Thuốc Combikit: Công dụng, Liều dùng, Lưu ý tác dụng phụ, Giá bán

Ngày viết:
Combikit
Combikit
5/5 - (1 bình chọn)

Thuốc Combikit là gì?

Thuốc Combikit là chế phẩm thuốc được sử dụng theo đơn kê của bác sĩ, thường xuất hiện trong liệu trình điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng.

Thuốc Combikit là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân. Sản phẩm được nghiên cứu nhiều năm bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực, sản xuất bởi dây chuyền công nghệ hiện đại tiên tiến đạt tiêu chuẩn GMP- WHO, đảm bảo môi trường vô khuẩn trong sản xuất thuốc tiêm. Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân đã cho ra mắt nhiều dạng thuốc Combikit với hàm lượng khác nhau để thuận tiện trong sử dụng. Hiện nay thuốc Combikit đã được cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam.

Dạng bào chế: Thuốc Combikit được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói: Một hộp Combikit gồm 1 lọ có dung tích 20mL.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Các dạng hàm lượng của thuốc Combikit

Thuốc Combikit 3.1g:

Số đăng ký: VD-26898-17

Thành phần chính gồm:

  • 3.0 gam hàm lượng dược chất Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin natri)
  • 0.1 gam hàm lượng dược chất Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali)

Thuốc Combikit 3.2g:

Số đăng ký: VD-21866-14

Thành phần chính gồm:

  • 3.0 gam hàm lượng dược chất Ticarcilin (dưới dạng Ticarcilin natri)
  • 0.2 gam hàm lượng dược chất Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali)

Thuốc Combikit 1.6g:

Số đăng ký: VD-16930-12

Thành phần chính gồm:

  • 1.5 gam hàm lượng dược chất Ticarcilin
  • 0.1 gam hàm lượng dược chất Acid clavulanic
Hình ảnh lọ thuốc Combikit
Hình ảnh lọ thuốc Combikit

Công dụng của thuốc Combikit

Thuốc Combikit có tác dụng ức chế quá trình sinh trưởng và tiêu diệt một số chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn cơ quan, kể cả vi khuẩn Pseudomonas. Thuốc có thể sử dụng điều trị đơn độc hoặc kết hợp với kháng sinh nhóm aminoglycosid để nâng các tác dụng điều trị, dùng cho những bệnh nhân bị suy giảm hệ thống miễn dịch.

Thành phần của thuốc Combikit có tác dụng gì?

Ticarcilin là một kháng sinh thuộc nhóm penicillin và bị phân hủy bởi enzyme β- lactamase của vi khuẩn. Acid clavulanic là hoạt chất ức chế sự hoạt động của enzyme β- lactamase. Sự kết hợp của Ticarcilin và Acid clavulanic giúp hoạt chất Ticarcilin hoạt động ổn định hơn.

Về tác dụng dược lý, Ticarcilin có tác dụng ức chế sự sinh trưởng và tiêu diệt nhiều chủng vi khuẩn, tuy nhiên tác dụng diệt khuẩn của Acid clavulanic khá thấp.

Phổ tác dụng của Combikit bao gồm các chủng vi khuẩn gram dương (vi khuẩn hiếu khí (Staphylococcus species, Streptococcus species); vi khuẩn kỵ khí (Clostridium spp., Peptococcus sp., Peptostreptococcus sp., Eubacterium sp.)); vi khuẩn gram âm, các chủng vi khuẩn nhạy cảm khác.

Xem thêm: Thuốc Azithromycin: Tác dụng, Liều dùng, Cách sử dụng & Lưu ý, Giá bán

Chỉ định

Thuốc Combikit được chỉ định sử dụng trong một số trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng.
  • Nhiễm khuẩn niệu mức độ nghiêm trọng như viêm thận, viêm bể thận; đã có xuất hiện biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp.
  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm dưới da.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phúc mạc.

Combikit được chỉ định dùng cho bệnh nhân bị suy giảm hệ thống miễn dịch có nguy cơ cao bị nhiễm trùng nhiễm khuẩn.

Hình ảnh hộp thuốc Combikit
Hình ảnh hộp thuốc Combikit

Cách sử dụng thuốc Combikit

Liều dùng

  • Liều dùng điều trị cho người lớn và nhóm người cao tuổi: Mỗi lần sử dụng từ 1.6 đến 3.2 gam Combikit, các lần sử dụng cách nhau từ 6 cho đến 8 giờ. Liều tối đa được đề nghị là 3.2 gam Combikit mỗi 4 giờ.
  • Liều dùng điều trị cho trẻ em: Liều dùng 80mg/ kg cân nặng mỗi 6 đến 8 giờ.
  • Liều dùng điều trị cho trẻ sơ sinh: Liều dùng 80mg/ kg cân nặng mỗi 12 giờ.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý, đánh giá dựa trên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân để hiệu chỉnh liều phù hợp.

  • Độ thanh thải creatinin > 30mL/ phút (suy thận nhẹ): Sử dụng liều 3.2 gam Combikit mỗi 8 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30mL/ phút (suy thận vừa): Sử dụng liều 1.6 gam Combikit mỗi 8 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin < 10mL/ phút (suy thận nặng): Sử dụng liều 1.6 gam Combikit mỗi 12 giờ.

Cách dùng

Đường sử dụng thuốc: Truyền tĩnh mạch cách quãng hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp. Không sử dụng đường tiêm bắp.

Hướng dẫn các bước sử dụng Combikit đường truyền tĩnh mạch:

  • Dung môi pha tiêm: nước pha tiêm hoặc dịch truyền glucose (nồng độ dưới 5%).
  • Hòa tan bột pha tiêm trong lọ với 20mL dung môi trước khi pha loãng với toàn bộ dịch truyền.
  • Hướng dẫn pha: Pha 3.2 gam bột Combikit trong 100mL nước pha tiêm hoặc trong 100- 150mL glucose truyền tĩnh mạch (5% kl/tt).
  • Thời gian truyền kéo dài từ 30 cho đến 40 phút. Không nên truyền liên tục, sử dụng phương pháp truyền tĩnh mạch cách quãng.

Hướng dẫn các bước sử dụng Combikit đường tiêm tĩnh mạch trực tiếp:

  • Hòa tan lượng bột trong lọ với 10mL nước pha tiêm (đối với hàm lượng 1.6 gam) hoặc 20 mL nước pha tiêm (đối với hàm lượng 3.2 gam).
  • Tiêm chậm trong 3 đến 4 phút.

Lưu ý:

  • Chế phẩm có thể sử dụng với nhiều dịch truyền khác nhau, tùy thuộc vào độ ổn định của dịch truyền mà cần sử dụng chế phẩm trong khoảng thời gian ổn định ngay sau khi pha.
  • Combikit không ổn định trong dịch truyền bicarbonate.
  • Không trộn lẫn Combikit với các chế phẩm chứa protein khác.
  • Không trộn lẫn Combikit cùng các kháng sinh chỉ định sử dụng kết hợp trong cùng 1 bơm tiêm.

Thuốc Combikit có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?

Đối với phụ nữ đang trong thai kỳ: Không sử dụng Combikit cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Trong trường hợp lợi ích vượt trội hơn nguy cơ trong điều trị thì có thể sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Một phần nhỏ hoạt chất có bài tiết vào sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ sơ sinh. Combikit có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Không sử dụng thuốc Combikit cho phụ nữ có thai
Không sử dụng thuốc Combikit cho phụ nữ có thai  

Thuốc Combikit giá bao nhiêu?

Thuốc Combikit được bán với giá khoảng 130.000 đồng/ sản phẩm. Giá cả có thể thay đổi tùy theo các khu vực và nhà thuốc khác nhau.

Thuốc Combikit có thể mua ở đâu?

Thuốc Combikit hiện nay được bán tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Độc giả có nhu cầu sử dụng có thể dễ dàng tìm mua. Để tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, khách hàng nên chọn mua tại các nhà thuốc bệnh viện hoặc các nhà thuốc có uy tín. Gợi ý một số nhà thuốc uy tín như nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Bimufa. Vui lòng liên hệ qua số hotline của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng Combikit cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, dị ứng với nhóm kháng sinh β- lactam.

Tác dụng phụ của thuốc Combikit

Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng Combikit:

  • Tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da: hồng ban đa dạng, mề đay, các nốt đỏ li ti, phồng rộp.
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm ruột giả mạc.
  • Tác dụng không mong muốn trên gan: tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Tác dụng không mong muốn trên thận và đường tiết niệu: giảm nồng độ kali trong máu, viêm bàng quang.
  • Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, co giật.
  • Tác dụng không mong muốn trên máu: suy giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hemoglobin.
  • Tác dụng phụ tại chỗ: gây đau và sưng tại chỗ tiêm.
Tác dụng phụ của thuốc Combikit
Tác dụng phụ của thuốc Combikit

Các triệu chứng trên xuất hiện ở mức độ nhẹ và tần suất nhỏ, có thể biến mất sau thời gian tác dụng của thuốc, không cần can thiệp điều trị ngoại khoa. Bệnh nhân cần theo dõi các dấu hiệu bất thường xuất hiện sau khi tiêm thuốc. Nếu bệnh nhân phát hiện các biểu hiện lạ, hoặc thấy các tác dụng phụ tiến triển xấu thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Combikit

Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Combikit:

  • Hiệu chỉnh liều phù hợp và thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy giảm chức thận (mức độ trung bình- nặng).
  • Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ.
  • Thuốc Combikit không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân sau khi sử dụng.
  • Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trên bao bì. Đối với những lọ thuốc có hiện tượng biến màu, vón cục, thì không nên sử dụng. Thu hồi sản phẩm tại nơi quy định (nếu có).
  • Bảo quản thuốc trong điều kiện khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 25 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào kho bảo quản thuốc.

Dược động học

Hoạt chất Ticarcilin:

  • Hấp thu: Ticarcilin là hoạt chất không hấp thu được qua đường tiêu hóa, do vậy chế phẩm có chứa Ticarcilin thường dùng dạng tiêm. Nồng độ của Ticarcilin trong máu đạt ngưỡng tối ưu sau khoảng 30 phút đến 1 giờ sau khi tiêm.
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của Ticarcilin khoảng 50%, phân bố rộng ở các mô và dịch cơ thể. Ticarcilin có khả năng đi qua nhau thai và bài tiết một phần vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Khả năng chuyển hóa của Ticarcilin trong cơ thể thấp.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải của Ticarcilin khoảng 70%. Ticarcilin thải trừ chủ yếu qua thận, bài tiết qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa.
  • Hoạt chất Acid clavulanic: Thời gian bán thải của Acid clavulanic khoảng 60 phút, được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng hoạt động (30%- 40%).

Tương tác thuốc

Thuốc Combikit có thể kết hợp sử dụng với một số nhóm thuốc để tăng tác dụng điều trị. Tuy nhiên, sự kết hợp không phù hợp có thể tạo ra các tương tác thuốc bất lợi, làm ảnh hưởng tới quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị. Một số thuốc/ nhóm thuốc không nên sử dụng đồng thời cùng Combikit đã được ghi nhận bao gồm:

  • Thuốc điều trị Gout: Probenecid
  • Thuốc tránh thai dạng uống có chứa Oestrogen
  • Thuốc điều trị ung thư Methotrexate
  • Thuốc kháng sinh nhóm penicillin

Bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ về các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược đã và đang sử dụng để hạn chế được các tương tác thuốc bất lợi tối đa.

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn