Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Alimazin 5mg Imexpharm

Alimazin 5mg Imexpharm

90.000

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Trimeprazin (dưới dạng trimeprazin tartrat)….5mg

Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mi, Magnesi stearat.

Dạng trình bày

Hộp 10 vỉ 10 viên nang cứng.

Dược lực

Trimeprazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh. Thuốc cạnh tranh với histamin tại các thụ thể Hi và đối | kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Trimeprazin có tác dụng an thần, giảm họ do dị ứng và chống nôn.

Dược động học

  • Trimeprazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ . Thời gian bán thải của thuốc là 3,5 – 4 giờ.
  • Khoảng 20 – 30% thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Trimeprazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).

Chỉ định

Các trường hợp dị ứng bao gồm viêm mũi dị ứng, hắt hơi, sổ mũi, viêm kết mạc dị ứng, nổi mề đay, ngứa.

Điều trị mất ngủ ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với phenothiazin hoặc người bệnh có tiền sử bị glaucom góc hẹp.
Người bệnh rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.

Uống lượng lớn các thuốc ức chế thần kinh trung ương (như rượu, các barbiturat, opiat).

Người bệnh bị giảm bạch cầu.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đàm đặc.

Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ở mật, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh, nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều lượng – cách dùng

Điều trị mày đay, mẫn ngứa:

Người lớn: uống 2 viên/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.

Người cao tuổi: uống 2 viên/lần x 1 – 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ ngày.

Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho:

Người lớn: uống 5 – 40 mg/ ngày, chia nhiều lần.

Trẻ em trên 2 tuổi: uống 0,5 mg/kg/ ngày, chia nhiều lần.

Dùng để gây ngủ:

Liều cao trimeprazin làm giảm đáp ứng với các tác nhân hạ đường huyết. Không được dùng adrenalin cho trường hợp dùng quá liều trimeprazin.

Levodopa không có hiệu quả trong các hội chứng Parkinson do phenothiazin ic chế tác dụng chống Parkinson của levodopa.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều các dẫn chất phenothiazin là: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Xử trí:

Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Có thể cho dùng than hoạt và không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cần điều trị hỗ trợ. Nâng cao chân người bệnh có thể hiệu quả. Trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng truyền dịch. Các dịch truyền cần được làm ẩm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm. Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được truy tim mạch bằng dịch truyền.

Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp.

Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phân ủng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 – 10 mg) hoặc orphenadrin (20 – 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam. – Hội chứng tâm thần ác tính cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

Để xa tầm tay trẻ em. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Tài liệu tham khảo

Để tải file PDF của nào viết, xin vui lòng click vào link ở đây.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Alimazin 5mg Imexpharm”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới