Thuốc Myderison 150mg: Công dụng, Liều dùng, Tác dụng phụ, Giá bán

Ngày viết:
Myderison
Myderison
Đánh giá post

Thuốc Myderison là gì?

Thuốc Myderison thuộc nhóm thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, có tác dụng điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ. Myderison được chỉ định sử dụng cho người lớn.

Thuốc Myderison là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Meditop Pharmaceutical Ltd.- Hungary.

Số đăng ký của Myderison: VN- 21062- 18

Thành phần chính của thuốc Myderison là hoạt chất Tolperison hydrochlorid với hàm lượng 50mg. Một số tá dược khác vừa đủ: betaine hydrochloride, microcrystalline, cellulose, mannitol, crospovidone, stearic acid, talc, Opadry II, white (lactose monohydrate, Hypromellose, titanium dioxide, Macrogol 4000).

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói: Một hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 15 viên nén bao phim.

Hạn sử dụng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hình ảnh hộp thuốc Myderison
Hình ảnh hộp thuốc Myderison

Thành phần của thuốc Myderison có tác dụng gì?

Tolperison hydrochlorid thuộc nhóm thuốc giãn cơ có tác dụng lên thần kinh trung ương, cơ chế tác động khá phức tạp. Tolperison hydrochlorid có tác dụng ức chế quá trình dẫn truyền xung động thần kinh của các sợi thần kinh và notron nhờ khả năng gây tê cục bộ, nhờ đó ức chế được các phản xạ của synap. Ngoài ra, Tolperison hydrochlorid cũng có khả năng ức chế sự giải phóng của một số chất vận chuyển. Tolperison hydrochlorid thường được sử dụng để làm giảm trương lực cơ và giảm sự co cứng sau khi đột quỵ.

Công dụng, chỉ định

Thuốc Myderison được chỉ định điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng co cứng sau đột quỵ. Thuốc Myderison được chỉ định sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên.

Cách sử dụng thuốc Myderison

Liều dùng

  • Liều dùng điều trị cho người lớn: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần từ 1 cho đến 3 viên (tương đương với 50 đến 150mg hàm lượng Tolperison hydrochlorid).
  • Liều dùng cho trẻ em: chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn khi sử dụng Tolperison hydrochlorid cho trẻ em.
  • Liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan: Hiệu chỉnh liều phù hợp tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng Myderison cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nặng.

Cách dùng

Thuốc Myderison được bào chế dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng đường uống. Khi uống thuốc, nên uống thuốc nguyên viên. Phá hủy cấu trúc vật lý viên thuốc trong quá trình sử dụng có thể làm ảnh hưởng tới quá trình giải phóng dược chất, làm ảnh hưởng tới hiệu quả mà thuốc đem lại.

Sinh khả dụng của Myderison đạt mức tối ưu khi sử dụng trong hoặc ngay sau bữa ăn. Lượng thức ăn nạp vào cơ thể không đủ có thể làm giảm lượng thuốc được hấp thu. Uống thuốc cùng 1 cốc nước lọc đầy (khoảng 200mL).

Sử dụng Myderison liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để khắc phục được tình trạng bệnh tốt nhất.

Thuốc Myderison có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?

Hiện nay chưa có đầy đủ các bằng chứng chứng minh mức độ an toàn khi sử dụng thuốc Myderison cho phụ nữ đang trong thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. Chỉ sử dụng Myderison cho thai phụ (đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ) khi lợi ích Myderison đem lại vượt trội hơn so các nguy cơ có thể gặp phải. Trong trường hợp lợi ích không vượt trội hơn các rủi ro, chống chỉ định sử dụng Myderison cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.

Không sử dụng Myderison cho phụ nữ mang thai
Không sử dụng Myderison cho phụ nữ mang thai

Thuốc Myderison giá bao nhiêu?

Thuốc Myderison có giá khoảng 52.000 đồng/ hộp 30 viên. Giá cả có thể thay đổi tùy theo từng khu vực và nhà thuốc khác nhau.

Thuốc Myderison có thể mua ở đâu?

Hiện nay thuốc Myderison đã được cấp phép lưu hành trên thị trường Việt Nam, sản phẩm được phân phối và bày bán tại nhiều hệ thống nhà thuốc. Khách hàng có nhu cầu sử dụng Myderison nên tìm mua tại các quầy thuốc, nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm, tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Gợi ý một số nhà thuốc uy tín hiện có kinh doanh thuốc Myderison: nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Bimufa. Vui lòng liên hệ tới số điện thoại nhà thuốc để được nghe tư vấn và đặt hàng trực tiếp.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng Myderison cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng Myderison cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Không dùng Myderison cho bệnh nhân gặp tình trạng nhược cơ.

Tác dụng phụ của thuốc Myderison

Trong quá trình điều trị bằng Myderison bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn bao gồm:

Tác dụng không mong muốn không thường gặp:

  • Chán ăn.
  • Rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, ngủ gà ngủ gật.
  • Hạ huyết áp đột ngột.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu bụng, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy.
  • Đau nhức mỏi cơ xương khớp.
  • Toàn thân mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:

  • Phản ứng quá mẫn, shock phản vệ
  • Trầm cảm
  • Co giật, rối loạn cảm giác
  • Suy giảm thị lực
  • Ù tai
  • Rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực
  • Khó thở
  • Đau thượng vị
  • Viêm gan thể nhẹ
  • Hồng ban đa dạng, ngứa, mề đay, tăng bài tiết mồ hôi
  • Protein niệu
  • Tăng men gan
  • Suy giảm số lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu bất thường
  • Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp:
  • Shock phản vệ
  • Nhịp tim chậm
  • Thiếu máu
  • Bệnh hạch bạch huyết
  • Thường xuyên bị khát
  • Tăng nồng độ creatinine
  • Suy giảm mật độ xương

Trong trường hợp bệnh nhân phát hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào thì nên thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được khắc phục kịp thời.

Hình ảnh vỉ thuốc Myderison
Hình ảnh vỉ thuốc Myderison

Lưu ý khi sử dụng thuốc Myderison

Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng Myderison:

  • Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào trong giai đoạn dùng Myderison, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc và tái khám để được điều trị kịp thời.
  • Không sử dụng Myderison cho bệnh nhân không dung nạp galactose, không dung nạp lactose, rối loạn hấp thu glucose- galactose.
  • Thuốc Myderison gây tình trạng hoa mắt, chóng mặt, nhìn mờ, buồn ngủ sau khi uống; không nên sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  • Để thuốc xa khu vực vui chơi có trẻ nhỏ. Trẻ uống nhầm có thể gây ra các rối loạn tiêu hóa.
  • Bảo quản thuốc trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 25 đến 27 độ C, độ ẩm không quá 80%. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt không hợp vệ sinh. Không để ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Những viên thuốc có dấu hiệu chảy nước, vỡ, mốc, đổi màu,… thì bệnh nhân không nên tiếp tục sử dụng, những viên thuốc đó đã hỏng hoặc hết hạn sử dụng.
  • Kiểm tra kĩ hạn sử dụng trước khi dùng.

Dược động học

  • Hấp thu: Hoạt chất Tolperison hấp thu tốt ở ruột non. Sau khi uống thuốc từ 30 đến 90 phút, nồng độ Tolperison trong máu đạt nồng độ tối ưu. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 20%. Sử dụng thuốc trong bữa ăn hay thức ăn giàu chất béo giúp tăng sinh khả dụng của thuốc.
  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết của Tolperison với protein huyết tương cao, khoảng 80%.
  • Chuyển hóa: Tolperison chuyển hóa chủ yếu ở gan và thận.
  • Thải trừ: Tolperison thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng đã chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2.5 giờ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời Myderison với các chế phẩm thuốc khác có thể xảy ra các tương tác thuốc bất lợi. Một số các tương tác đã được ghi nhận bao gồm:

  • Nhóm thuốc chuyển hóa qua CYP2D6: Venlafaxine (thuốc trị trầm cảm), Despiramine (thuốc chống trầm cảm ba vòng), Metoprolol (thuốc chẹn beta), Nebivolol (thuốc chẹn beta), Perphenazine (thuốc rối loạn tâm thần), Thioridazine.
  • Thuốc giãn cơ có tác dụng trung ương.
  • Acid niflumic
  • NSAIDs: ibuprofen.
  • Bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ điều trị về các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược đang sử dụng để hạn chế được tối đa các tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra.
BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn