Azithromycin là một loại kháng sinh được dùng nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau. Trong bài viết dưới đây, ITP Pharma xin chia sẻ đến bạn đọc thuốc Azicine có chứa hoạt chất chính là Azithromycin để bạn có thêm thông tin về loại thuốc này.
Thuốc Azicine 250mg là gì?
Azicine 250mg thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm, chống nhiễm khuẩn. Azicine được dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên (tai, mũi họng) như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa,…; nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phổi; hoặc điều trị nhiễm trùng ngoài da, bệnh lây qua đường tình dục.
Azicine 250mg được sản xuất bởi công ty liên doanh TNHH Stada – Việt Nam – VIỆT NAM, có số đăng ký VD-2226-06.
Azicine có thành phần chính là Azithromycin dihydrate, hàm lượng 250mg.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, đóng gói hộp 1 vỉ x 6 viên, hộp 10 vỉ x 6 viên hoặc đóng thành lọ 100 viên nang.
Ngoài ra, Azicine 250mg còn được bào chế dưới dạng bột thuốc chứa Azithromycin dihydrate 250mg, đóng thành gói 1,5g với tá dược vừa đủ. Bột thuốc có màu trắng, vị ngọt và thơm mùi dâu. Sản phẩm do Công ty TNHH Dược phẩm M.S.T – Việt Nam sản xuất và có số đăng ký là VNB-1163-02.
Thành phần của Azicine 250mg có tác dụng gì?
Dược lực học:
Azithromycin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolid, phân nhóm azalide. So với Erythromycin, cấu trúc Azithromycin có thêm nitrogen thay thế cho methyl trên vòng lacton.
Thuốc hoạt động bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein nên có khả năng diệt vi khuẩn mạnh. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy đã có sự kháng chéo với Erythromycin, đồng thời do vi khuẩn kháng macrolid đã lan rộng ở Việt Nam nên cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng Azithromycin.
Azithromycin thể hiện tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus aureus. Các loài vi khuẩn này kháng kháng sinh nhóm macrolid
Khoảng 40%, làm hạn chế ít nhiều khả năng sử dụng Azithromycin. Các chủng vi sinh vật kháng Erythromycin cũng có thể kháng cả Azithromycin như chủng vi khuẩn Gram dương. Hầu hết các chủng Staphylococcus kháng Methicillin đã kháng hoàn toàn với Azithromycin. Một số chủng nhạy cảm với Azithromycin như: Peptostreptococcus, Propionibactrrium acnes, Corynebacterium diphtheria và Clostridium perfringens.
Azithromycin tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm như: Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Yersinia; Toxoplasma gondii, Ureaplasma urealyticum, Chlamydia trachomatis, Treponema pallidum,… Azithromycin có tác dụng vừa phải trên các vi khuẩn vi E.coli, Enterobacter, Salmonella enteritis,… Một số chủng vi khuẩn Gram âm thường kháng Azithromycin như Serratia, Proteus, Morganella, Pseudomonas aeruginosa.
Azithromycin có tác dụng yếu hơn Erythromycin trên các vi khuẩn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn trên một số vi khuẩn Gram âm như Haemophilus,..
Dược động học:
- Hấp thu: Azithromycin được hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 40%. Thuốc đạt nồng độ trong tế bào cao hơn so với trong huyết tương, do đó có khả năng điều trị vi khuẩn nội bào tốt. Thức ăn làm giảm sự hấp thu Azithromycin, do đó không nên dùng Azithromycin khi đang ăn.
- Phân bố: Azithromycin phân bố rộng khắp cơ thể, nồng độ trong các mô như amidan, phổi, đại thực bào, tuyến tiền liệt,… cao hơn trong máu đến 50 lần. Tuy nhiên, nồng độ Azithromycin phân bố trong hệ thống thần kinh trung ương rất thấp.
- Chuyển hóa: một lượng nhỏ thuốc bị khử trong gan, đào thải qua mật ở dạng không biến đổi, một phần ở dạng không chuyển hóa.
- Thải trừ: khoảng 6% Azithromycin trong liều uống thải trừ qua nước tiểu trong vòng 72h ở dạng không biến đổi.
Chỉ định
Azicine 250mg được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, viêm phế quản), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm amidan, viêm họng, viêm xoang), nhiễm khuẩn da và mô mềm. Chỉ nên dùng Azithromycin đối với những người dị ứng với penicilin do nguy cơ kháng thuốc.
Dùng trong trường hợp viêm kết mạc do Chlamydia trachomatis (bệnh mắt hột).
Đối với trường hợp nhiễm khuẩn qua đường tình dục ở cả nam và nữ:
- Dùng trong nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng gây bởi Chlamydia trachomatis.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường sinh dục không biến chứng gây bởi Neisseria gonorrhoeae không đa kháng (sau khi đã loại trừ nhiễm đồng thời vi khuẩn Treponema pallidum).
- Dùng trong dự phòng nhiễm Mycobacterium avium – intracellulare (MAC) ở người nhiễm HIV dùng phối hợp với rifabutin hoặc dùng đơn độc.
Cách dùng, liều dùng
Tùy mục đích và tình trạng bệnh của bệnh nhân, Azicine có thể được dùng với liều lượng khác nhau. Bệnh nhân cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ để có liều dùng phù hợp nhất. Dưới đây là liều dùng có thể tham khảo với một số bệnh.
Trường hợp viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes: 500mg vào ngày đầu tiên, sau đó uống với liều 250mg x 1 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
Trường hợp viêm xoang cấp do Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis: 500mg x 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Trường hợp bội nhiễm cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) do M.catarrhalis, S.pneumoniae hoặc H.influenza: 500mg vào ngày đầu tiên, 250mg x 1 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
Trường hợp viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như H.influenza, S.pneumoniae, Chlamydophila hoặc Mycoplasma pneumoniae: 500mg vào ngày đầu tiên, sau đó 250mg x 1 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
Trường hợp nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng da không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm S.pyogenes, Staphylococcus hoặc S.agalactiae: dùng 500mg vào ngày đầu tiên, 250mg x 1 lần/ngày vào 4 ngày tiếp theo.
Hạ cam (loét sinh dục do Haemophilus ducreyi): dùng liều duy nhất 1g.
Trường hợp viêm cổ tử cung hoặc viêm đường tiểu do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae: dùng liều duy nhất 1g.
Trường hợp nhiễm trùng MAC (Mycobacterium avium) ở bệnh nhân nhiễm HIV: liều phòng ngừa tiên phát 1,2g x 1 lần/tuần, có thể dùng kết hợp với rifabutin 300mg/ngày hoặc dùng đơn trị. Điều trị nhiễm trùng MAC lan tỏa: liều 600mg x 1 lần/ngày với ethambutol 15mg/kg/ngày. Liều phòng ngừa tái phát nhiễm trùng MAC lan tỏa: 500mg x 1 lần/ngày với ethambutol 15mg/kg/ngày, có thể dùng kèm rifabutin 300mg x 1 lần/ngày hoặc không.
Trường hợp nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV (nhiễm trùng phổi): liều 250mg/ngày hoặc 500mg x 3 lần/tuần dùng kèm rifabutin 300mg/ngày hoặc rifabutin 600mg/ngày với ethambutol 25mg/kg/ngày trong vòng 2 tháng, sau đó nâng lên 15mg/kg/ngày.
Đối với trẻ em: dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Ngày đầu tiên: 10mg/kg, tiếp theo 5mg/kg x 1 lần/ngày trong 4 ngày tiếp theo. Uống thuốc 2 giờ sau khi ăn xong hoặc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Chống chỉ định
Không dùng Azicine với những bệnh nhân mẫn cảm với azithromycin, erythromycin hay bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn của Azicine thường gặp như:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy.
- Tăng nhất thời men gan, đôi khi gặp phát ban, đau đầu, chóng mặt.
- Ảnh hưởng tới thính giác: Azithromycin có thể làm giảm khả năng nghe có hồi phục nếu sử dụng lâu dài ở liều cao.
- Một số triệu chứng ít gặp:
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
- Da: ngứa, phát ban.
- Tiêu hóa: khó tiêu, ăn không ngon, đầy hơi/
- Một số tác dụng phụ khác: viêm cổ tử cung, viêm âm đạo,…
- Các triệu chứng hiếm gặp hơn như:
- Triệu chứng toàn thân: phản ứng phản vệ
- Da: phù
- Gan: có sự gia tăng có hồi phục của enzym transaminase ở gan.
- Máu: bạch cầu trung tính giảm nhẹ nhất thời, tuy nhiên chưa có báo cáo xác định mối liên quan giữa sự giảm bạch cầu trung tính với việc sử dụng Azithromycin.
Nếu gặp phải một số triệu chứng trên, bệnh nhân nên tham khảo sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự thay đổi liều lượng thuốc hoặc ngừng thuốc dẫn đến các tình trạng không mong muốn, ảnh hưởng đến quá trình điều trị bệnh.
Lưu ý khi sử dụng
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Do đó, không nên sử dụng Azithromycin cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Một số triệu chứng quá mẫn bao gồm: phản vệ, phù mạch, hiếm gặp phản ứng da
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan do thuốc chủ yếu được chuyển hóa ở gan.
- Gây kéo dài thời gian tái khử cực tim và khoảng QT, nguy cơ loạn nhịp tim và xoắn đỉnh ở bệnh nhân có nguy cơ khử cực tim kéo dài.
- Chỉ nên sử dụng Azithromycin để điều trị và phòng ngừa sự nhiễm trùng rõ rệt hoặc nghi ngờ do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra để hạn chế sự kháng thuốc và duy trì hiệu quả tác dụng của Azithromycin và các thuốc kháng sinh khác.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: chỉ sử dụng Azicine cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Azithromycin được tìm thấy trong sữa mẹ, cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Với các thuốc antacid nhôm/magnesi hydroxyd: có thể làm giảm nồng độ đỉnh của Azithromycin, do vậy cần dùng riêng rẽ các loại thuốc này (dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 2 giờ sau khi sử dụng thuốc antacid).
Các glycosid digitalis: sự gia tăng nồng độ Digoxin hoặc Digitoxin trong huyết thanh từ 2 đến 4 lần khi dùng Azithromycin, có thể gây ngộ độc digitalis. Bệnh nhân cần được theo dõi và điều chỉnh liều lượng (nếu cần) khi sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.
Thuốc chống đông loại coumarin: có thể gây gia tăng đáng kể tác dụng của Warfarin và gây chảy máu, nhưng hầu hết chưa phát hiện các tương tác quan trọng về mặt lâm sàng. Bệnh nhân cần được theo dõi thời gian chống đông máu.
Triazolam: làm giảm khả năng thải trừ của Triazolam, làm tăng tác dụng của Triazolam.
Ergotamin và Dihydroergotamin: khi dùng với Azithromycin gây co thắt mạch ngoại biên trầm trọng và mất cảm giác.
Các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 ở gan: làm tăng nồng độ của , Phenytoin, Hexobarbital và Cyclosporin trong huyết thanh.
Quá liều và xử trí khi quá liều
Hiện nay chưa có tư liệu về sử dụng quá liều Azithromycin, một số triệu chứng điển hình của quá liều các kháng sinh nhóm macrolid người bệnh có thể gặp như: giảm thính giác, tiêu chảy, buồn nôn trầm trọng, nôn.
Khi quá liều, bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và đến các cơ sở y tế, bệnh viện để được hỗ trợ kịp thời. Sử dụng than hoạt tính, rửa dạ dày kết hợp điều trị triệu chứng và các biện pháp khác nếu cần thiết. Hiện nay chưa có biện pháp điều trị đặc hiệu khi quá liều.
Azicine 250mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Azicine hộp 1 vỉ x 6 viên có giá khoảng 25.000đ/ hộp.
Thuốc chỉ được bán theo đơn, do đó bạn nên mang theo đơn của bác sĩ khi mua sản phẩm và nên đến nhà thuốc để được tư vấn kỹ hơn về cách sử dụng thuốc. Tránh tự dùng, tự thay đổi liều lượng hay tự ngưng thuốc gây nên các tình trạng không mong muốn.
Xem thêm:
Thuốc Zithromax 200mg/5ml có dùng cho trẻ sơ sinh không? Giá bán
Thuốc Combikit: Công dụng, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ, Giá bán