Mô tả
Thuốc Apo-Amitriptylin 25mg là gì?
Apo-Amitriptylin thuộc nhóm thuốc điều trị thần kinh, thường được sử dụng trong liệu trình điều trị cho bệnh nhân mắc chứng trầm cảm. Thuốc Apo-Amitriptylin hiện nay được sử dụng phổ biến trên thị trường, đem lại hiệu quả cao trong điều trị.
Nhà sản xuất: Công ty Apotex Inc của Canada. Thuốc được nghiên cứu nhiều năm bởi đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực, được sản xuất bởi dây chuyền hiện đại và tiên tiến, đạt tiêu chuẩn GMP theo quy chuẩn của WHO. Hiện nay thuốc đã được nhập khẩu vào Việt Nam và được cấp phép lưu hành trên thị trường.
Số đăng ký thuốc lưu hành tại Việt Nam: VN-6417-08.
Thành phần chính của thuốc Apo-Amitriptylin gồm có:
- 25 mg hàm lượng hoạt chất Amitriptyline Hydrochloride
- Một số loại tá dược khác được thêm vừa đủ bao gồm: Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Magnesium stearate, Coloidal silicon dioxide.
Dạng bào chế: Thuốc Apo-Amitriptylin được bào chế dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Một hộp gồm 1 chai chứa 100 viên nén bao phim hoặc 1000 viên nén bao phim.
Hạn sử dụng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công dụng và chỉ định của thuốc Apo-Amitriptylin 25mg
Thuốc có công dụng an thần, giảm lo âu căng thẳng cho người sử dụng, được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân mắc chứng trầm cảm. Thuốc Apo-Amitriptylin có thể được kết hợp cùng với một số loại thuốc khác để nâng cao hiệu quả quá trình điều trị.
Thuốc được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Thành phần của thuốc có tác dụng gì?
Hoạt chất chính của thuốc là Amitriptyline Hydrochloride, thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amitriptyline Hydrochloride có tác dụng an thần, giảm thiểu tình trạng lo âu và căng thẳng thường gặp ở bệnh nhân bị trầm cảm.
Cơ chế hoạt động của Amitriptyline Hydrochloride: Amitriptyline Hydrochloride ức chế quá trình tái nhập monoamine, serotonin, noradrenalin ở các noron thần kinh, từ đó có tác dụng an thần. Ngoài ra một số nghiên cứu chỉ ra rằng Amitriptyline Hydrochloride có tác dụng kháng cholinergic ở thần kinh trung ương và ngoại vi.
Cách sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin 25mg
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân gặp phải mà điều trị liều phù hợp và đáp ứng của bệnh nhân. Nên khởi đầu bằng liều thấp và tăng liều từ từ cho tới khi thuốc đem lại tác dụng điều trị.
- Liều khởi đầu được khuyên dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên: Mỗi ngày sử dụng từ 2 cho đến 3 lần, mỗi lần dùng 1 viên Apo-Amitriptylin 25mg.
- Liều duy trì điều trị: Liều duy trì nằm trong khoảng từ 25 cho đến 150 mg hoạt chất chính, được điều chỉnh cho phù hợp với từng bệnh nhân.
- Liều điều trị cho người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều phù hợp theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc Apo-Amitriptylin được bào chế dạng viên nén bao phim, thích hợp sử dụng đường uống. Khi sử dụng thuốc chú ý uống thuốc nguyên viên, không nhai vỡ hay nghiền nát viên thuốc. Phá vỡ cấu trúc màng bao viên thuốc có thể làm ảnh hưởng tới hiệu quả quá trình sử dụng thuốc.
Chú ý uống thuốc cùng với nước lọc, không sử dụng thuốc cùng sữa, nước trái cây hay đồ uống có gas để hạn chế các tương tác thuốc- thức ăn. Để hạn chế thuốc gây tác dụng không mong muốn trên niêm mạc dạ dày, khuyến khích sử dụng thuốc sau bữa ăn.
Sử dụng thuốc liên tục và đều đặn trong suốt liệu trình điều trị để đạt được hiệu quả tốt nhất.
Thuốc Apo-Amitriptylin 25mg có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Đối với phụ nữ đang trong thai kì: Hiện nay chưa có đầy đủ bằng chứng chứng minh an toàn khi sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin cho phụ nữ đang mang thai. Chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và lợi ích thuốc đem lại vượt trội hơn so với nguy cơ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Một phần hoạt chất chính trong Apo-Amitriptylin có thể bài tiết vào sữa mẹ, đem lại nhiều tiềm ẩn nguy cơ cho trẻ sơ sinh. Không sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin khi đang cho con bú.
Thuốc Apo-Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Apo-Amitriptylin có giá khoảng 100.000 đến 150.000 đồng/ chai 100 viên. Mức giá trên là mức giá tham khảo, có thể được điều chỉnh cho phù hợp với từng khu vực và hệ thống nhà thuốc khác nhau.
Thuốc Apo-Amitriptylin 25mg có thể mua ở đâu?
Apo-Amitriptylin là sản phẩm nhập khẩu, hiện nay được bày bán tại nhiều các hệ thống nhà thuốc. Tuy nhiên, khách hàng khi lựa chọn Apo-Amitriptylin cần mua tại những địa chỉ uy tín để tránh mua nhầm hàng giả, hàng nhái hay hàng kém chất lượng. Bài viết cung cấp một số địa
chỉ khách hàng có thể yên tâm khi mua Apo-Amitriptylin tại Hà Nội và Hồ Chí Minh: Nhà thuốc Online ITP Pharma, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh,… Vui lòng liên hệ tới số điện thoại hay website của nhà thuốc để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin cho đối tượng có tiền sử dị ứng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng đồng thời Apo-Amitriptylin với thuốc thuộc nhóm IMAO.
- Chống chỉ định dùng cho phụ nữ đang trong thai kỳ và đang cho con bú.
- Không kê đơn Apo-Amitriptylin cho bệnh nhân đang trong giai đoạn sau nhồi máu cơ tim, suy tim xung huyết cấp.
- Không khuyến khích sử dụng Apo-Amitriptylin cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Apo-Amitriptylin 25mg
Bên cạnh những công dụng mà Apo-Amitriptylin đem lại, bệnh nhân có thể gặp phải một số các tác dụng không mong muốn sau:
- Tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, dễ bị kích động, mất ngủ hoặc hay buồn ngủ, mệt mỏi toàn thân, hôn mê, mất điều hòa phối hợp động tác.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch: suy tim, hạ huyết áp đột ngột, đánh trống ngực, block tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
- Tác dụng không mong muốn trên máu và hệ bạch huyết: suy tủy, suy giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
- Tác dụng không mong muốn trên da và mô dưới da: dị ứng, mề đay, phát ban, ngứa ngáy, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, viêm miệng, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
- Tác dụng không mong muốn trên hệ nội tiết: nữ hóa tuyến vú ở nam giới, liệt dương, tăng tiết sữa ở nữ giới, tăng hoặc giảm nồng độ glucose trong máu.
Các tác dụng không mong muốn trên ít gặp và gặp ở mức độ không nghiêm trọng, thường biến mất sau khi ngưng sử dụng thuốc một thời gian mà không cần can thiệp điều trị. Tuy nhiên trong trường hợp các triệu chứng trên mất kiểm soát, hoặc bệnh nhân nhận thấy các dấu hiệu bất thường khác thì cần thông báo sớm với bác sĩ điều trị để được xử lý và khắc phục kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Một số điểm cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin:
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử tim mạch, rối loạn nhịp tim, rối loạn quá trình tạo máu.
- Cân nhắc khi dùng Apo-Amitriptylin cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy giảm chức năng thận nặng.
- Theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân bị glaucoma góc hẹp.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị cường giáp hoặc bệnh nhân đang trong quá trình điều trị bệnh lý liên quan tới tuyến giáp.
- Thuốc có tác động lên hệ thần kinh, do đó không sử dụng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Để thuốc cách xa tầm tay trẻ em. Trẻ em uống nhầm có thể gây ra các vấn đề như rối loạn tiêu hóa.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh để thuốc ở những nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Không để thuốc ở nơi có độ ẩm không khí cao dễ gây hỏng thuốc.
- Người dùng không sử dụng những viên thuốc có dấu hiệu hỏng như mốc, chảy nước, biến dạng… Thuốc đó có nguy cơ hết hạn sử dụng hoặc hỏng, không đem lại hiệu quả điều trị.
Dược động học
- Quá trình hấp thu: Hoạt chất Amitriptyline Hydrochloride hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thuốc phát huy tác dụng sau 30 đến 60 phút sử dụng thuốc. Đối với dạng tiêm, thuốc phát huy tác dụng sau 5 đến 10 phút tiêm bắp.
- Quá trình phân bố: Amitriptyline Hydrochloride phân bố tại hầu hết các mô trong cơ thể. Tỷ lệ liên kết của Amitriptyline Hydrochloride với các protein huyết tương cao.
- Quá trình chuyển hóa: Amitriptyline Hydrochloride chuyển hóa chủ yếu tại gan qua các phản ứng chuyển hóa oxy hóa khử. Nhóm N-ethyl và hydroxyl của hoạt chất được khử tạo thành các dạng chuyển hóa có hoạt tính dược lý.
- Quá trình thải trừ: Amitriptyline Hydrochloride được thải trừ dưới dạng liên hợp glucuronid hoặc muối sulfat, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Sau khi sử dụng thuốc 24 giờ, có đến 30- 50% thuốc đã được đào thải. Thời gian bán thải của hoạt chất khoảng 9 đến 36 giờ.
Tương tác của thuốc Apo-Amitriptylin 25mg với các thuốc khác
Sử dụng đồng thời thuốc Apo-Amitriptylin với các chế phẩm thuốc khác có thể dẫn tới tình trạng tương tác thuốc bất lợi. Các tương tác thuốc bất lợi làm ảnh hưởng tới quá trình phản ứng của thuốc (như quá trình dược động học hấp thu, phân bố, chuyển hóa hay thải trừ).
Sự phản ứng giữa các thuốc có thể làm giảm hiệu quả điều trị của một hoặc cả hai thuốc, trong một số trường hợp còn làm tăng tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận bao gồm:
- Sử dụng đồng thời Apo-Amitriptylin với thuốc điều trị huyết áp Guanethidine làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của thuốc.
- Không sử dụng chung Apo-Amitriptylin với rượu, nhóm thuốc kháng cholinergic, nhóm thuốc Barbiturate, nhóm thuốc ức chế thần kinh trung ương, nhóm thuốc chống giao cảm.
- Sử dụng Apo-Amitriptylin cùng Cimetidine làm tăng chuyển hóa của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng Apo-Amitriptylin với liều cao Ethchlorvynol.
Để hạn chế tối đa các tương tác thuốc bất lợi, bệnh nhân nên thông báo đầy đủ với bác sĩ về các loại thuốc mà mình đã và đang sử dụng, bao gồm cả thuốc và các loại thực phẩm chức năng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều: Hiện nay chưa ghi nhận trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc Apo-Amitriptylin.
Quên liều: Quên liều nhiều lần trong một liệu trình điều trị có thể làm giảm tác dụng của thuốc. Bệnh nhân nên bổ sung liều đã quên ngay khi phát hiện quên liều. Nếu thời điểm phát hiện quên liều gần với liều dùng kế tiếp thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo bình thường.
Xem thêm:
Nilkey – Thuốc hướng thần, điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu, ám ảnh cưỡng bức
Hạnh –
Nhà thuốc giao hàng nhanh lắm ạ