MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI VÀ DỊCH TRUYỀN THƯỜNG GẶP

Ngày viết:
CHẤT ĐIỆN GIẢI và DỊCH TRUYỀN
CHẤT ĐIỆN GIẢI và DỊCH TRUYỀN
5/5 - (1 bình chọn)

Bài viết MỘT SỐ CHẤT ĐIỆN GIẢI và DỊCH TRUYỀN THƯỜNG GẶP – Tải file PDF Tại đây.

Ths. BS. Nguyễn Phương Thanh

Bộ môn Dược Lý – Đại học Y Hà Nội

MỤC TIÊU

  1. Trình bảy được phân loại các dịch truyền.
  2. Trình bày được tác dụng, áp dụng điều trị của một sổ dung dịch tinh thể: dung dịch muối sinh lý. dung dịch Ringer, dung dịch glucose, dung dịch kali clorid. dung dịch natri bicarbonat.
  3. Trình bày dược tác dụng, áp dụng diêu trị của một số dung dịch keo: dung dịch dextran, dung dịch albumin.
  4. Trình bày dược tác dụng, áp dụng điều trị của một số dịch truyền nuôi dưỡng hàng dưỡng tĩnh mạch.

CHẤT ĐIỆN GIẢI

Chất điện giải
Chất điện giải

lon Natri

□ Vai trò:

  • Duy trì thể tích và nồng độ dịch ngoại bào

->Rối loạn natri kèm theo rối loạn nước

  • Giữ tính kích thích và dẫn truyền thần kinh cơ
  • Duy trì thăng bằng kiềm – toan
  • Điều hòa aldosteron và vasopressin.
  • lon Natri: 137 – 147 mEq/L

□ Giảm natri:

  • Nguyên nhân’. Do mất natri (tiêu chảy, lợi tiểu,…) hoặc thừa nước (ADH, truyền dd nhược trương …)
  • Biểu hiện: Dấu hiệu thần kinh (lo sợ, kích thích, co giật) và huyết động (tăng hoặc tụt HA)
  • Xử trí: Truyền dịch, dùng muối ưu trương, lợi niệu quai, cân bằng điện giải khác.

□ Tăng natri:

  • Nguyên nhân: Do mất nước (qua phổi), Tăng nhập: ăn thừa muối, truyền dịch ưu trương

■ Biểu hiện: Khát mệt mỏi, nhược cơ, hôn mê

  • Xử trí: Truyền dịch, hạn chế muối, …

Ion Kali: 3,5 – 5,0 mEq/L.

□ Vai trò:

  • Vai trò quan trọng trong tế bào, duy trì điện thế màng
  • Cơ tim: giảm điện thế, giảm co bóp (Đối lập với Ca và digoxin)
  • Thăng bằng kiềm – toan

□ Giảm Kali:

■ Nguyên nhân: Do mất Kali (lợi tiểu, tiêu chảy, …) Kali đi vào tế bào (do insulin, adrenalin)

  • Biểu hiện: Liệt (gốc chi, sau đó đầu chi), giảm phản xạ; rối loạn nhịp tim; chướng bụng liệt ruột táo bón.
  • Xử trí: Uống, tiêm, truyền KCI.

□ Tăng Kali:

  • Nguyên nhân: Tăng nhập (uống, truyền) hoặc giữ Kali (lợi tiểu giữ Kali).

■ Biểu hiện: Rối loạn cảm giác; rối loạn vận mạch; có thể gây ngừng tim.

  • Xử trí: Tăng thải (nhựa trao đổi Na – K); Tăng Kali vào tế bào (Insulin + glucose); NaHCO3; Thẩm phân.

lon Calci: 4,3 – 5,3 mEq/L

□ Vai trò:

  • Tạo xương, răng
  • Co cơ, dẫn truyền thần kinh, bài xuất tuyến tiết
  • Đông máu
  • Tính thấm của màng

□ Giảm Calci:

  • Nguyên nhân: Giảm hấp thu (ăn thiếu calci, vitamin D, tiêu chảy mạn, bệnh dạ dày); Tăng đào thải (lợi niệu quai).
  • Biểu hiện: Tê, ngứa các ngón; Tăng phản xạ, chuột rút, co giật. Gãy xương, loãng xương.
  • Xử trí: Uống, tiêm TM Calci, kết hợp với vitamin D.

□ Tăng Calci:

  • Nguyên nhân: Ăn nhiều (calci, vitamin D);

Tăng giải phóng từ xương; cường cận giáp; lợi tiểu thiazid.

■ Biểu hiện: Suy nhược, chán ăn, lú lẫn, hôn mê, rối loạn nhịp tim.

  • Xử trí: Điều chỉnh chế độ ăn; lợi tiểu quai; một số thuốc giảm hủy xương; …

lon Magnesi: 1,5 – 2,5 mEq/L.

□ Vai trò:

  • Cofactor: chuyển phosphat, Na – K ATPase, chuyển hóa glucose và protein.
  • TKTW: ức chế, an thần, gây ngủ, mê
  • TK – Cơ: Giám trương lực (>< Calci)
  • Tim: # Kali: Liều cao gây ngừng tim

□ Hạ Magnesi:

  • Nguyên nhân: Kém hấp thu: Nghiện rượu, bệnh tiêu hóa. Tăng thải trừ: Toan máu ĐTĐ, lợi tiểu, trỢ tim.
  • Biểu hiện: Co giật, tăng phản xạ, nôn, tê bì.
  • Xử trí: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp;

□ Tăng Magnesi:

  • Nguyên nhân:
    • Tăng hấp thu: Thuốc chống acid có magnesi, thuốc nhuận tràng.
    • Giám thái trừ: Suy thận, suy thượng thận.
  • Biểu hiện: Hạ huyết áp, chóng mặt, trụy mạch do ức chế TKTV. Tăng cao quá: Hôn mê, yếu liệt cơ hô hấp.
  • Xử trí: Loại bỏ NN, lợi tiểu, dùng calci.

ĐẠI CƯƠNG DỊCH TRUYỀN

  • Phân bố nước trong cơ thế
  • Trao đổi và chuyển hóa nước
  • Trao đổi giữa dịch nội bào và ngoại bào
  • Trao đổi giữa dịch lòng mạch và khoáng kẽ
Dịch truyền
Dịch truyền

PHÂN LOẠI DỊCH TRUYỀN

  1. Phân loại chung (SGK)
  • Dung dịch bù nước, điện giải như Natri clorid

0,9%; Kali clorid 5%; Ringer Lactat.

Dung dịch cung cấp dinh dưỡng: Glucose, hỗn hợp acid amin.

Dung dịch thay thế huyết tương: Dextran, Albumin

  • Cân bằng kiềm – toan: Natri bicarbonat.
  1. Phân loại dung dịch bù nước điện giải và thay thế huyết tương:
  • Dung dịch tinh thể (NaCI 0,9%, Ringer lactat,
  • Dung dịch tăng áp lực keo

Dung dịch tinh thể

❖ Là dung dịch pha chế từ tinh thể muối.

Phân loại:

  • Dung dịch đẳng trương: NaCI 0,9%, Ringer
  • Dung dịch ưu trương: NaCI 3%, 5%

Dung dich tinh thể đẳng trương:

Ưu điểm:

  • Bù dịch nhanh
  • Mọi trường hợp mất dịch
  • ít gây tác dụng không mong muốn (dị ứng, đông máu)
  • Giá thành rẻ

Nhược điểm:

  • Khả năng gia tăng dịch ít hơn dung dịch keo
  • Thời gian duy trì thể tích dịch ngắn
  • Nguy cơ gây phù kẽ, phù phổi.

Dung dịch tăng áp lực keo

Phân loại: Tự nhiên (huyết thanh, albumin); Nhân tạo (đa peptid, đa saccharide, hydroxyethyl starch (HES)) ưu điểm:

  • Gia tăng dịch nhiều
  • Khả năng duy trì bù dịch lâu

Nhược điểm:

  • Nguy cơ gây quá tải cho tim
  • Nguy cơ dị ứng
  • Giá thành đắt

Nguyên tắc truyền dịch

  • Lựa chọn dịch:

Lựa chọn dịch truyền dựa trên tình trạng bệnh, lượng dịch mất, cân bằng ion, toan kiềm.
Hạn chế gia tăng gánh nặng cho tim.
Hạn chế dị ứng.
Giá thành hợp lý.

  • Khi truyền dịch:

o Tuyệt đối vô khuẩn.

Tuyệt đối không đề không khí vào tĩnh mạch, o Theo dõi chặt, xử trí tai biến kịp thời.

MỘT SỐ ĐIỆN GIẢI VÀ DỊCH TRUYỀN

Natri clorid

  • Tính chất: Bột kết tinh lập phương, không mùi, vị mặn, dễ tan trong nước
  • Tác dụng: Là điện giải cơ bản; tạo dịch cơ thế; dùng ngoài sát khuẩn.
  • Chi định: Mất dịch, mất máu: tiêu chày, bỏng, …
  • Chõng CĐ: Thừa natri
  • Chú ý: Không tiêm dưới da hoặc tiêm bắp dd ưu trương

Cách dùng, liều:

  • Tiêm, truyền tĩnh mạch, dùng ngoài.
  • Mất máu mất nước: nhỏ giọt tĩnh mạch dd đẳng trương (0,9%)
  • Giâm natri máu, liệt ruột: tiêm tĩnh mạch dd ưu trương.
  • Dùng ngoài: súc miệng, rửa vết thương.

Chế phẩm: Đẳng trương: 0,9% (muối sinh lý), Ưu trương: 3%, 5%, 10%.

Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn chát, dễ tan trong nước.

Tác dụng: Cung cấp K, Cl; đàm bão điện thế màng, đối kháng với glycosid tim.

Chi định: Thiếu Kali: mệt mỏi, yếu cơ, rối loạn nhịp tim.

Chõng CĐ: Suy thận, Đái tháo đường.

Chú ý: Theo dõi sát nồng độ Kali máu, chú ý bệnh tim.

Kali clorid

□ Cách dùng, liều:

  • Đường dùng: Uống, tiêm, truyền TM
  • Liều: Uống 2 -12 g/ngày; đường tiêm phái kiếm soát chặt.
  • Dạng: Uống: Gói (5g), viên nén; Tiêm: Dung dịch 15%, 20%.

Calci clorid

  • Tính chất: Tinh thể không màu, không mùi, vị chát, rất dễ tan trong nước
  • Tác dụng: Co cơ, dẫn truyền thần kinh, đông máu, tạo xương
  • Chỉ định: Hạ calci máu, co giật do thiếu calci, đối kháng magnesi, tăng co bóp tim (khi phẫu thuật tim)
  • Chông CĐ: Loạn nhịp tim, đang dùng digitalis, tăng calci máu, phối hợp thuốc gây kết tủa (ceftriaxon)
  • Chú ý: Không tiêm ra ngoài tĩnh mạch (tiêm bắp), không tiêm nhanh.
  • Cách dùng:
  • Tiêm tĩnh mạch chậm
  • Dạng: õng tiêm 5 ml, 10 ml dd 10%

Ringer lactat

Tinh chất: Là hỗn hợp “đắng trương lactat, natri clorid, kali clorid, calci clorid.

Tác dụng: Bồi phụ nước, điện giải

Chi định: Mãt dịch, mất máu, toan chuyển hóa

  • Chõng CĐ: Nhiễm kiềm chuyển hóa, suy tim nặng, ứ dịch, suy thận nặng, rối loạn điện giải (tăng), phối hợp digitalis.
  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch.
  • Dạng: chai 250, 500, 1000 ml: Ringer Lactat hoặc Ringer lactat Glucose.
  • Ưu điểm: Cung cấp ít Cl hơn, có tác dụng kiềm hóa (khi chức năng gan còn nguyên).

Dung dịch glucose (Dextrose)

  • Tính chất: Tinh thể màu trắng, không mùi, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • Tác dụng: Cung cấp năng lượng (200 Kcal/1 lít 5%), tăng khả năng chống độc gan.
  • Chỉ định: Mất máu, mất dịch, hạ glucose máu, dinh dưỡng kém, nhiễm khuẩn, nhiễm độc
  • Chống CĐ: Không dung nạp, ĐTĐ, hôn mê nhiễm toan, hạ Kali máu.
  • Chú ý: Theo dõi sát glucose máu, điện giải
  • Cách Dùng: Uống, tiêm, truyền TM

Dạng: Đẳng trương (5%), ưu trương: 10, 20, 50%

Alvesin (hỗn hỢp acid amin)

  • Tính chất: Hỗn hợp các acid amin và khoáng.
  • Tác dụng: Cung cấp acid amin và điện giải.
  • Chi định: Thiếu acid amin, suy dinh dưỡng
  • Chống CĐ: Suy thận nặng, tăng Kali máu
  • Cách dùng: truyền tĩnh mạch chậm

Dạng: Dịch truyền: 100, 250, 500 ml

Dextran

  • Nguồn gốc, tính chất:
  • Dung dịch cao phân tử thay thế huyết tương, là polysarcarid có KLPT 40.000 -70.000.
  • Bột xốp, ko mùi, ko vị, tan trong nước tạo dung dịch hoắc hơi đục, độ nhớt cao.
  • Tác dụng: Duy trì áp lực động mạch, huyết áp
  • Chi định: Bồi phụ dịch: sốc, bóng, phẫu thuật, mất máu,…
  • Chống CĐ: Dị ứng, suy tim nặng
  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch

Dạng: Dextran 70 hoặc Dextran 40.

Albumin

  • Tính chất: albumin là protein quan trọng của huyết tương.
  • Tác dụng: Làm tăng áp lực keo, tăng vận chuyển bilirubin.
  • Chi định: Sốc, giảm albumin máu, bổ trợ lọc thận nhân tạo, suy gan, thận hư, …
  • Chống CĐ: Dị ứng, thiếu máu nặng, suy tim.
  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch

Dạng: albumin 4%, 20%, 25%.

Natri bicarbonat

  • Tính chất: Bột kết tinh trắng, không mùi, vị mặn, tan trong nước.
  • Tác dụng: lập lại thăng bằng toan – kiềm
  • Chi định: Nhiễm toan, làm kiềm hóa nước tiểu, điều trị loét dạ dày.
  • Chống CĐ: Nhiễm kiềm, tăng natri máu.
  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch

Dạng: dung dịch 1,4 %, 4,2%, 7,5 %

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn