Thuốc APHARMARIN là gì?
Thuốc Apharmarin thuộc nhóm thuốc kê đơn, có tác dụng điều trị chứng đau nửa đầu, khắc phục các triệu chứng như mất tập trung, chóng mặt, hoa mắt, ngủ không ngon, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
Thuốc Apharmarin là chế phẩm thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần Armephaco- Xí nghiệp dược phẩm 120. Apharmarin được nghiên cứu nhiều năm bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực, dây chuyền sản xuất hiện đại và tiên tiến, đạt tiêu chuẩn GMP của WHO, là sản phẩm chất lượng cao được chứng nhận an toàn và hiệu quả. Hiện nay Apharmarin đã được cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.
Số đăng ký của Apharmarin: VD- 21796- 14.
Thành phần chính của thuốc Apharmarin gồm có hoạt chất Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydrochlorid) với hàm lượng 5mg. Ngoài ra còn có các loại tá dược thêm vừa đủ khác.
Dạng bào chế: Thuốc Apharmarin được bào chế dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Một hộp Apharmarin gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nang cứng.
Hạn sử dụng của Apharmarin: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công dụng của thuốc APHARMARIN 5mg
Thuốc Apharmarin 5mg có công dụng hỗ trợ làm thuyên giảm các triệu chứng do các bệnh lý thần kinh như hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, đau nửa đầu, ù tai, khó tập trung trong học tập và làm việc. Ngoài ra, thuốc còn hỗ trợ điều trị rối loạn giấc ngủ, dễ bị kích động, suy giảm trí nhớ, lạnh đầu ngón tay ngón chân, co cứng cơ khi hoạt động.
Thuốc Apharmarin có khả năng làm giảm tần suất đau đầu ở cả người lớn và trẻ nhỏ.
Thành phần của thuốc APHARMARIN có tác dụng gì?
Hoạt chất chính của Apharmarin là Flunarizine, là một chất đối kháng calci có chọn lọc, có bản chất hóa học là dẫn xuất của diphenylmethylpiperazine. Cơ chế hoạt động của Flunarizine: Flunarizine kiểm soát quá trình di chuyển của ion calci, tránh tình trạng quá tải calci qua màng tế bào, từ đó kiểm soát các dẫn truyền trên hệ thần kinh. Tuy nhiên Flunarizine không ảnh hưởng tới quá trình co bóp và dẫn truyền của cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Apharmarin được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp:
- Bệnh nhân gặp tình trạng đau nửa đầu có hoặc không có triệu chứng.
- Đối tượng có triệu chứng chóng mặt do rối loạn hệ thống tiền đình.
- Bệnh nhân bị thiểu năng tuần hoàn não, có các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, hay buồn ngủ hoặc mất ngủ.
- Bệnh nhân gặp tình trạng tắc mạch ngoại vi.
Cách sử dụng thuốc Apharmarin
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân mắc phải mà bác sĩ kê đơn sử dụng phù hợp cho từng bệnh nhân, liều có thể thay đổi theo độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh, cơ địa hấp thu thuốc của từng người.
Liều điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng đau nửa đầu:
- Liều khởi đầu: sử dụng thuốc vào buổi tối.
- Liều dùng cho bệnh nhân dưới 65 tuổi: Mỗi ngày sử dụng 2 viên Apharmarin (tương đương với 5 mg Flunarizine).
- Liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi: Mỗi ngầy sử dụng 1 viên Apharmarin (tương đương với 5 mg Flunarizine).
- Bệnh nhân nên ngưng thuốc nếu gặp các tác dụng không mong muốn như hội chứng ngoại tháp, trầm cảm; hoặc tình trạng bệnh không tiến triển tốt sau 2 tháng điều trị.
- Liều duy trì: Mỗi ngày sử dụng 1 viên (tương đương với 5 mg Flunarizine), nghỉ 2 ngày mỗi tuần. Sau khi tình trạng bệnh được khắc phục hoàn toàn thì nên ngưng sử dụng thuốc trong vòng 6 tháng và chỉ sử dụng lại khi bệnh tình tái phát.
Liều điều trị cho bệnh nhân bị chóng mặt: Sử dụng liều 10mg Flunarizine mỗi ngày cho đến khi khắc phục được các triệu chứng. Thời gian điều trị kéo dài tối đa 2 tháng.
Bệnh nhân không được phép tự ý thay đổi liều dùng thuốc. Tăng hoặc giảm liều sai cách có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị hoặc khiến bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ khi quá liều.
Cách dùng
Thuốc Apharmarin được bào chế dạng viên nang cứng, chỉ định sử dụng đường uống. Khuyến cáo sử dụng thuốc nguyên viên, không nhai vỡ hay bẻ gãy viên thuốc khi uống, tránh làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng dược chất. Uống thuốc cùng với nhiều nước lọc sau bữa ăn tối. Tránh uống Apharmarin cùng sữa hoặc nước trái cây. Trong suốt liệu trình điều trị, bệnh nhân cần uống thuốc đều đặn mỗi ngày để duy trì tác dụng của thuốc và đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
Thuốc Apharmarin có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đủ bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và lợi ích vượt trội hơn nguy cơ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Thuốc Apharmarin giá bao nhiêu?
Thuốc Apharmarin được bán với giá khoảng 105.000 đồng/ hộp. Giá cả có thể thay đổi tùy từng khu vực và nhà thuốc khác nhau.
Thuốc Apharmarin có thể mua ở đâu?
Hiện nay Apharmarin được phân phối và bày bán tại nhiều nhà thuốc, khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể dễ dàng tìm mua tại các quầy thuốc, nhà thuốc. Nhằm tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, làm ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân, không đáp ứng điều trị, khách hàng nên chọn mua tại các nhà thuốc uy tín và có giấy cấp phép của cục quản lý dược. Một số nhà thuốc uy tính như Nhà thuốc Lưu Anh, Nhà thuốc Bimufa, Nhà thuốc Ngọc Anh,… Vui lòng liên hệ số hotline của ITPPHARMA để được tư vấn trực tiếp và nhanh chóng.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Apharmarin cho người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng Apharmarin cho bệnh nhân có tiền sử trầm cảm, rối loạn vận động, từng có biểu hiện của Parkinson hay hội chứng ngoại tháp.
- Chống chỉ định dùng chung Apharmarin với thuốc chẹn beta.
- Chống chỉ định sử dụng Apharmarin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Apharmarin 5mg
Bên cạnh các hiệu quả mà Apharmarin đem lại, sử dụng Apharmarin bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên các triệu chứng thường thoáng qua và ở mức độ nhẹ, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe người bệnh.
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn ngủ, hay mệt mỏi, tăng cân, tăng cảm giác ăn ngon miệng.
- Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng xuất hiện nếu điều trị kéo dài: hội chứng ngoại tháp, trầm cảm (đặc biệt là ở đối tượng có tiền sử trầm cảm).
- Một số tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy); ảnh hưởng tới hệ thần kinh như lo âu, căng thẳng, buồn ngủ; tăng tiết sữa, hồng ban đa dạng, mề đay, đau nhức chân tay, khô miệng.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp bất kỳ biểu hiện bất thường nào khác thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được khắc phục kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng
Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Apharmarin:
- Thận trọng khi sử dụng Apharmarin trên người cao tuổi, bệnh nhân bị huyết áp thấp, bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
- Theo dõi bệnh nhân trong suốt liệu trình điều trị. Nếu bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm hoặc hội chứng ngoại tháp thì cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
- Thận trọng khi dùng Apharmarin cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới thần kinh, gây các triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ, không sử dụng trên người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Hạn chế sử dụng rượu trong quá trình uống thuốc.
- Để thuốc ở xa khu vực vui chơi có trẻ nhỏ. Trẻ nhỏ uống nhầm có thể gây rối loạn tiêu hóa.
Điều kiện bảo quản thuốc Apharmarin:
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Không để thuốc ở nơi ẩm thấp không hợp vệ sinh.
- Bệnh nhân không sử dụng những viên thuốc đã có hiện tượng chảy nước, mốc, đổi màu, vỡ… Những viện thuốc đó đã hỏng hoặc hết hạn sử dụng, không còn tác dụng điều trị. Các hộp thuốc đã hết hạn sử dụng cần thu hồi đúng nơi quy định.
- Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc.
Dược động học
Quá trình hấp thu: Hoạt chất Flunarizine hấp thu tốt qua đường ruột. Nồng độ của Flunarizine đạt mức tối ưu sau 2 đến 4 giờ uống thuốc. Sử dụng Flunarizine đều đặn trong 5 đến 6 tuần sẽ đạt được nồng độ duy trì của thuốc.
- Quá trình phân bố: Tỷ lệ liên kết vớ protein huyết tương của Flunarizine khoảng 90%.
- Quá trình chuyển hóa: Hoạt chất Flunarizine được chuyển hóa hoàn toàn qua gan.
- Quá trình thải trừ: Flunarizine và các dạng chuyển hóa của Flunarizine được bài tiết chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải của Flunarizine khoảng 18 ngày.
Tương tác thuốc
Sử dụng chung Apharmarin với các chế phẩm thuốc khác có thể dẫn tới các tương tác thuốc bất lợi, làm ảnh hưởng tới quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của Apharmarin, làm giảm tác dụng của Apharmarin hoặc làm tăng mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ. Một số thuốc nên tránh sử dụng chung với Apharmarin bao gồm:
- Rượu, thuốc điều trị động kinh, thuốc chống trầm cảm làm tăng tác dụng trầm cảm trên người sử dụng.
- Thuốc an thần như Phenytoin và Carbamazepin làm tăng quá trình chuyển hóa của Flunarizine. Kết hợp sử dụng các loại thuốc này thì cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
- Thuốc tránh thai dùng đường uống dùng cùng Apharmarin tăng nguy cơ tăng tiết sữa.
Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ điều trị về các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược đã và đang sử dụng để hạn chế tối đa các tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều: Sử dụng quá liều Apharmarin sẽ xuất hiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng, nôn mửa. Lúc này, nên cho bệnh nhân ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị; hoặc đưa bệnh nhân tới cấp cứu để kịp thời loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Quên liều: Nếu bệnh nhân phát hiện quên liều sớm (sau 1 đến 2 giờ thời điểm uống thuốc) thì nên uống bổ sung càng sớm càng tốt. Trong trường hợp thời điểm phát hiện quên liều gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo bình thường. Lưu ý không sử dụng gấp đôi liều cho liều đã quên. Trong một liệu trình điều trị thì không nên quên quá 2 liều.
Xem thêm:
[2021] Viên uống Otiv có tốt không? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?