NEW 2023: QUẢN LÝ HỘI CHỨNG NÔN ÓI CHU KỲ- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ (ACG 2023)

Ngày viết:
NEW 2023: QUẢN LÝ HỘI CHỨNG NÔN ÓI CHU KỲ- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ (ACG 2023)
NEW 2023: QUẢN LÝ HỘI CHỨNG NÔN ÓI CHU KỲ- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ (ACG 2023)
5/5 - (1 bình chọn)

Bài viết NEW 2023: QUẢN LÝ HỘI CHỨNG NÔN ÓI CHU KỲ- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ (ACG 2023).

Bản dịch của Bs. Huỳnh Văn Trung.

Định nghĩa

  • Hội chứng nôn ói chu kỳ là một rối loạn trục não-ruột mạn tính, đặc trưng bởi tình trạng tái phát có chu kỳ của các triệu chứng như buồn nôn, nôn ói, đau bụng. Hội chứng nôn ói chu kỳ ảnh hưởng cả người lớn và trẻ nhỏ, tần suất # 2% ở dân số Mỹ, thường gặp ở nữ và ở tất cả các chủng tộc.
  • Sinh lý bệnh hội chứng nôn ói chu kỳ (CVS) không rỏ và là sự kết hợp nhiều yếu tố như gen, môi trường, thần kinh thể dịch, tự chủ. CVS liên quan chặt chẽ với đau đầu Migraine và có cơ chế sinh lý bệnh tương tự.
  • Chẩn đoán hội chứng nôn ói chu kỳ dựa vào tiêu chuẩn ROME và những hình ảnh được khuyến cáo như nội soi dạ dày thực quản, siêu âm hoặc cắt lớp ổ bụng… nhằm chẩn đoán phân biệt nguyên nhân khác.

Điều trị cắt cơn hội chứng nôn ói chu kỳ (CVS)

Triptans

Sumatriptan được chấp thuận cho điều trị cắt cơn ở bệnh nhân đau đầu Migraine và cũng được khuyến cáo ở bệnh nhân CVS. Để đạt hiệu quả tối ưu sumatriptan xịt mũi được khuyến cáo với liều 20mg trong giai đoạn tiền triệu, có thể lặp lại sau 2 giờ nếu cần thiết, không quá 6 liều (20mg/liều) trong 1 tuần. Tác dụng phụ thường gặp như: tê rần tay chân, chóng mặt, buồn nôn, buồn ngủ. Chống chỉ định Triptans ở bệnh nhân bệnh mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, tăng huyết áp, đột quỵ.

Chống nôn

  • Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5 – HT3 có chọn lọc cao được sử dụng rộng rãi ở bệnh nhân CVS với buồn nôn và nôn ói. Ondansetron cũng được chứng minh có hiệu quả ở bệnh nhân nôn ói do hoá trị. Hiệu quả tốt khi kết hợp với thuốc an thần benzodiazepine trong giai đoạn cấp. Cần loại trừ QT kéo dài trước khi dùng thuốc.
  • Aprepitant cũng là lựa chọn cắt cơn ở bệnh nhân CVS. Khuyến cáo liều hàng ngày từ 80-125mg.

Điều trị ngừa cơn ở bệnh nhân hội chứng nôn ói chu kỳ

  • Phòng ngừa CVS mức độ trung bình- nặng với tricyclic antidepressants (TCAs), đặc biệt amitriptyline là lựa chọn đầu tay. Nhằm hạn chế tác dụng phụ amitriptyline sẽ được khởi đầu liều thấp (10-25mg/ngày trước ngủ) sau đó tăng dần 10mg mỗi tuần. Tác dụng phụ thường gặp như khô miệng, táo bón, bí tiểu, tăng cân, buồn ngủ. Theo dõi QT trước và sau khi sử dụng, giảm liều nếu QT kéo dài >450msec ở nam và >470msec ở nữ.
  • Topiramate được khuyến cáo là lựa chọn thay thế ở bệnh nhân trưởng thành với CVS mức độ trung bình- nặng. Liều khuyến cáo topiramate 25 mg/ngày, tăng dần 25 mg/ tuần=>max 100 mg/ngày (50 mg b.i.d. or 100 mg XL single dose) hoặc đến khi đáp ứng lâm sàng hoặc xuất hiện tác dụng phụ như rối loạn nhận thức, dị cảm, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Aprepitant được khuyến cáo là lựa chọn thay thế ở bệnh nhân trưởng thành với CVS mức độ trung bình-nặng, là lựa chọn thứ 2 nếu bệnh nhân kháng trị với TCAs or topiramate. Liều125 mgx 2 lần/ tuần với người trưởng thành >60 kg và 80 mgx 2 lần/ tuần với người trưởng thành 40‐60 kg. Giá đắt Emend® ($120‐230) or generic aprepitant ($47‐90).
  • Zonisamide hoặc levetiracetam được khuyến cáo là lựa chọn thay thế ở bệnh nhân trưởng thành với CVS mức độ trung bình-nặng. Liều zonisamide, khởi đầu 100 mg/ngày, tăng 100 mg/ngày => max 400 mg/ngày. Levetiracetam khởi đầu 500 mg chia làm 2 lần/ngày và tăng 500 mg/tuần => mục tiêu 1000–2000 mg/ngày.
  • Co‐Q10 và riboflavin được khuyến cáo là lựa chọn thay thế ở bệnh nhân trưởng thành với CVS mức độ trung bình-nặng, có thể dùng kết hợp với các thuốc phòng ngừa CVS khác. Liều Co-Q10 khuyến cáo 10 mg/kg/ngày chia làm 2 lần (dạng dung dịch hoặc viên nang). Riboflavin (vitamin B2) 200 mg 2 lần/ngày

Nguồn

Am J Gastroenterol 2023;118:1157–1167. https://doi.org/10.14309/ajg.0000000000002216

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn