[Review] Thuốc xương khớp Mujarhabat Kapsul đỏ của Malaysia có tốt không, bán ở đâu?

Ngày viết:
Hình ảnh Mujarhabat Kapsul
Hình ảnh Mujarhabat Kapsul
5/5 - (2 bình chọn)

Ngày nay, tình trạng đau nhức xương khớp đang diễn ra dần phổ biến. Một trong số sản phẩm được cho là giải pháp cứu cánh cho vấn đề này là Mujarhabat Kapsul. Trong bài viết này, ITP Pharma sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm này.

Mujarhabat Kapsul là sản phẩm gì?

– Mujarhabat Kapsul còn được gọi với cái tên thuốc xương khớp malaysia đỏ là một loại thực phẩm chăm sóc sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên, hỗ trợ điều trị tốt cho các bệnh nhân gặp vấn đề về xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, gout, đau thần kinh tọa, đau các khớp cổ tay, cổ chân… Đây là một trong những sản phẩm được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn trong những năm gần đây.

– Mujarhabat Kapsul là sản phẩm có nguồn gốc từ Malaysia, sản phẩm là sự kết hợp từ nhiều loại thảo dược thiên nhiên quý hiếm được chăm sóc và thu hái, chế biến theo dây chuyền công nghệ hiện đại và tiên tiến của Đức. Sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, GMP. Hiện nay sản phẩm đã được nhập khẩu từ Malaysia về Việt Nam.

Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt trước
Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt trước

– Thành phần và hàm lượng: Sâm Malaysia, Phòng phong, Tần giao, Đỗ trọng, Quế chi, Sinh khương, Bạch thược, Cam thảo, Đại táo, Lộc nhung, Tục đoạn, Ngũ gia bì.

– Dạng bào chế: Mujarhabat Kapsul được bào chế dạng viên.

– Quy cách đóng gói: Mỗi hộp Mujarhabat Kapsul gồm 20 tuýp, mỗi tuýp 2 viên (gồm 1 viên đen và một viên vàng).

Mujarhabat Kapsul Malaysia có tác dụng gì?

Sâm Malaysia có tên khoa học là Eurycoma longifolia thuộc họ Thanh thất – Simaroubaceae. Hay còn gọi là cây Bách bệnh. Loại thảo dược này có nguồn gốc từ Malaysia, hiện nay được di thực phổ biến tại Indonesia và các tỉnh miền Trung nước ta. Vỏ thân và vỏ rễ là hai bộ phận thường được sử dụng để làm thuốc. Một số hoạt chất được tìm thấy trong thảo dược như Quasin, Hydroxy Xeton, Bsitorol, Camopesterol, Urycomalacton, 2,6 Dimetoxybenzoquinon. Theo y học cổ truyền, Sâm Malaysia có vị đắng tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, lợi thấp, hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường sức khỏe, giảm đau hiệu quả và nhanh chóng, tăng cường sinh lực cho cơ thể, tăng sức bền và dẻo dai cho xương khớp.

Phòng phong có tên khoa học là Ledebouriella seseloides thuộc họ Hoa tán – Apiaceae. Phòng phong là một cây sống lâu năm, lá mọc cách, cuống lá rất dài. Hoa mọc hình tán kép, mỗi tán có từ 4 cho đến 0 bông hoa nhỏ. Loại thảo dược này có nguồn gốc từ Trung Quốc và hiện nay chưa được di thực về Việt Nam. Nguồn nguyên liệu này chúng ta vẫn phải nhập từ nước ngoài về. Rễ và vỏ ngoài Phòng phong là 2 bộ phần chính được chế biến để làm thuốc. Thành phần hóa học gồm có Manitol, Phenol, Xanthotoxin, Anomalie, Scopoletin và một số hoạt chất khác. Phòng phong có tác dụng điều hòa nhiệt độ (hạ sốt), kháng khuẩn chống viêm, giảm đau, chữa hoa mắt chóng mặt, giảm triệu chứng đau mỏi xương khớp, hoạt huyết.

Thành phần phòng phong của Mujarhabat Kapsul
Thành phần phòng phong của Mujarhabat Kapsul

Tần giao có tên khoa học là Gentiana macrophylla thuộc họ Ô rô – Acanthaceae. Tần giao có nguồn gốc ở Trung Quốc và hiện nay chưa phát hiện tại Việt Nam. Rễ tần giao hình trụ, trên to dưới nhỏ, xoắn vặn, dài từ 10 cho đến 30 cm, đường kính từ 1 cho đến 3cm, vỏ ngoài màu vàng nâu, là bộ phận chính dùng để làm thuốc. Chiết xuất rễ tần giao thu được Gentianine, Gentianide, Alcaloid và tinh dầu. Tần giao có tác dụng kháng viêm, điều hòa huyết áp, tăng đường huyết, giảm nhịp tim, lợi tiểu, ức chế sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn như trực khuẩn lỵ, thương hàn, tụ cầu vàng, nấm; trị viêm khớp, trị thống phong; giải nhiệt, an thần.

Quế chi có tên khoa học là Cinnamomum cassia họ Long não – Lauraceae. Quế chi thuộc nhóm cây gỗ, cao từ 10 cho đến 20m, vỏ thân nhẵn, lá mọc so le cuống ngắn, hình thuôn dài có đầu nhọn; cụm hoa mọc chùm xim, màu trắng. Quế chi có nhiều ở nước ta ở các tỉnh Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang. Quế chi là các cành con của cây, được cắt vào mùa xuân, thái lát mỏng để làm thuốc. Theo y học cổ truyền, Quế chi có vị đắng tính ấm, có tác dụng tăng tiết mồ hôi, trừ hàn, làm ấm cơ thể, tăng cường lưu thông máu tới các cơ quan.

Sinh khương có tên khoa học là Zingiber officinale họ Gừng – Zingiberaceae, hay còn gọi là Gừng. Gừng không chỉ là một loại gia vị quen thuộc mà còn là một cây thuốc nam quý, phân bố nhiều tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới như Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phổ biến ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản. Vào khoảng tháng 9, tháng 10, người ta sẽ đào thân rễ của Gừng, sau đó phơi hoặc sấy khô bảo quản làm thuốc. Chiết xuất gừng thu được một số hoạt chất như β-zingiberen (35%), ar-curcumenen (17%), β-farnesene (10%), geraniol, linalool, borneol. Sinh khương có tác dụng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn, làm ấm cơ thể, tăng cường chức năng tiêu hóa, tăng cường các yếu tố bảo vệ gan mật, kháng khuẩn chống viêm, giảm đau, tăng cường chức năng tim mạch và hệ hô hấp, tăng huyết áp, sát trùng, ức chế sự phát triển của nhiều loại vi khuẩn.

Bạch thược có tên khoa học là Paeonia lactiflora họ Mao lương – Ranunculaceae, là một cây thuốc quý có nguồn gốc từ Trung Quốc. Bạch thược có nhiều rễ to dùng để làm thuốc, rễ cái dài từ 25 cho đến 30 cm, đường kính khoảng 1-3 cm, vỏ ngoài màu nâu, bên trong phần thịt có màu trắng hoặc hồng nhạt. Lá Bạch thược mọc so le, lá kép gồm 3-7 lá chét. Hoa màu trắng. Thành phần hóa học trong rễ Bạch thược gồm Paeoniflorin, Paeonol, Paeonin, Triterpenoids, Sitosterol… Bạch thược có tác dụng an thần, giảm đau, ức chế cơ trơn tử cung, chống viêm, ức chế nhiều loại vi khuẩn, hạ nhiệt, giãn mạch ngoại vi, hạ huyết áp nhẹ, lợi tiểu, cầm mồ hôi, hỗ trợ nâng cao sức khỏe tim mạch, giảm tỷ lệ hình thành huyết khối tĩnh mạch. Theo y học cổ truyền, Bạch thược có vị chua đắng, khí hàn.

Đỗ trọng có tên khoa học là Eucommia ulmoides họ Đỗ trong – Eucommiaceae. Đỗ trọng là một cây thuốc quý, thân gỗ sống lâu năm, có nguồn gốc tại Trung Quốc, hiện nay đã được di thực về Việt Nam nhưng chưa phát triển mạnh mẽ. Vỏ cây Đỗ trọng là bộ phận chính được dùng làm thuốc sau khi phơi hoặc sấy khô. Hiện nay có 2 loại Đỗ trọng là Đỗ trọng bắc và Đỗ trọng nam. Đỗ trọng có tác dụng điều hòa huyết áp (hạ áp), cân bằng nồng độ cholesterol máu, tăng lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, kháng khuẩn chống viêm, giảm đau, hạn chế chảy máu kéo dài, ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn, hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch và sức đề kháng của cơ thể.

Thành phần đỗ trọng của Mujarhabat Kapsul
Thành phần đỗ trọng của Mujarhabat Kapsul

Tục đoạn có tên khoa học là Dipsacus asper họ Tục đoạn – Dipsacaceae là một loại cây thảo mọc hoang nhiều ở các vùng núi cao có khí hậu mát mẻ như Sơn La, Lào Cai, Hà Giang. Củ tục đoạn thường được dùng để làm thuốc do có nhiều tác dụng dược lý như trị ung nhọt, cầm máu, giảm đau, tăng tái tạo các tế bào bị tổn thương, bổ gan, trị đau lưng bong gân.

Ngũ gia bì có tên khoa học là Schefflera octophylla họ Ngũ gia bì – Schefflera Ceae, là một cây thuốc nam quý, có nguồn gốc từ Trung Quốc, hiện nay đã được di thực về Việt Nam, có nhiều ở các tỉnh phía Bắc, miền Trung và có nhiều ở dãy Nam Trường Sơn. Bộ phần dùng làm thuốc của Ngũ gia bì gồm có vỏ của thân, vỏ của rễ và các rễ nhỏ, thỉnh thoảng cũng có sử dụng lá của Ngũ gia bì. Vỏ thân Ngũ gia bì chủ yếu chứa tinh dầu, còn vỏ cành và cỏ rễ chứa nhiều các hoạt chất saponin triterpen. Ngũ gia bì có tác dụng chống mệt mỏi, tăng sức đề kháng và sức chịu đựng của cơ thể, điều hòa nội tiết, điều hòa huyết áp, giải độc, làm chậm quá trình lão hóa, tăng cường thể lực, thúc đẩy các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, an thần, tăng cường chức năng hệ thống miễn dịch, kháng viêm cấp tính và mạn tính, tăng cường lưu thông tuần hoàn máu, giảm tỷ lệ mắc ung thư.

Công dụng của xương khớp Mujarhabat Kapsul

Mujarhabat Kapsul đỏ được bào chế từ nhiều loại thảo dược quý hiếm, đem đến nhiều công dụng vượt trội cho người sử dụng:

  • Hỗ trợ điều trị cho người gặp vấn đề liên quan tới xương khớp như viêm khớp dạng thấp, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, gout, đau thần kinh tọa, đau các khớp cổ tay, cổ chân, viêm cột sống dính khớp, gai đốt sống, khô khớp.
  • Làm giảm triệu chứng đau thường gặp ở bệnh nhân đau khớp, hạn chế tái phát các cơn đau trước đó.
  • Hạn chế tình trạng chèn ép các đốt sống do làm việc quá sức.
  • Tăng lưu thông tuần hoàn máu tới các đốt sống.
  • Hỗ trợ tăng cường chức năng tim mạch.
  • Thúc đẩy quá trình hấp thu dinh dưỡng vào cơ thể, tăng cường các quá trình trao đổi chất.
  • Tái tạo chất nhầy tại các vị trí bị khô khớp.
  • Phòng ngừa sự thoái hóa của các khớp bị tổn thương.
  • Tăng cường lưu thông khí huyết trong cơ thể.
  • Hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch và sức đề kháng của cơ thể.
  • Tăng cường sức dẻo dai của xương khớp, tăng cường sức mạnh cơ bắp.

    Hình ảnh Mujarhabat Kapsul dạng hộp nằm ngang
    Hình ảnh Mujarhabat Kapsul dạng hộp nằm ngang

Đối tượng sử dụng

  • Đối tượng gặp các vấn đề liên quan tới cơ xương khớp: viêm khớp dạng thấp, thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, gout, đau thần kinh tọa, đau các khớp cổ tay, cổ chân.
  • Đối tượng làm việc nặng thường xuyên, bị đau nhức mỏi toàn thân.
  • Đối tượng sau khi gặp các chấn thương liên quan tới xương.
  • Đối tượng bị suy giảm sức khỏe do tuổi cao.

Cách sử dụng Mujarhabat Kapsul

Mujarhabat Kapsul Malaysia được bào chế dạng viên, thích hợp khi sử dụng đường uống. Khi uống thuốc nên uống cùng với nhiều nước (không nên uống cùng với nước có gas, nước hoa quả hay sữa). Khuyến cáo sử dụng thuốc nguyên viên, không bẻ đôi hay nhai vỡ viên thuốc trong quá trình sử dụng để tránh làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng các dược chất trong sản phẩm.

Sử dụng sản phẩm sau bữa ăn giúp tăng quá trình hấp thu các dược chất. Nhằm tránh hạn chế các kích ứng có thể xảy ra trên dạ dày, khuyến cáo bệnh nhân sử dụng sản phẩm sau bữa ăn từ 15 cho đến 20 phút.

Sử dụng Mujarhabat Kapsul liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được kết quả tối ưu.

Mujarhabat Kapsul được sử dụng theo đường uống
Mujarhabat Kapsul được sử dụng theo đường uống

Liều lượng sử dụng của Mujarhabat Kapsul

Liều khởi đầu: Mỗi ngày sử dụng 2 lần, mỗi lần sử dụng 1 tuýp (gồm 1 viên đen và 1 viên vàng), uống sau bữa ăn sáng và tối. Duy trì sử dụng liều này trong 10 ngày.

Liều duy trì: Mỗi ngày sử dụng 1 tuýp chia làm 2 lần, mỗi lần uống 1 viên duy nhất, uống sau bữa ăn sáng và tối. Thời gian sử dụng thuốc có thể kéo dài từ 2 cho đến 3 tháng.

Người dùng không nên tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự cho phép của bác sĩ điều trị.

Mujarhabat Kapsul có tác dụng không mong muốn không?

Mujarhabat Kapsul bao gồm các thảo dược quý hiếm từ thiên nhiên, độc tính thấp, an toàn đối với người sử dụng, hầu như không gây ra bất kỳ phản ứng phụ nào. Trên thực tế cũng chưa ghi nhận báo cáo về tác dụng không mong muốn khi sử dụng Mujarhabat Kapsul.

Tuy nhiên, bệnh nhân nếu nhận thấy bất kỳ biểu hiện bất thường nào trong quá trình sử dụng Mujarhabat Kapsul thì nên thông báo với bác sĩ càng sớm càng tốt để có hướng giải quyết kịp thời.

Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt bên
Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt bên

Chú ý và Thận trọng

Trong quá trình sử dụng Mujarhabat Kapsul cần chú ý một số điểm sau:

  • Không sử dụng sản phẩm cho người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong sản phẩm.
  • Sản phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
  • Kết hợp với chế độ ăn uống và tập luyện khoa học để nâng cao thể trạng, giúp Mujarhabat Kapsul phát huy được công dụng tối đa của mình.
  • Sản phẩm không gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh nhưng người bị thiểu năng tuần hoàn não thường bị hoa mắt chóng mặt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  • Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ và độ ẩm phù hợp, để xa tầm tay trẻ em. Tránh để Mujarhabat Kapsul ở nơi ẩm thấp hay nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Viên có hiện tượng chảy nước, đổi màu, mốc, biến dạng thì có nguy cơ bị hỏng, hết hạn sử dụng; cần ngưng sử dụng và thu hồi tại nơi quy định.
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.

    Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt trên
    Hình ảnh Mujarhabat Kapsul mặt trên

Ảnh hưởng của Mujarhabat Kapsul lên phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng an toàn khi sử dụng Mujarhabat Kapsul cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Cần cân nhắc kĩ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng Mujarhabat Kapsul cho nhóm đối tượng này.

Mujarhabat Kapsul giá bao nhiêu?

Mujarhabat Kapsul có giá 200.000 đồng/ hộp 20 tuýp . Giá cả có thể được điều chỉnh ở các nhà thuốc và khu vực khác nhau.

Xem thêm sản phẩm hỗ trợ xương khớp:

[Đánh Giá] Xương Khớp Mộc Thanh có tốt không hay chỉ là lừa đảo?

Mujarhabat Kapsul mua ở đâu Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh?

Các bạn có thể mua Mujarhabat Kapsul chính hãng tại ITP Pharma qua hotline 08.5354.9696

Đây là sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ Malaysia, hiện nay được phân phối tại nhiều các hiệu thuốc lớn nhỏ khác nhau. Độc giả có nhu cầu sử dụng Mujarhabat Kapsul có thể dễ dàng tìm mua tại các hiệu thuốc, các cửa hàng bán đồ xách tay, các trang bán hàng online. Sản phẩm được nhập khẩu nên dễ bị đánh tráo với các hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe khi sử dụng. Vì vậy để đảm bảo cho chính sức khỏe của mình và người thân, khách hàng nên tìm mua tại các nhà thuốc uy tín như nhà thuốc Lưu anh, nhà thuốc Ngọc anh, nhà thuốc Bimufa… Độc giả cũng có thể liên hệ trực tiếp tới số hotline của nhà thuốc để được tư vấn nhanh chóng.

Mujarhabat Kapsul được bán ở nhiều nơi
Mujarhabat Kapsul được bán ở nhiều nơi

Phân biệt hàng thật và hàng giả Mujarhabat Kapsul

  • Sản phẩm chính hãng có bao bì màu đỏ gạch đậm, hình in rõ nét
  • Có bao ni lông ở ngoài
  • Có tem chống hàng giả.

Thuốc trị đau nhức xương khớp Malaysia Mujarhabat Kapsul có tốt không?

Hiện nay các vấn đề liên quan tới xương khớp không chỉ còn là của riêng người cao tuổi, nhiều người trẻ tuy nhiên do lao động nặng, cường độ cao kéo dài vẫn mắc các chứng bệnh về xương khớp. Sự ra đời của dòng thuốc trị đau nhức xương khớp Malaysia Mujarhabat Kapsul có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên (Sâm Malaysia, Phòng phong, Tần giao, Đỗ trọng, Quế chi, Sinh khương, Bạch thược, Cam thảo, Đại táo, Lộc nhung, Tục đoạn, Ngũ gia bì) đã đem đến sự yên tâm khi sử dụng và mang lại hiệu quả điều trị tận gốc các vấn đề xương khớp. Sản phẩm tự nhiên, an toàn, hầu như không gây bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình sử dụng, do vậy rất an tâm khi sử dụng.

Mujarhabat Kapsul được nhiều người tin dùng
Mujarhabat Kapsul được nhiều người tin dùng

Review của khách hàng sau khi sử dụng Mujarhabat Kapsul?

Sau một thời gian lưu hàng trên thị trường, dòng sản phẩm hỗ trợ xương khớp Mujarhabat Kapsul đã nhận được nhiều phản hồi tích cực từ phía người tiêu dùng:

“Tôi năm nay đã ngoài 60 tuổi, đến cái tuổi mà xương khớp bắt đầu biểu tình. Tôi thường xuyên bị đau nhức xương khớp, chân tay mỏi mệt rã rời, ảnh hưởng tới cuộc sống thường ngày của tôi rất nhiều. Tôi đã đi khám và sử dụng thuốc nhưng không khỏi. Sau này được một người bạn giới thiệu cho sử dụng Mujarhabat Kapsul tôi uống vào thấy đỡ hơn hẳn. Tôi cảm thấy cơ thể khoan khoái hơn, các cơn đau giảm hẳn, cuộc sống trở nên tốt hơn nhiều. Tôi cảm thấy rất hài lòng về Mujarhabat Kapsul.”

“Mình thường xuyên làm các công việc nặng nhọc nên bị đau nhức mỏi người. Sau một thời gian dài mình có đi khám bác sĩ thì biết bị thoát vị đĩa đệm. Sau này mình thường xuyên sử dụng thuốc kết hợp với Mujarhabat Kapsul, tình trạng thuyên giảm rất nhanh. Sản phẩm Mujarhabat Kapsul hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp thực sự hiệu quả. Mình đã giới thiệu cho người thận và bạn bè cùng sử dụng.”

Mujarhabat Kapsul giảm đau nhức xương khớp hiệu quả
Mujarhabat Kapsul giảm đau nhức xương khớp hiệu quả

Xem thêm sản phẩm hỗ trợ đau nhức xương khớp:

Viên khớp Đại Việt có tốt không hay chỉ là lừa đảo? Giá bán?

3 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn