch glycolat, natri lauryl sulphate, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 400, titan dioxide, Carmoisine E122.
DẠNG BÀO CHÉ
Viên nén bao phim hình tròn, màu đỏ sẫm.
CHỈ ĐỊNH
Ferrous gluconat được chỉ định để điều trị và dự phòng thiếu máu thiếu sắt.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Nên dùng khoảng 1 giờ trước các bữa ăn.
Người lớn: (kể cả người cao tuổi và phụ nữ mang thai từ tháng thứ hai): Dự phòng: 2 viên nén (600 mg) mỗi ngày.
Điều trị: 4-6 viên nén (1,2-1,8 g) mỗi ngày chia thành những liều nhỏ.
Trẻ em: Trẻ em từ 6-12 tuổi có thế dùng 1-6 viên nén mỗi ngày cho mục đích điều trị. Liều nhó hơn đủ để dự phòng.
Cách dùng:
Các viên nén được dùng với chất lỏng (240 ml nước hoặc nước ép trái cây).
Thuốc chứa sắt có thể tương tác với những thực phẩm cụ thể như sữa, phó mát, trứng, sữa chua.
Neu bạn đang dùng thuốc sắt, tránh những thức ăn này hoặc dùng ít nhất một đến hai giờ sau khi dùng sắt. Tránh dùng thuốc chứa sắt lâu hơn 6 tháng trừ khi bác sĩ cho phép. Phân của bệnh nhân dùng thuốc sắt có màu sậm hoặc đen.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Ferrous gluconat chống chỉ định ở những bệnh nhân truyền máu lặp lại hoặc những người thiếu máu tán huyết, chứng nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm hemosiderin, loét dạ dày tá tràng hoạt động, viêm ruột, viêm loét ruột, hoặc đã biết quá mẫn với muối sắt.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Không nên dùng ferrous gluconat cho bệnh nhân đang dùng tetracyclin hoặc thuốc có tác dụng bao phủ dạ dày.
Cần thận trọng ở người cao tuổi, những người có thể có nguy co– gặp phai các phán ứng bat lọi nghiêm trọng.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ bất kỳ nguyên nhân nào gây ra thiếu máu. ví dụ: viêm dạ dày hoặc ung thư biểu mô đại tràng.
Không nên sử dụng kéo dài trên 3 tháng sau khi đã kiếm soát được tình trạng thiếu máu. Thuốc này chứa sắt. Vì lý do này, nên để xa tầm tay của tré em đế tránh nguy cơ nhiễm độc
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Viên nén Ferrous gluconat nên dùng trong khi mang thai nhất là vào kỳ 2 và 3 của thai kỳ. Tuy nhiên tránh dùng một lượng lớn sắt trong khi mang thai vì nó có thế làm hại cho bà mẹ và bào thai.
Phụ nữ cho con bú
Ferrous gluconat qua sữa mẹ với một lượng nhỏ. Nên tránh dùng liều cao sắt trong khi nuôi con bú, vì nó có thể làm hại cho bà mẹ và trẻ em.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NẢNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Ferrous gluconat không ảnh hưởng đen khả năng của bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Vì nhiều thuốc tương tác với ferrous gluconat và không nên dùng đồng thòi. Tuy nhiên một sổ thuốc có thể được dùng đồng thời dưới sự thận trọng đặc biệt. Trong trường họp này, có thế thay đổi liều và áp dụng các bước thận trọng khác nếu cần. Đặc biệt là với các thuốc như penicillamin, thuốc kháng acid, cholestyramin, thyroxin, chloramphenicol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Cũng như tất cả các thuốc khác, ferrous gluconat có thể gây các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp nhất: rối loạn tiêu hóa như mất sự ngon miệng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, phân sậm màu hoặc phân đen. Các tác dụng phụ gặp ở 15-20% bệnh nhân và thường nhẹ hoặc trung bình. Đã gặp phản ứng dị ứng và giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muon gặp phái khi dừng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ra máu, chảy máu trực tràng và tụt huyết áp. Có thể gặp chứng tăng glucose máu và toan huyết acid. Đặc tính phóng thích kéo dài của thuốc có thể làm chậm sự hấp thu quá thừa sắt và điều này cho phép đủ thời gian để thực hiện những biện pháp phục hồi. Lúc đầu những triệu chứng quá liều có thể không xuất hiện vì phóng thích kéo dài. Vì vậy, nếu nghi ngò’ có triệu chứng quá liều cần điều trị ngay. Trong những trường hợp nặng, có thể tái phát sau 24-48 giờ, biểu hiện bằng hạ huyết áp, hôn mê, suy gan và thận.
Điều trị
Điều trị quá liều được tiến hành dưới sự kiểm tra lâm sàng, X-quang và huyết học cấn thận. Nếu vừa mới uống cần gây nôn. Phải dùng những biện pháp sau đây để tránh hấp thu thêm thuốc:
Trẻ em:
- Trước tiên dùng thuốc gây nôn: Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bàng dung dịch desferrioxamin (2 g/1). Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày. Gây tiêu chảy cho trẻ em có thể nguy hiềm, vì vậy không gây. Giám sát bệnh nhân liên tục đê phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
- Kiểm tra X-quang.
- Trong những trường họp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin. Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thế trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nông dộ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết á
- Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
- Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
Người lớn:
- Trước tiên dùng thuốc gây nôn: Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bằng dung dịch desferrioxamin (2 g/1). Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày. Giám sát bệnh nhân liên tục đế phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
- Kiểm tra X-quang.
- Dùng manitol hoặc sorbitol để tẩy sạch ruột.
- Trong những trường hợp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin. Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thể trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nồng độ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết áp.
- Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
- Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
lon sắt là một câu tử của nhiêu enzym cân thiêt cho sự chuyên giao năng lượng (như cytocrom oxydase, xanthin oxydase, succinic dehudrogenase) và cũng có mặt trong các hợp chất cần thiết cho sự vận chuyển và sử dụng oxygen (ví dụ, hemoglobin và myoglobin).
Sử dụng những chế phẩm sắt sửa chữa đuợc sự bất thường trong tạo hồng cầu do suy giảm sắt.
Sắt không kích thích sự tạo hồng cầu cũng như không sửa chữa rối loạn hemoglobin gây bởi sự suy giảm sắt. Sử dụng sắt cũng làm giảm những triệu chứng khác cúa sự suy giảm sắt như sưng lưỡi, khó nuốt, teo móng và da, và rò góc giữa 2 môi.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thụ
Sự hấp thu sắt chủ yểu xảy ra ở tá tràng và ở gần đầu hỗng tràng. Hấp thụ được hỗ trợ bởi sự tiết acid của dạ dày và được hấp thu nhanh hơn nếu như sắt ỏ’ trạng thái của Fe+3. Sự hấp thu sắt là khác nhau, ở những người không thiếu sắt là 3-10%, lượng hấp thu này tương đương với tình trạng thiểu sắt.
Sự hấp thụ hiệu quả hơn khi sắt được hấp thụ dưới dạng Fe+3 là Fe+2 trên dạ dày rỗng. Khi sử dụng cùng với thực phẩm, lượng sắt hấp thụ có thể giảm xuống 1/2 – 1/3 so với khi dùng lúc dạy dày rỗng.
Hấp thu được tăng lên khi có acid ascorbic hoặc acid succinic. Một số sản phẩm chế độ ăn uống như trứng, có hàm lượng sắt cao cũng chứa phosphat và chất phytates ức chế sự hấp thụ sắt bằng sự hình thành các phức không thể hấp thụ được. Sự hấp thu cũng giảm bởi sự có mặt của thuốc kháng acid, tetracyclin và trà.
Phân bố
Thuốc liên kết cao với protein huyết tưong.
Chuyển hóa và thải trừ
Không có sự tồn tại của một hệ thống sinh lý của bài tiết sắt; tuy nhiên số lượng nhỏ bị mất hàng ngày khi rụng da, tóc, móng tay, và qua phân, mồ hôi, sữa mẹ (0,5-1,0 mg/ngày), kinh nguyệt và nước tiểu. Liều sắt uống hàng ngày đối vói người trưởng thành khoẻ mạnh và phụ nữ sau mãn kinh là 1 mg/ngày; Ở phụ nữ tiền mãn kinh thì 1,5 mg/ngày.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 5 vỉ X 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ dưó’i 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN
BP2017
NHÀ SẢN XUẤT
Remedica Ltd.
Địa chỉ văn phòng: P.O.Box 51706 – 3508 Limassol – CH Síp (Cyprus).
Địa chỉ nhà máy: Aharnon Street, Limassol Industrial Estate, 3056. Limassol – CH Sip (Cyprus).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn sử dụng thuốc.
=> Xem thêm: Thuốc Bufecol 100 Susp giảm đau, hạ sốt hiệu quả? Giá bán, mua ở đâu.
Tài –
Thuốc Dactus 300mg trị thiếu máu hiệu quả lắm