Thuốc Astmodil 10mg là thuốc gì? Công dụng, Cách dùng, Giá bán

Ngày viết:
Hình ảnh thuốc Astmodil 4mg
Thuốc Astmodil 4mg
5/5 - (2 bình chọn)

Astmodil là thuốc gì?

Astmodil thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp, dự phòng và điều trị các cơn hen phế quản mạn tính cũng như các triệu chứng viêm mũi dị ứng khi thay đổi thời tiết.

Thuốc được sản xuất bởi Polfarmex S.A – Công Ty Dược phẩm có tiếng tại Ba Lan. Astmodil được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa 10mg Montelukast và dạng dược dụng của nó là Montelukast Natri.

Số đăng ký (SĐK): VN-16882-13

Công dụng của thuốc Astmodil

Astmodil có tác dụng điều trị kịp thời các cơn hen, dự phòng cơn hen để số cơn hen xảy ra ít nhất. Bên cạnh đó, Astmodil còn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng nhằm duy trì chức năng hô hấp bình thường hoặc tối ưu, đảm bảo chất lượng cuộc sống về sinh hoạt tinh thần và thể chất.

  • Ngăn chặn các cơn khó thở, ho nhiều khi về đêm đối với cơn hen.
  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi.

Thành phần của Astmodil 10mg có tác dụng gì?

Thành phần chính trong mỗi viên nén bao phim là Montelukast, tồn tại dưới dạng Montelukast Natri.

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotrien, ức chế và ngăn chặn hoạt động của Leukotriene D4- chất trung gian hóa học gây viêm, co thắt cơ trơn. Do đó, Montelukast có tác dụng phòng và điều trị các cơn hen, dị ứng, viêm mũi dị ứng.

Chỉ định

Astmodil được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính. Ngoài ra, Astmodil còn được sử dụng trước lao động gắng sức hay luyện tập thể dục thể thao để dự phòng co thắt phế quản. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Astmodil dự phòng co thắt phế quản do gắng sức khi chưa sử dụng Astmodil với mục đích nào khác.

Trong điều trị viêm mũi dị ứng, Astmodil cũng được sử dụng cho cả trẻ em và người lớn. Tuy nhiên, đối với viêm mũi dị ứng do thay đổi thời tiết, giao mùa, Astmodil được dùng với trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Còn với viêm mũi dị ứng quanh năm chỉ định cho với trẻ em ít nhất 6 tháng tuổi.

Hình ảnh thuốc Astmodil
Hình ảnh thuốc Astmodil

Chống chỉ định

Không dùng Astmodil cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Hướng dẫn sử dụng Astmodil

Liều lượng dùng thuốc Astmodil phụ thuộc vào độ tuổi cũng như mức độ phát triển bệnh lý của từng người. Chính vì thế bạn cần nhớ rõ và tuân thủ đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng.

Đối với người lớn trong dự phòng và điều trị hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng

Astmodil dùng được cả lúc đói và no với liều dùng 1 viên 10mg cho 1 ngày bằng đường uống. Tuy nhiên đối với bệnh nhân điều trị hen phế quản, tốt nhất nên uống sau khi ăn tối để dự phòng tốt cơn hen, vì bản chất của cơn hen là khởi phát vào ban đêm. Đối với bệnh nhân điều trị viêm mũi dị ứng có thể sử dụng tùy thuộc vào điều kiện cũng như nhu cầu của từng người.

Đối với trẻ em trong dự phòng và điều trị hen phế quản hoặc viêm mũi dị ứng

  • Trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg/ ngày hoặc 2 viên 5mg/ngày
  • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1 viên 5mg/ngày
  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 viên 4mg/ngày
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 1 viên 4mg/ ngày. Trẻ em ở độ tuổi này, phụ huynh có thể hòa tan thuốc vào sữa mẹ hoặc sữa công thức, thức ăn mềm như cháo, bột. Đảm bảo cho trẻ ăn không quá 15 phút và không được lưu trữ thuốc đã trộn để sử dụng cho lần uống tiếp theo.

Trong dự phòng co thắt phế quản khi gắng sức, nên sử dụng Astmodil trước 2h luyện tập, hay trước gắng sức để có tác dụng tốt hơn. Sử dụng một viên/1 lần, hàm lượng 10mg đối với người lớn và 5mg đối với trẻ em. Đặc biệt lưu ý, không sử dụng Astmodil với mục đích dự phòng co thắt phế quản khi đang sử dụng Astmodil trong điều trị hen hay viêm mũi dị ứng.

Hình ảnh thuốc Astmodil
Hình ảnh thuốc Astmodil

Tác dụng phụ của thuốc Astmodil

Bên cạnh điều trị các triệu chứng mong muốn thì việc có thể có các tác dụng phụ là điều không thể tránh khỏi khi bạn sử dụng bất kì loại thuốc nào. Khi gặp một trong các triệu chứng bất thường sau sử dụng Astmodil, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ để được điều trị kịp thời.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên, cơn hen ngày một nặng hơn.
  • Đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Tăng xuất huyết do rối loạn hệ thống đông máu và bạch huyết.
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Đánh trống ngực.
  • Chảy máu cam.
  • Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
  • Phù mạch, nổi mề đay, ngứa, bầm tím, phát ban, hồng ban nút, bong tróc da.
  • Đau khớp, đau cơ, yếu cơ, tê bì chân tay.
  • Sốt, suy nhược cơ thể, khó chịu, phù nề.

Cách xử trí quên liều, quá liều

  • Khi quên liều cần uống sớm nhất có thể sau khi quên, nếu đã quá gần với thời gian của liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, tuyệt đối không được phép uống gấp đôi liều tiếp theo để bù lại liều đã quên.
  • Với trường hợp quá liều mặc dù ít khi xảy ra nhưng khi có các dấu hiệu bất thường cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để xử trí bằng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày, truyền huyết tương tĩnh mạch, …

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc chính là những tác động xảy ra khi sử dụng đồng thời các nhóm, loại thuốc chữa bệnh cũng như thức ăn, điều đó có thể làm giảm, mất tác dụng điều trị của thuốc cũng như các tác hại cho cơ thể. Do đó, trước khi sử dụng thuốc bạn cần thông tin cho bác sĩ những loại thuốc đang và vừa sử dụng để được tư vấn, điều trị hiệu quả nhất.

Astmodil có thể kết hợp cùng với các thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản cũng như viêm mũi dị ứng. An toàn về mặt lâm sàng đối với một số thuốc như: theophylline, prednisolone, prednisone, thuốc tránh thai (ethinyl estradiol / norethindrone 35/1), digoxin, terfenadine, warfarin.

Sử dụng đồng thời phenobarbital làm nồng độ Astmodil trong huyết thanh giảm đến 40%/, tuy nhiên không được điều chỉnh lượng Astmodil đưa vào cơ thể.

Đối với những bệnh nhân đang điều trị mỡ máu bằng Gemfibrozil có thể làm tăng tiếp xúc của Astmodil đối với cơ thể lên đến 4,4 lần. Tuy nhiên nếu kết hợp thêm điều trị nấm bằng Itraconazole lại không làm tăng tiếp xúc toàn thân của Astmodil.

Dược động học

  • Hấp thu: Astmodil được đưa vào cơ thể bằng đường uống và sinh khả dụng của thuốc bằng đường này là 64%- 73%, nồng độ đạt đỉnh sau khi uống 3h đối với viên 10mg và 2h đối với viên 5mg.
  • Phân bố: có đến 99% Astmodil gắn với protein huyết tương và thể tích phân bố trung bình từ 8-11 lít.
  • Chuyển hóa: Astmodil được chuyển hóa mạnh tại gan nhờ enzym CYP3A4 và CYP 2C8
  • Thải trừ: phần lớn được thải trừ qua phân, dưới 0,2% qua đường tiểu.
Hình ảnh thuốc Astmodil
Hình ảnh thuốc Astmodil

Lưu ý khi sử dụng Astmodil

Một số lưu ý bạn nên biết khi sử dụng Astmodil :

  • Không sử dụng đồng thời những thuốc có thành phần tương tự Montelukast để tránh hiện tượng quá liều.
  • Astmodil được dùng để dự phòng và điều trị cơn hen phế quản mạn tính, do đó không sử dụng cho các đối tượng hen cấp tính.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú cần được sự cho phép của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
  • Đối với các bệnh nhân đang điều trị hen, viêm mũi dị ứng bằng corticosteroid hít hoặc đường uống thì cần được sự cho phép, tư vấn của bác sĩ mới được thay thế bằng Astmodil.
  • Đối với những bệnh nhân có gen hiếm khó dung nạp đường lactose, galactose thì không nên sử dụng Astmodil.
  • Tuyệt đối tuân thủ liều lượng của bác sĩ, không được tự ý tăng liều. Trong quá trình sử dụng nếu gặp phải các triệu chứng bất thường cần đến ngay cơ sở y tế để được xử trí,điều trị kịp thời.
  • Bảo quản Astmodil ở nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời và để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Hình ảnh thuốc Astmodil 4mg
Hình ảnh thuốc Astmodil 4mg

Astmodil có giá bao nhiêu?

Mức giá có thể dao động tùy từng nơi. Tuy nhiên, Itppharma đã tham khảo và đưa ra mức giá cho một hộp Astmodil 300.000 đồng/ hộp 28 viên nén bao phim.

Mua Astmodil ở đâu?

Astmodil hiện đang có bán tại tất cả các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc do đó rất dễ dàng có thể tìm mua Astmodil. Tuy nhiên, một thực trạng đáng lo ngại hiện nay là hàng giả, nhái tràn lan rất tinh vi và nguy hiểm. Để tránh tiền mất tật mang bạn cần tìm hiểu những địa chỉ bán thuốc chữa bệnh uy tín, chất lượng để được tư vấn.

 

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn