Mô tả
Thuốc Lipanthyl là gì?
Thuốc Lipanthyl thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị tăng cholesterol và tăng triglyceride máu ở những bệnh nhân thất bại với phương pháp điều trị bằng các chế độ ăn kiêng. Lipanthyl phù hợp trong cả điều trị tăng lipoprotein nguyên phát và thứ phát. Hiện nay thuốc thường được sử dụng trong liệu trình điều trị tại bệnh viện.
Lipanthyl là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Recipharm Fontaine của Pháp, sử dụng dây chuyền hiện đại và tiên tiến, cho ra đời sản phẩm chất lượng cao trong điều trị cho bệnh nhân. Sản phẩm được đăng ký và phân phối độc quyền bởi Abbott Laboratories. Hiện nay Lipanthyl đã có mặt tại Việt Nam.
Số đăng ký: VN- 17205- 13.
Thành phần chính gồm có: Hoạt chất Fenofibrate
Một số tá dược khác: Tinh bột đã gelatin hóa, Natrilauril sulfate, crospovidon, lactose monohydrate, magnesium stearate.
Các dạng bào chế: Hiện nay nhà sản xuất có 3 dạng bào chế khác nhau.
- Thuốc Lipanthyl 200m với 200mg Fenofibrate, một hộp 2 vỉ × 15 viên nang
- Thuốc Lipanthyl NT với 145mg Fenofibrate, hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim.
- Thuốc Lipanthyl Supra với 160mg Fenofibrate, hộp 3 vỉ × 10 viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Một hộp Lipanthyl gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nang cứng. Hoặc gồm 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 15 viên nang cứng.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần của thuốc Lipanthyl có tác dụng gì?
Fenofibrate là hoạt chất thuộc nhóm fibrate, thường được sử dụng trong điều trị rối loạn mức lipid trong máu. Liệu trình điều trị bằng Fenofibrate thường được khuyến khích kết hợp với các chế độ ăn kiêng để nâng cao hiệu quả khi sử dụng thuốc. Cơ chế hoạt động của Fenofibrate: Fenofibrate kích thích các thụ thể PRAR alpha, dẫn tới hoạt hóa các lipoprotein lipase, từ đó tăng phân giải lipid và thải trừ triglyceride khỏi mái.
Công dụng của thuốc Lipanthyl
Thuốc Lipanthyl có tác dụng điều hòa nồng độ lipid trong cơ thể, được chỉ định sử dụng trong một số các trường hợp sau:
- Chỉ định sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng cholesterol và tăng triglyceride đơn độc hoặc kết hợp.
- Bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn lipid máu dạng II, III, IV và V.
- Sử dụng cho bệnh nhân thất bại điều trị rối loạn lipid máu với phương pháp ăn kiêng, có nguy cơ cao mắc phải các biến chứng như tăng huyết áp.
- Chỉ định điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng lipoprotein máu thứ phát.
Trong quá trình điều trị bằng Lipanthyl, bệnh nhân vẫn cần kết hợp với các chế độ ăn kiêng để đạt được hiệu quả cao trong thời gian ngắn.
Cách sử dụng thuốc Lipanthyl
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý cũng như đáp ứng điều trị của bệnh nhân mà cần xem xét liều lượng dùng thuốc của từng người. Thông qua việc xác định các chỉ số huyết thanh để đánh giá hiệu quả điều trị của thuốc, xem xét điều chỉnh liều hoặc phối hợp các thuốc khác cùng với Lipanthyl.
- Liều điều trị cho người lớn: Mỗi ngày sử dụng Lipanthyl 1 lần, mỗi lần 1 viên.
- Liều điều trị cho người cao tuổi: Với bệnh nhân cao tuổi không kèm suy giảm chức năng thận, sử dụng liều thông thường như liều cho người lớn.
- Liều điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Hiệu chỉnh liều phù hợp với nhóm đối tượng này. Không sử dụng Lipanthyl cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận mạn tính nặng.
- Liều điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không khuyến khích sử dụng Lipanthyl điều trị cho nhóm đối tượng này.
- Liều điều trị cho trẻ em: Không khuyến khích sử dụng Lipanthyl điều trị cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Có thể tăng hoặc giảm liều để phù hợp với đáp ứng của bệnh nhân, tuy nhiên cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân tự ý thay đổi liều có thể dẫn tới các hậu quả nghiêm trọng.
Cách dùng
Thuốc Lipanthyl được bào chế dạng viên nang cứng, chỉ định sử dụng đường uống. Theo nghiên cứu khuyến khích sử dụng thuốc ngay sau bữa ăn để đạt được hiệu quả tốt nhất, đồng thời hạn chế được các kích ứng trên niêm mạc dạ dày. Sử dụng thuốc với nước lọc, không dùng chung với sữa hoặc nước trái cây do có thể tạo ra các tương tác thuốc- thức ăn bất lợi.
Mặt khác, uống thuốc nguyên viên, không được nhai vỡ hay bẻ gãy viên thuốc khi sử dụng. Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tối ưu.
Thuốc Lipanthyl có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc Lipanthyl cho phụ nữ đang trong thai kỳ và đang cho con bú. Chỉ sử dụng Lipanthyl khi thực sự cần thiết, đồng thời xem xét lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ Lipanthyl có thể đem lại cho mẹ và trẻ. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi tiến hành dùng thuốc
Thuốc Lipanthyl giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường thuốc Lipanthyl được bán với giá:
- Khoảng 237.000 đồng/ hộp Lipanthyl 200m
- Khoảng 368.000 VNĐ một hộp Lipanthyl Supra
- Khoảng 360.000 VNĐ 1 hộp Lipanthyl NT
Giá bán mang tính chất tham khảo, có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng hiệu thuốc và khu vực khác nhau.
Thuốc Lipanthyl có thể mua ở đâu?
Thuốc Lipanthyl được bày bán và phân phối tại nhiều khu vực. Khách hàng có nhu cầu sử dụng có thể dễ dàng tìm mua tại quầy thuốc tư nhân hoặc nhà thuốc bệnh viện. Khách hàng không nên vì giá cả thấp mà chọn mua tại các địa chỉ không rõ nguồn gốc, xuất xứ, dễ mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng tới sức khỏe bệnh nhân.
Khuyến khích khách hàng chọn mua tại các địa chỉ uy tín như nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Bimufa, Nhà thuốc Online ITP Pharma. Bên cạnh việc trực tiếp tới cửa hàng tìm mua, khách hàng có thể truy cập vào website nhà thuốc hoặc gọi tới số điện thoại nhà thuốc để được tư vấn miễn phí và đặt hàng nhanh chóng.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Lipanthyl cho đối tượng có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm.
- Không sử dụng Lipanthyl cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận nặng.
- Không sử dụng Lipanthyl cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
- Chống chỉ định dùng Lipanthyl cho người bị bệnh túi mật, viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính.
- Chống chỉ định dùng cho đối tượng có tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với fibrate.
- Không khuyến khích dùng Lipanthyl điều trị cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng Lipanthyl:
- Tác dụng không mong muốn trên máu: suy giảm số lượng bạch cầu.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ miễn dịch: dị ứng.
- Tác dụng không mong muốn trên thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, đầy hơi.
- Tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, ngứa, mề đay, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Một số các tác dụng phụ khác: đau nhức cơ xương khớp, tăng creatinine máu, rối loạn chức năng tình dục.
- Trong trường hợp các triệu chứng liệt kê trên nghiêm trọng thì bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị để được khắc phục kịp thời, tránh để lại các biến chứng sau này.
Lưu ý khi sử dụng
Một số điểm cần lưu ý khi sử dụng thuốc Lipanthyl:
- Trong quá trình điều trị vẫn cần kết hợp với chế độ ăn kiêng đều đặn. Thường xuyên tiến hành kiểm tra các chỉ số máu để theo dõi tiến triển của bệnh.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2, hội chứng thận hư, suy giáp, người nghiện rượu.
- Thận trọng khi dùng cho đối tượng gặp các vấn đề về gan, tụy.
- Kiểm soát chặt chẽ khi dùng thuốc cho người có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose.
- Thuốc không gây ảnh hưởng tới hệ thần kinh, sử dụng bình thường cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Để thuốc cách xa khu vực vui chơi có trẻ nhỏ. Trẻ uống nhầm có thể gây các vấn đề tương tự rối loạn tiêu hóa.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 25 đến 27 độ C. Không bảo quản thuốc trong tủ lạnh, nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng cường độ cao, nơi ẩm ướt.
- Bệnh nhân không sử dụng những viên thuốc bị biến dạng, mốc, đổi màu, chảy nước… Những viên thuốc có dấu hiệu trên đã hỏng do để hở hoặc hết hạn sử dụng, không còn tác dụng điều trị.
- Kiểm tra kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
Dược động học
- Hấp thu: Fenofibrate hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 4 đến 5 giờ sử dụng. Sinh khả dụng quá trình hấp thu của thuốc được cải thiện khi sử dụng thuốc trong bữa ăn.
- Phân bố: tỷ lệ liên kết của Fenofibrate với protein huyết tương cao, khoảng 99%, liên kết chủ yếu với albumin.
- Chuyển hóa: Sau khi vào cơ thể, dưới tác động của enzyme esterase, Fenofibrate chuyển hóa thành dạng hoạt động là acid fenofibric. Fenofibrate không bị chuyển hóa ở microsome gan.
- Thải trừ: Fenofibrate thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng acid fenobiric và dạng liên hợp glucurono. Thời gian bán thải của acid fenofibric khoảng 20 giờ, sau 6 ngày, thuốc được thải trừ hoàn toàn.
Tương tác của thuốc Lipanthyl với các thuốc khác
Sử dụng chung thuốc Lipanthyl với các chế phẩm khác có thể gây ra các tương tác thuốc. Các tương tác thuốc bất lợi có thể làm ảnh hưởng tới quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc; làm giảm tác dụng của một hoặc cả hai thuốc, hoặc làm tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Ví dụ như dùng đồng thời Lipanthyl và các thuốc chống đông dạng uống làm tăng nguy cơ chảy máu trên bệnh nhân. Không sử dụng đồng thời Lipanthyl với nhóm kháng sinh Cyclosporin, các glitazone, các chế phẩm có tác động tới enzyme cytochrome P450.
Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ điều trị về các sản phẩm đã và đang sử dụng, bao gồm cả thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, thuốc có nguồn gốc thảo dược,… Đây là cơ sở để bác sĩ kê đơn hạn chế được các tương tác thuốc bất lợi.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều: Hiện nay ghi nhận rất ít các trường hợp khi dùng quá liều Lipanthyl. Trong trường hợp này, nên đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị triệu chứng và tiến hành rửa dạ dày. Hoạt chất chính của Lipanthyl không bị loại trừ bằng phương pháp thẩm tích máu. Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu cho Lipanthyl.
Quên liều: Sử dụng bổ sung ngay khi phát hiện quên liều.
Xem thêm:
Thúy –
Nhà thuốc giao hàng đúng hẹn, đóng gói cẩn thận lắm ạ