Mô tả
Thuốc Hepagold 250ml được sử dụng để bổ sung các acid amin cần thiết cho cơ thể trong trường hợp suy giảm protein. Vậy, thuốc sử dụng như thế nào? Hãy cùng Nhà thuốc online ITP Pharma tìm hiểu những thông tin về thuốc Hepagold 250ml trong bài viết sau đây.
Giới thiệu về thuốc Hepagold 250ml
- Thành phần chính: Mỗi 250 ml dung dịch thuốc Hepagold chứa:
- L-lsoleucine: 2,25g.
- L-Histidine: 0,6g.
- L-Leucine: 2,75g.
- L-Proline: 2,0g.
- L-Lysine Acetate: 2,15g.
- L-Serine: 1,25g.
- L-Methionin: 0,25g.
- Glycine: 2,25g.
- L-Phenylalanin: 0,25g.
- L-Cystine HCL: 0,05g.
- L-Threonine: 1,125g.
- L-Tryptophan: 0,165g.
- L-Valin: 2,1g.
- L-Alanine: 1,925g.
- L-Arginine: 1,5g.
- Các tá dược vừa đủ 250ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
- Đóng gói: Thùng carton chứa 10 túi 250ml
- Số đăng ký: VN-21298-18
- Hạn dùng: 24 tháng
- Nhà sản xuất: JW Life Science Corporation
- Nhà đăng ký: JW Pharmaceutical Corporation
- Điều kiện bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C
- Tiêu chuẩn sản xuất: Nhà sản xuất
Dược lực học
Hepagold 250 ml cung cấp hỗn hợp của các acid amin thiết yếu và không thiết yếu với nồng độ cao các acid amin phân nhánh: isoleucin, leucin, valin và nồng độ thấp acid amin: methionin và các acid amin thơm: phenylalanin và tryptophan. Thành phần acid amin với công thức như trên là nguồn cung cấp nitơ tốt để hỗ trợ và điều trị các bệnh nhân gan bị não gan.
Chưa biết cơ chế chính xác mang lại hiệu quả điều trị của Hepagold. Nguyên nhân của bệnh não gan cũng chưa được biết và được cho là có nguồn gốc đa yếu tố. Lý do sử dụng Hepagold dựa trên những quan sát của sự mất cân bằng acid amin trong huyết tương ở bệnh nhân bị bệnh gan và trên lý thuyết mặc định rằng những sự bắt thường này có liên quan đến sự phát triển của bệnh não gan.
Thuốc cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu, như acid amin, methionine. Các acid amin này được xây dựng đặc thù để cung cấp nguồn nitơ dễ dung nạp trong bổ sung dinh dưỡng và điều trị bệnh nhân não gan.
Dược động học
Tính chất dược động học của dịch truyền acid amin về cơ bản giống như các acid amin cung cấp bởi thức ăn thông thường. Tuy nhiên các acid amin của protein trong thức ăn vào tĩnh mạch cửa trước và sau đó vào hệ tuần hoàn, còn dịch truyền tĩnh mạch đưa các acid amin trực tiếp vào hệ tuần hoàn.
Chỉ định của thuốc Hepagold 250ml
Hepagold 250ml được chỉ định để điều trị bệnh não gan ở những bệnh nhân bị xơ gan hoặc viêm gan.
Hepagold cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân mắc bệnh gan mà cần nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch và không dung nạp các sản phẩm acid amin tiêm thông thường
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Hepagold 250ml
Liều dùng
Tổng liều hàng ngày của Hepagold phụ thuộc vào nhu cầu protein hàng ngày, phản ứng trao đổi chất và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Liều khuyến cáo là 80-120 gam acid amin (12-18 gam nito) mỗi ngày.
Đối với trẻ em
Xem xét sử dụng Hepagold ở bệnh nhi tương tự như xem xét những ảnh hưởng của bất kỳ một dung dịch acid amin nào trong nhi khoa.
Lượng dùng được tính bằng gam acid amin / kg trọng lượng cơ thể / ngày. Nhìn chung 2 đến 3 g/kg trọng lượng cơ thể cùng với lượng calo thích hợp đủ để đáp ứng nhu cầu protein và thúc đẩy sự cân bằng chuyển hóa nitơ ở trẻ sơ sinh.
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi không được vượt quá 2 lần áp suất thẩm thấu huyết thanh bình thường (718 mOsmol /L).Tốc độ truyền ban đầu nên chậm, sau đó tăng dần tốc độ lên đến 60-125 ml/giờ..
Sử dụng cho người già, bệnh nhân suy thận nhẹ
Những nghiên cứu lâm sàng không có đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định liệu đáp ứng có khác so với người trẻ tuổi hay không. Kinh nghiệm khác trên lâm sàng cũng không xác định được sự khác nhau về khả năng đáp ứng giữa người cao tuổi và người trẻ hơn.
Nhìn chung, cần thận trọng khi lựa chọn liều ở người cao tuổi, thường bắt đầu từ liều thấp nhất trong khoảng liều, tương ứng với mức độ suy giảm lớn nhất của chức năng gan, thận hoặc tim mạch và của bệnh đồng thời hoặc liệu pháp điều trị bằng thuốc khác.
Thuốc này bài tiết qua thận và có nguy cơ gây độc lớn hơn ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Do người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận, cần thận trọng khi lựa chọl liều và cần thiết phải kiểm soát chức năng thận.
Cách dùng
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch.
Xử trí khi quá liều
Nếu bị quá tải dịch hoặc chất tan trong khi truyền dịch, thì đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và tiến hành biện pháp khắc phục phù hợp.
Những đối tượng không sử dụng thuốc Hepagold 250ml
Hepagold chống chỉ định ở những bệnh nhân bị vô niệu, có khuyết tật bẩm sinh về sự chuyển hóa acid amin, đặc biệt là những người có liên quan đến chuỗi chuyển hóa acid amin phân nhánh như bệnh siro niệu và bệnh rối loạn chuyển hóa acid Isovaleric, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thuốc Hepagold 250ml có tác dụng phụ gì?
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng do truyền chất lỏng như phù nề, tăng urê máu, và hạ natri máu hòa loãng. Chứng suy tư thế vận động đã được báo cáo là đã trở nên tồi tệ ở một bệnh nhân.
Các phản ứng có thể xảy ra do dung dịch sử dụng hoặc kỹ thuật thực hiện bao gồm sốt, nhiễm khuẩn tại vị trí tiêm truyền, huyết khối tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch lan từ vị trí tiêm, thoát mạch và tăng thể tích tuần hoàn.
Các triệu chứng có thể xảy ra do dư thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion thành phần trong dịch truyền; vì vậy, cần theo dõi thường xuyên nồng độ điện giải.
Thiếu phospho gây suy giảm quá trình oxy hóa tại mô và thiếu máu tan máu cấp tính. Liên quan đến calci, dư thừa lượng phospho nạp vào có thể gây hạ calci huyết với các dấu hiệu chuột rút, cơn hạ calci máu điển hình (cơn tetany) và kích thích cơ quá mức.
Nếu xảy ra bất kì phản ứng bất lợi nào, cần ngừng dịch truyền, đánh giá tình trạng bệnh nhân và tiến hành biện pháp xử trí thích hợp. Ngoài ra, cần giữ phần dung dịch còn lại để kiểm tra nếu cần.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một vài chất có thể không tương thích.
Cần tham khảo ý kiến của dược sĩ khi thêm.
Trộn đều. Không lưu trữ.
==>>Xem thêm: Thuốc Pro-Forpatec có tốt không? giá bao nhiêu? mua ở đâu
Thận trọng và cảnh báo
THẬN TRỌNG CHUNG:
Cần đánh giá lâm sàng và định kỳ thực hiện các xét nghiệm để theo dõi những thay đổi liên quan tới cân bằng dịch, nồng độ điện giải và cân bằng acid-base khi sử dụng liệu pháp tiêm truyền kéo dài hoặc bất cứ khi nào tình trạng bệnh nhân cho thấy cần thực hiện các đánh giá này. Nếu có sự chênh lệch đáng kể so với nồng độ bình thường, cần thực hiện bổ sung điện giải.
Các dung dịch nuôi dưỡng ưu trương mạnh nên được sử dụng thông qua ống thông (catheter) đặt tại tĩnh mạch trung tâm, ưu tiên tĩnh mạch chủ trên.
Cần thực hiện chăm sóc đặc biệt khi sử dụng dung dịch dextrose ưu trương ở các bệnh nhân đái tháo đường hoặc tiền đái tháo đường. Có thể cần sử dụng insulin để dự phòng tăng đường huyết nghiêm trọng ở những bệnh nhân này.
Hepagold sử dụng qua truyền tĩnh mạch ngoại vi cần phải pha loãng và đảm bảo cung cấp đầy đủ năng lượng. Đặt đúng vị trí của kim trong lòng tĩnh mạch. Vị trí tiêm truyền cần được kiểm tra thường xuyên để phát hiện các dấu hiệu xâm nhiễm. Nếu xảy ra huyết khối tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch, ngừng tiêm truyền hoặc thay đổi vị trí truyền và bắt đầu quá trình điều trị phù hợp.
Ở những bệnh nhân nhồi máu cơ tim, truyền các acid amin luôn luôn đi kèm với dextrose, vì trong tình trạng thiếu oxy, cơ tim không thể sử dụng các axit béo tự do, và năng lượng phải được sản xuất yếm khí từ glycogen hoặc glucose.
Quá trình hút dịch dạ dày bằng cách đưa ống thông qua đường mũi kéo dài, nôn mửa, tiêu chảy hoặc rò rỉ qua lỗ rò đường tiêu hóa có thể gây thiếu hụt điện giải và có thể cần sử dụng các chế phẩm bổ sung điện giải.
Việc sử dụng glucose được vượt quá mức cho phép trên bệnh nhân có thể dẫn đến tăng đường huyết, hôn mê và tử vong.
Nhiễm toan chuyển hóa có thể được dự phòng hoặc kiểm soát bằng cách thêm một lượng cation trong hỗn hợp điện giải dưới dạng muối acetat; trong trường hợp nhiễm toan tăng clorid máu, cần giữ tổng lượng clorid trong dung dịch truyền tĩnh mạch ở mức tối thiểu.
Hepagold chứa phospho. Những bệnh nhân có thể cần bổ sung phosphat, đặc biệt những bệnh nhân hạ phosphat máu. Để dự phòng hạ calci máu, việc bổ sung calci cần kèm theo sử dụng phosphat. Để đảm bảo lượng nạp vào thích hợp, cần thường xuyên theo dõi nồng độ trong huyết thanh của các chất này.
Để giảm thiểu nguy cơ tương kỵ phát sinh khi pha trộn dung dịch này với các chất khác được chỉ định trên bệnh nhân, dịch truyền cuối cùng cần được kiểm tra để phát hiện xem dung dịch có bị đục hay bị kết tủa ngay sau khi trộn lẫn, trước khi sử dụng và định kỳ trong quá trình dùng thuốc.
Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt và không có tiểu phân.
Các xét nghiệm
Cần thường xuyên đánh giá lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm để theo dõi hợp lý việc sử dụng thuốc.
Các xét nghiệm bao gồm đo đường máu, điện giải và nồng độ protein huyết thanh; kiểm tra chức năng thận và chức năng gan; đánh giá cân bằng acid-base và cân bằng dịch. Các xét nghiệm khác có thể được thực hiện tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Thận trọng đặc biệt khi nuôi dưỡng qua tĩnh mạch trung tâm
Việc sử dụng catheter tĩnh mạch trung tâm chỉ nên được thực hiện bởi các cán bộ y tế có kinh nghiệm trong việc sử dụng kỹ thuật này và phát hiện, xử trí các biến chứng liên quan.
Có thể dự phòng hoặc giảm thiểu các biến chứng liên quan đến nuôi dưỡng qua tĩnh mạch trung tâm bằng cách thận trọng lưu ý đến tất cả các khâu của quy trình, bao gồm chuẩn bị dung dịch, cách tiến hành và theo dõi bệnh nhân. Điều quan trọng là cần có một quy trình chuẩn được xây dựng cần thận dựa trên thực hành y khoa hiện nay và được tuân thủ tốt bởi một đội ngũ giàu kinh nghiệm.
Chuyển hóa. Các biến chứng chuyển hóa sau đây đã được báo cáo: nhiễm toan chuyển hóa, giảm phosphat huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, tăng đường huyết và đường niệu, lợi tiểu thẩm thấu và mất nước, hạ đường huyết bật lại, tăng men gan, thiếu hoặc thừa vitamin, mất cân bằng điện giải và tăng amoniac máu ở trẻ em. Để dự phòng hoặc giảm thiểu những biến chứng kể trên, cần thường xuyên đánh giá lâm sàng và làm các xét nghiệm, đặc biệt trong những ngày đầu thực hiện nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.
CẢNH BÁO:
Chế phẩm này có chứa natri bisulfit, có thể gây phản ứng dị ứng bao gồm các triệu chứng của phản vệ, cơn hen ít nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng trên một số bệnh nhân nhạy cảm. Tổng tỷ lệ nhạy cảm với sulfit trên quần thể nói chung chưa được xác định nhưng nhiều khả năng là thấp. Bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với sulfit hơn so với bệnh nhân không có hen phế quản.
Chế phẩm này có chứa nhôm và có thể gây độc. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận sử dụng chế phẩm trong thời gian dài, nồng độ nhôm có thể đạt tới ngưỡng gây độc. Ngoài ra, cần đặc biệt chú ý nguy cơ này trên trẻ sơ sinh thiếu tháng do thận chưa hoàn thiện và trẻ cần một lượng lớn dung dịch chứa calci và phosphat, trong các dung dịch này có chứa nhôm.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, bao gồm cả trẻ sơ sinh thiếu tháng, nồng độ nhôm trong dung dịch truyền tĩnh mạch lớn hơn 4-5 mcg/kg/ngày gây tích lũy nhôm ở mức có thể gây độc tính trên xương và hệ thần kinh trung ương. Sự hấp thu ở mô thậm chí có thể xảy ra ở liều thấp hơn.
Để sử dụng an toàn và hiệu quả dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch, cán bộ y tế cần có kiến thức về dinh dưỡng cũng như kiến thức chuyên môn về lâm sàng để phát hiện và xử trí các biến chứng có thể xảy ra. Ngoài ra, cần thường xuyên đánh giá lâm sàng và thực hiện các xét nghiệm để theo dõi bệnh nhân trong quá trình nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền. Các xét nghiệm cần thực hiện bao gồm đường huyết, protein huyết thanh, xét nghiệm chức năng gan và thận, điện giải, công thức máu toàn bộ, nồng độ carbon dioxide, nồng độ thẩm thấu của huyết thanh, xác định nhiễm khuẩn máu, nồng độ amoniac máu.
Việc sử dụng acid amin trên bệnh nhân suy thận hoặc xuất huyết tiêu hóa có thể làm xấu đi tình trạng tăng nitơ urê máu đã có từ trước. Do đó, không truyền acid amin cho bệnh nhân có tăng ure máu do bất kỳ nguyên nhân nào khi chưa xem xét tổng lượng nitơ nạp vào.
Việc sử dụng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch có thể gây quá tải dịch và/hoặc quá tải các chất tan trong dung dịch dẫn đến pha loãng nồng độ điện giải trong huyết thanh, thừa dịch, tình trạng tắc nghẽn hoặc phù phổi. Nguy cơ quá tải dịch tỉ lệ nghịch với nồng độ các chất điện giải trong dung dịch. Nguy cơ quá tải các chất tan dẫn đến tình trạng tắc nghẽn với biểu hiện phù ngoại vi và phù phổi, tỷ lệ thuận với nồng độ các chất điện giải trong dung dịch.
Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Các nghiên cứu trên động vật đánh giá ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản chưa được thực hiện. Chưa xác định được liệu Hepagold 250 ml sử dụng trên phụ nữ đang mang thai có gây hại cho thai hoặc thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Do đó, chỉ sử dụng Hepagold trên phụ nữ mang thai trong trường hợp thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết được qua sữa mẹ, cần thận trọng khi sử dụng Hepagold cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc vì thông thường Hepagold 250 ml được sử dụng cho bệnh nhân nội trú.
Thuốc Hepagold 250ml có ưu nhược điểm gì?
Ưu điểm
- Tăng cường axit amin và protein cho những bệnh nhân bị thiếu hụt các chất này, bao gồm: Người bị giảm khả năng hấp thu protein, người bị suy dinh dưỡng hoặc người bệnh trước, trong và sau giai đoạn phẫu thuật đường tiêu hoá.
- Dùng để bổ sung protein cho người gặp phải chấn thương gây mất nhiều máu.
- Thuốc dùng đường tiêm, tác dụng nhanh chóng
Nhược điểm
- Thuốc cần sự hỗ trợ của nhân viên y tế để được tiêm truyền đúng cách
Thuốc Hepagold 250ml giá bao nhiêu?
Giá của thuốc Hepagold 250ml đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và liên hệ với nhà thuốc để được tư vấn thêm
Mua thuốc Hepagold 250ml ở đâu uy tín?
Thuốc Hepagold hiện nay được bán ở hầu hết các nhà thuốc và quầy thuốc lớn trên toàn quốc. Do đó để mua được thuốc Hepagold 250ml chính hãng, quý khách hàng có thể tới các cơ sở có uy tín như nhà thuốc và quầy thuốc lớn để tránh mua phải hàng giả hàng kém chất lượng.
Các sản phẩm tương tự
Thuốc Heparigen 5g Inj có thành phần chính là L-Ornithin – L-Aspartat, được sử dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh gan cấp tính và mạn tính
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây
Mai –
Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình