Mô tả
Hiện nay, Agicetam 800 đang là một loại thuốc được rất nhiều các y bác sĩ tin dùng để điều trị và cải thiện chức năng của não bộ. Hãy cùng Nhà thuốc Online ITP Pharma cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc này nhé.
1. Thuốc Agicetam 800 là gì?
Agicetam là một loại thuốc tác dụng lên hệ thống thần kinh trung ương. Hoạt chất trong thuốc giúp cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, từ đó giúp điều trị và cải thiện chức năng của não bộ.
Agicetam là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm – Việt Nam. Thuốc được bán theo đơn và có số đăng ký là VD-25115-16.
Thuốc Agicetam 800 có thành phần chính là Piracetam với hàm lượng 800mg, các tá dược như sodium lauryl sulfate, lactose, magnesi stearat,…vừa đủ 1 viên.
Thuốc được bào chế dùng theo đường uống, dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói thành 1 hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hiện nay, ngoài thuốc Agicetam 800 còn có 2 dạng khác là Agicetam 1200, Agicetam 400 có cùng thành phần và công dụng.
2. Công dụng của thuốc Agicetam
Thuốc có công dụng tăng cường khả năng dẫn truyền thần kinh và các hoạt động của hệ thần kinh trung ương. Đồng thời cải thiện chức năng và nâng cao hoạt động của não bộ, cải thiện trí nhớ, tăng sự tập trung, minh mẫn.
3. Chỉ định
Thuốc Agicetam được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị các rối loạn thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, rối loạn ý thức, lo âu, sảng rượu, .
- Điều trị các tổn thương sau chấn thương sọ não và phẫu thuật não: đột quỵ, tai biến mạch máu não, liệt nửa người, rối loạn tâm thần và thiếu máu cục bộ.
- Điều trị bệnh do các rối loạn não: các triệu chứng của tình trạng lão suy, hôn mê, rối loạn ý thức.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
- Ở người già: Suy giảm chức năng nhận thức & suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính (không bao gồm alzheimer và các chứng mất trí khác) như kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo; thay đổi khí sắc, trí tuệ sa sút do nhồi máu não nhiều nơi; thờ ơ, lãnh cảm, kém chú ý đến bản thân; rối loạn hành vi cử chỉ.
- Ở trẻ em: Điều trị chứng khó học, chậm nhận thức, mất tập trung.
- Điều trị bệnh thiếu máu ở người có hồng cầu hình liềm.
- Điều trị nghiện rượu.
4. Thành phần Piracetam 800 có tác dụng gì?
Thuốc Agicetam có thành phần chính là Piracetam là dẫn xuất vòng của GABA ( acid gamma aminobutyric). Đây là một chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của các tế bào thần kinh và tăng giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như: dopamin, acetylcholin, noradrenalin,… Nó tác dụng trực tiếp lên não nhằm tăng hoạt động của vùng đoan não hay nói một cách khác là có tác dụng nâng cao khả năng nhận thức, học tập, trí nhớ, ý thức và sự tỉnh táo. Tuy là dẫn xuất vòng của GABA nhưng nó lại không mang các tác dụng giảm đau, an thần gây ngủ.
Thực tế đã chứng minh, Piracetam tăng chuyển ADP thành ATP kể cả ở điều kiện bình thường cũng như thiếu oxy do đó nó có khả năng bảo vệ và chống lại những rối loạn chuyển hóa do tình trạng thiếu máu cục bộ gây ra.
Piracetam tạo điều kiện thuận lợi cho sự duy trì tổng hợp năng lượng ở não và con đường pentose nhờ tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không cần đến sự cung cấp oxy. Ngoài ra, hoạt chất này còn tăng sự luân chuyển của các phosphat vô cơ và giảm tập trung glucose, acid lactic vì vậy mà tăng tỷ lệ phục hồi của não sau tổn thương do thiếu oxy.
Thuốc còn có tác dụng lên sự dẫn truyền Acetylcholine đồng thời tăng giải phóng dopamin từ đó giúp cải thiện trí nhớ, khả năng học tập.
Trong trường hợp bất thường hồng cầu bị cứng thì Piracetam có thể phục hồi khả năng biến dạng của hồng cầu. Từ đó làm cho chúng đi qua các mao mạch dễ dàng hơn nhờ khả năng làm giảm sự kết tập tiểu cầu, ngăn cản quá trình hình thành cục máu đông. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng chống giật, rung cơ có nguồn gốc từ vỏ não.
5. Liều dùng và cách sử dụng
5.1 Liều dùng
- Liều dùng thông thường đối với người lớn là 800mg/ngày, chia 3 lần. Sau khi cải thiện 400mg/ngày, chia 3 lần.
- Người cao tuổi mắc chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính: Tiến hành điều trị dài ngày, liều khuyến cáo là 1,2-2,4g (3 viên)/ngày chia 3 lần sáng, trưa, tối. Liều tối đa được phép dùng là 4,8g (6 viên)/ngày chia 3 lần sáng, trưa, tối trong những tuần đầu của đợt điều trị.
- Người có tổn thương sau phẫu thuật não, chấn thương não hoặc với những biểu hiện suy giảm trí nhớ, nhận thức kèm chóng mặt hoặc không: Tiến hành điều trị với liều khởi đầu là 9-12g (11-15 viên)/ngày chia 2 lần sáng, chiều. Sau đó, chuyển sang điều trị với liều duy trì: 2,4g(3 viên)/ngày chia 2 lần sáng, chiều, ít nhất trong vòng 3 tuần.
- Người mắc bệnh rung giật cơ có nguyên nhân từ vỏ não: Tiến hành điều trị với liều khởi đầu 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy hiệu quả điều trị cứ 3 – 4 ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày.
- Người đang cai rượu: Tiến hành điều trị với liều khởi đầu là 12g/ngày, sau đó thuốc được duy trì với mức liều uống 2,4g/ngày.
- Người mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: Tiến hành điều trị với liều khởi đầu là 160 mg/kg/ngày, chia 4 lần.
5.2 Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng theo đường uống dưới dạng viên nén bao phim. Bệnh nhân không nên nhai, bẻ hoặc làm nhỏ viên để tránh làm giảm tác dụng điều trị của thuốc. Nên nuốt nguyên vẹn viên thuốc và uống với một cốc nước lọc.
6. Thuốc Agicetam có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ. Qua các thí nghiệm trên động vật, chưa nhận thấy những tác dụng có hại đối với sự phát triển của bào thai và của trẻ sau khi sinh. Tuy nhiên khoảng 70-90% nồng độ thuốc của mẹ sẽ chuyển vào cho con vì vậy phụ nữ đang mang thai và cho con bú tránh sử dụng thuốc trừ khi thực sự cần thiết và có chỉ dẫn cửa bác sĩ chuyên môn.
7. Thuốc Agicetam 800 giá bao nhiêu?
Hiện nay, trên thị trường Agicetam 800mg được bán với giá dao động từ 110.000-140.000VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên.
8. Thuốc Agicetam mua ở đâu?
Để mua được đúng thuốc, tránh hàng giả hàng nhái, giá cả không hợp lý, người mua có thể tới các nhà thuốc uy tín và bệnh viện để tìm mua sản phẩm. Hiện nay, rất nhiều nhà thuốc bán sản phẩm này và giao hàng trên toàn quốc. Bạn đọc có thể vào trang chủ của nhà thuốc online ITP Pharma để tham khảo và tìm mua sản phẩm.
9. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Piracetam và bất kì thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân mắc hội chứng Huntington
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng
- Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não do xuất huyết
- Bệnh nhân đang bị chảy máu dưới màng nhện hoặc chảy máu não khác
10. Tác dụng phụ
- Thường gặp nhất là các triệu chứng của rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, đau bụng,…
- Toàn thân mệt mỏi, bồn chồn, lo âu, mất ngủ, ngủ gà ngủ gật
- Ít gặp hơn là nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt,…
- Run, bồn chồn, căng thẳng, dễ bị kích động, kích thích tình dục, tăng vận động
- Rối loạn đông máu hoặc nghiêm trọng hơn là xuất huyết nặng
- Da phát ban, ngứa ngáy, nổi mề đay…
11. Lưu ý khi sử dụng
- Người già, trẻ em, người lái xe, vận hành máy móc cần cẩn thận
- Người có tiền sử rối loạn đông máu hoặc có những các biểu hiện liên quan đến xuất huyết như: xuất huyết ổ bụng, xuất huyết đường tiêu hóa,… sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ
- Báo cho bác sĩ khi có tiền sử quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Báo với bác sĩ về các loại thuốc và thực phẩm chức năng mà người bệnh đang sử dụng
- Đối với bệnh nhân có chứng rung giật cơ, tránh ngưng thuốc đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ toàn thân.
- Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC trong bao bì kín
- Để xa tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc hết hạn.
12. Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được dùng theo đường uống dưới dạng viên nén bao phim và được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn tại ống tiêu hóa. Sinh khả dụng lên đến gần 100%. Khi uống một liều 2g, sau 30 phút thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 40 – 60 microgam/ml. Sau 2 – 8 giờ, đạt nồng độ đỉnh trong dịch não tủy. Khi điều trị dài ngày, sự hấp thu của thuốc vẫn đạt độ ổn định.
- Phân bố: Piracetam có thể phân vào tất cả các mô trong cơ thể và có khả năng đi qua hàng rào máu não, hàng rào nhau thai kể cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Tại vỏ não, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy trán, tiểu não và các nhân vùng đáy thuốc đạt nồng độ cao. Thể tích phân bố của thuốc là khoảng 0,6 lít/kg
- Chuyển hóa, thải trừ: Piracetam không gắn được vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa.
- Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận (95%) thông qua nước tiểu sau khi uống khoảng 30 giờ.
13. Tương tác thuốc
Piracetam có tác dụng kéo dài thời gian Prothrombin đã được ổn định bằng warfarin, trường hợp này đã được ghi nhận trên một bệnh nhân.
Không sử dụng chung với các hormon tuyến giáp, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc hướng tâm thần vì có thể gây ra tình trạng rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, bị kích thích.
Ngoài ra, Piracetam còn tương tác với các thuốc chống đông máu như heparin, phenyl indandion, warfarin, clophen indian,… thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, aspirin, ticlopidine, dipyridamole, thảo mộc có chứa Coumarin nên càn đặc biệt thận trọng khi sử dụng.
14. Xử lý khi quá liều, quên liều
14.1 Quá liều
Chưa ghi nhận tác dụng phụ đặc trưng nào khi dùng quá liều Piracetam. Tuy nhiên, trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống liều 75g dẫn đến tình trạng tiêu chảy ra máu kèm đau bụng (có thể trong thành phần thuốc chứa lượng sorbitol rất cao). Hiện nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều piracetam. Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể dùng biện pháp gây nôn để làm trống dạ dày, sau đó điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu.
14.2 Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống sớm nhất có thể sau quên. Tuy nhiên, nếu gần với liều sau, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên uống bù bằng cách dùng gấp đôi liều đã quy định.
Trên đây là một số thông tin cơ bản và đáng chú ý của thuốc Agicetam. Hy vọng sẽ cung cấp được cho bạn đọc những thông tin hữu ích trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc.
Xem thêm một số sản phẩm có tác dụng đối với não bộ:
Lan –
Agicetam giúp cải thiện trí nhớ hiệu quả.