Mô tả
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được nhiều người biết đến với công dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp. Vậy cách sử dụng Taromentin 475mg/5ml như thế nào để đạt hiệu quả điều trị? Xin mời các bạn đọc cùng ITP-Pharma tìm hiều đầy đủ các thông tin về chúng.
Thuốc Taromentin 475mg/5ml là gì?
Thuốc Taromentin 475mg/5ml là một loại thuốc kháng sinh thường được kê đơn trong điều trị các bệnh nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường niệu, nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng mô và da, viêm xoang.
Thuốc được sản xuất tại Tarchomin Pharmaceutical Works “Polfa” S.A., của nước Ba Lan và được nhập khẩu bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói bao gồm 1 hộp chứa 1 chai 70ml, bên trong chứa bột pha hỗn dịch.
Số đăng ký thuốc là VN-22547-20.
Thành phần
Thành phần chính trong mỗi 5ml thuốc Taromentin 475mg/5ml bao gồm:
Amoxicilin trihydrate hàm lượng 400mg
Acid clavulanic hàm lượng 57mg
Ngoài ra còn chứa một số tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Taromentin 475mg/5ml
Amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn, vì thuốc gắn vào một hay nhiều protein gắn vào penicillin của vi khuẩn để ức chế quá trình sinh tổng hợp peptidoglycan, đây là một thành phần quan trọng trên thành tế bào vi khuẩn. Cuối cùng vi khuẩn sẽ bị phân hủy do các enzym tự hủy trên thành tế bào vi khuẩn.
Acid clavulanic có thể đi qua thành tế bào vi khuẩn, từ đó có thể ức chế enzym ngoài tế bào và các enzym gắn vào tế bào. Cơ chế tác dụng thay đổi tùy vào enzym bị ức chế, nhưng acid clavulanic thường có tác dụng như là một chất ức chế có tính tranh chấp không thuận nghịch.
Amoxicilin và Axit clavulanic khi phối hợp với nhau sẽ có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không thay đổi cơ chế tác dụng amoxicilin (ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của màng tế bào vi khuẩn) mà còn tạo ra tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn từ đó mở rộng phổ tác dụng amoxicillin, giúp chống lại nhiều vi khuẩn tiết men beta-lactamase trước đây đã đề kháng lại amoxicilin đơn độc. Vì acid clavulanic có ái lực cao, có thể gắn vào và ức chế beta-lactamase do vi khuẩn tiết ra.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Taromentin 475mg/5ml
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được sử dụng cho các trường hợp sau:
- Viêm xoang cạnh mũi, nhiễm trùng tai giữa;
- Nhiễm trùng ở đường hô hấp;
- Nhiễm trùng ở đường tiết niệu;
- Nhiễm trùng ở da và mô mềm, bao gồm cả nhiễm trùng răng miệng;
- Nhiễm trùng ở xương khớp.
Dược động học
Hấp thu:
Amoxicillin và axit clavulanic sau khi uống sẽ được hấp thu nhanh, sự hấp thu sẽ đạt tối ưu khi uống thuốc vào trước bữa ăn. Sinh khả dụng của chúng khi dùng đường uống đạt 70%.Thời gian để thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh Tmax là 1 giờ.
Phân bố:
Khoảng 25% axit clavulanic và khoảng 18% amoxicillin gắn với protein. Mức độ phân bố Vd khoảng 0,3-0,4 1/kg đối với amoxicillin, 0,2 l/kg đối với axit clavulanic.
Chuyển hóa:
Amoxicillin được đào thải một phần qua nước tiểu dạng không hoạt tính của axit penicillic tương đương 10-25% so với liều amoxicillin ban đầu. Axit clavulanic được chuyển hóa đáng kể và thải trừ đi qua nước tiểu và phân hoặc có thể được thải qua đường hô hấp.
Thải trừ:
Amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, còn axit clavulanic được thải trừ qua thận và cả cơ chế ngoài thận.
==>> Xem thêm: Niflad ES là gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu chính hãng
Liều lượng và cách sử dụng của thuốc Taromentin 475mg/5ml
Liều dùng
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg
Liều khuyến cáo là 1 viên/lần và 3 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg:
Trẻ em có thể dùng viên nén hoặc hỗn dịch uống.
Trẻ em dưới 6 tuổi thì nên sử dụng dạng hỗn dịch uống.
Liều lượng sẽ được xác định tùy thuộc vào cân nặng (kg) của bệnh nhân.
Liều dùng thông thường: từ 28,6 mg – 51,4mg cho mỗi kg thể trọng cơ thể mỗi ngày và được chia thành 2 liều.
Liều dùng lớn hơn: từ 80mg cho mỗi kg thể trọng cơ thể mỗi ngày và được chia thành 2 liều.
Mỗi hộp chứa 1 muỗng có vạch mức 1,25ml, 2,5ml và 5ml, ngoài ra còn có cả ống tiêm định liều, nên dùng dụng cụ này để đảm bảo việc chia liều được chính xác.
Sử dụng thuốc trên bệnh nhân gan hoặc suy thận
Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan và thận.
Cách dùng
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được dùng theo đường uống.
Nên uống thuốc trước bữa ăn.
Nên duy trì khoảng cách giữa 2 liều uống ít nhất 4 giờ.
Không nên dùng Taromentin 475mg/5ml kéo dài hơn 2 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Cách pha hỗn dịch uống:
Trước khi đổ nước cần lắc lọ để làm tơi bột.
Đổ nước đun sôi để nguội vào lọ chứa 6,3g bột và đổ đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ là 31ml.
Lắc đều đến khi tạo được hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên, thêm nước vào cho đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ để thu được 35ml hỗn dịch.
Lắc kỹ chai trước mỗi lần sử dụng. Hỗn dịch sau khi pha cần phải được bảo quản ở trong tủ lạnh (khoảng 2 độ C – 8 độ C) và dùng trong vòng 7 ngày kể từ ngày pha.
Chống chỉ định
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được dùng trong một số trường hợp sau:
Dị ứng (nhạy cảm) với amoxicillin, penicillin, axit clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc Taromentin 475mg/5ml.
Được chẩn đoán có dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm cả da nổi ban đỏ, phù họng, phù mặt.
Tiền sử bị suy gan, vàng da liên quan đến việc dùng kháng sinh.
Tác dụng phụ của thuốc
Sau khi dùng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn sau:
Rất thường gặp
Tiêu chảy (ở người lớn).
Thường gặp
- Tưa lưỡi.
- Buồn nôn, đặc biệt khi sử dụng thuốc liều cao.
- Nôn, Tiêu chảy (ở trẻ em).
Không thường gặp
- Ban đỏ trên da, ngứa.
- Ngứa phát ban (nổi mề đay).
- Khó tiêu.
- Chóng mặt.
- Đau đầu.
Hiếm gặp
- Phát ban trên da, phồng rộp.
- Giảm số lượng tế bào tham gia quá trình đông máu.
- Giảm số lượng bạch cầu.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc được thể hiện qua bảng dưới đây:
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
llopurinol | có thể gây ra các phản ứng |
Probenecid | có thể điều chỉnh liều |
Thuốc chống đông máu (warfarin) | nên làm thêm các xét nghiệm |
Methotrexate | điều trị khối ung thư, bệnh thấp khớp |
==>> Xem thêm: Thuốc Klamentin 500 là thuốc gì? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Taromentin 475mg/5ml
Lưu ý và thận trọng
Cần báo với bác sĩ nếu bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân; đang điều trị bệnh gan, suy thận; đi tiểu bất thường.
Trong một số trường hợp, có thể yêu cầu làm xét nghiệm xác định lượng vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn làm xét nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai: nếu nghi ngờ có thai hoặc đang mang thai thì không nên dùng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Đối với phụ nữ cho con bú: cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
Cách xử trí quên liều, quá liều thuốc
Quên liều
Cần uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều tiếp theo, cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo.
Quá liều
Thuốc được dung nạp ngay cả ở liều cao, tuy nhiên đối với bệnh nhân suy gan, suy thận có thể gây ra nhiễm độc.
Thuốc Taromentin 475mg/5ml có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Taromentin 475mg/5ml được bào chế dạng hỗn dịch pha uống, sinh khả dụng đạt cao hơn dạng viên và phù hợp với trẻ nhỏ.
- Thuốc kết hợp Amoxicilin và Axit clavulanic với nhau sẽ có tác dụng diệt khuẩn. Sự phối hợp này không thay đổi cơ chế tác dụng amoxicilin (ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của màng tế bào vi khuẩn) mà còn tạo ra tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn từ đó mở rộng phổ tác dụng amoxicillin, giúp chống lại nhiều vi khuẩn tiết men beta-lactamase trước đây đã đề kháng lại amoxicilin đơn độc.
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2020 cho đến nay vẫn còn sử dụng trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Trước khi dùng cần phải pha loãng tạo hỗn dịch đồng đều.
Thuốc Taromentin 475mg/5ml giá bao nhiêu?
Thuốc Taromentin 475mg/5ml được niêm yết tại các nhà thuốc với giá dao động khoảng 280.000 VND/ hộp 1 lọ 70ml.
Mua thuốc Taromentin 475mg/5ml ở đâu chính hãng và uy tín nhất?
Hiện nay, thuốc Taromentin 475mg/5ml đang có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc, bạn cần lựa chọn các cơ sở uy tín, chính hãng để mua và ưu tiên các nhà thuốc đạt GPP.
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Amoxicillin truy cập vào ngày 17/08/2023.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.