Mô tả
Thuốc Famotidin 40 mg được biết đến với tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa. Bài viết dưới đây của nhà thuốc online ITP Pharma sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về thuốc này.
1, Thuốc Famotidin 40 mg là gì?
Thuốc Famotidin 40 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng H2, dùng trong trường hợp đau dạ dày, phối hợp cùng các thuốc PPIs.
Thuốc Famotidin 40 mg được sản xuất tại Việt Nam với dây chuyền hiện đại cùng với kỹ thuật sản xuất tiên tiến của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Thuốc Famotidin 40mg được đăng ký với số hiệu VNB 0030-02
Thành phần chính của thuốc là:
- Famotidin có hàm lượng 40 mg
- Một số tá dược khác vừa đủ như tinh bột ngô, lactose, PVP, magnesi stearat, ngoài ra còn có dầu thầu dầu, màu Violet, titan oxyd
Dạng bào chế của thuốc là viên bao phim.
Quy cách đóng gói: Thuốc được đóng gói dưới dạng hộp 1 hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên ngoài ra thuốc cũng được đóng trong chai mỗi chai 100 viên.
2, Công dụng của thuốc Famotidin 40 mg
Thuốc Famotidin 40mg có công dụng quan trọng trong việc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa đặc biệt là dạ dày và tá tràng.
Thuốc giúp giảm tiết và giảm nồng độ acid trong dịch vị dạ dày cả ngày và đêm.
3, Chỉ định
Những trường hợp được các bác sĩ và các chuyên gia trong lĩnh vực y tế chỉ định dùng thuốc Famotidin 40mg:
- Thuốc dùng cho những người mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng do một số nguyên nhân nào đó như: stress kéo dài, vi khuẩn xâm nhập, các thuốc điều trị khác ảnh hưởng tới.
- Thuốc dùng cho những người bị đa u tuyến nội tiết, hội chứng Zollinger-Ellison do tăng tiết ở đường tiêu hóa.
- Thuốc dùng cho người bị trào ngược dạ dày-thực quản.
- Bên cạnh đó thuốc còn được chỉ định dùng trong trường hợp dự phòng tái phát loét, dự phòng hít axit sử dụng trong gây mê như hội chứng Mendelson.
- Thuốc hỗ trợ trọng việc làm thuyên giảm các triệu chứng của tăng axit dạ dày, giúp giảm đầy bụng, khó tiêu, ợ hơi, ợ nóng.
4, Thành phần Famotidin có tác dụng gì?
Famotidin là thuốc kháng thụ thể histamin H2, có tác dụng cản trở dạ dày tiết dịch vị bởi các nguyên nhân tăng lượng histamin ở dạ dày.
Famotidin tác dụng đến dạ dày giúp giảm nồng độ HCl của dịch vị dạ dày.
Famotidin có khả năng giảm tình trạng tiết acid dịch vị lên đến 94%.
Sự ảnh hưởng của Famotidin đến sự bài tiết các dịch tiêu hóa khác và chức năng của dạ dày là không đáng kể.
5, Cách sử dụng thuốc
5.1, Liều dùng
Tùy theo độ tuổi và thể trạng mắc các bệnh của cơ thể mà liều lượng dùng của thuốc Famotidin 40mg với mỗi người bệnh là khác nhau
Đối với thuốc ở dạng viên nén
- Người bị loét tá tràng: Mỗi ngày dùng 40mg vào lúc trước khi đi ngủ hoặc dùng 2 lần / ngày mỗi lần 20 mg vào buổi sáng và buổi tối. Với bệnh này cần điều trị trong thời gian khoảng 4 tuần, trong trường hợp chưa thuyên giảm phải dùng trong 6-8 tuần.
- Người bị trào ngược dạ dày – thực quản: Mỗi ngày uống 20mg, ngày uống 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống liên tục trong 6 tuần. Khi bị đồng thời cả viêm thực quản thì phải uống 20-40 mg trong 1 lần uống và dùng 2 lần / ngày với thời gian sử dụng thuốc là 12 tuần.
- Khi thuốc dùng cho dự phòng tái phát loét: Dùng 20mg 1 lần trong ngày vào buổi tối khi đi ngủ.
- Người mắc hội chứng Zollinger-Ellison: Liều dùng đối với người lớn: 20 mg x 1 lần/ 6 giờ, với một vài người bệnh cần bắt đầu với liều cao hơn, dựa theo thời gian điều trị trên lâm sàng và tùy thuộc vào từng cá nhân mà liều lượng sẽ được thay đổi cho phù hợp.
- Trường hợp mắc hội chứng Zollinger-Ellison thể nặng: Bệnh nhân cần tăng liều dùng tới 160 mg x 1 lần / 6 giờ.
- Người bị loét dạ dày: Sử dụng 40mg x 1 lần / ngày uống trước khi đi ngủ kéo dài 4-8 tuần.
- Người bị suy thận nặng: Lưu ý giảm liều dùng xuống còn 20 mg x 1 lần / ngày.
Đối với thuốc tiêm
- Bệnh lý tăng tiết dịch vị, bị loét kéo dài: cần tiêm Famotidin với hàm lượng 20 mg x 1 lần / 12 giờ, tiêm cho tới khi bệnh nhân có thể uống thuốc được trở lại.
- Tiêm ở tĩnh mạch: 20 mg x 2 lần / ngày, cứ sau 12 giờ phải tiêm 1 lần
- Đối với bệnh nhân bị suy thận: Khoảng cách giữa 2 lần tiêm kéo dài lên tới 36-48 giờ, tiêm với liều 20mg / ngày
- Khi gây mê dự phòng chứng hít acid: Tiêm 20 mg qua tĩnh mạch vào đầu buổi sáng trước khi bệnh nhân đi phẫu thuật
5.2, Cách dùng
Thuốc Famotidin 40 mg được dùng theo đường uống đối với dạng viên nén, ngoài ra trong một số trường hợp cần thiết thuốc được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch.
Người bệnh nên uống với nước đun sôi để nguội, hiệu quả nhất là uống với nước ấm.
6, Thuốc Famotidin 40mg có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?
Theo các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng thuốc Famotidin 40mg có thể sử dụng được đối với phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên các nhà khoa học cũng khuyến cáo phải thật cần thiết mới được sử dụng đồng thời liều lượng và cách dùng phải đặc biệt tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thuốc Famotidin 40mg có chứa thành phần chính là Famotidin mà hoạt chất này lại được bài tiết qua sữa mẹ sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của con. Chính vì thế trong giai đoạn cho con bú để tránh các tác dụng không mong muốn ảnh hưởng trực tiếp tới trẻ người mẹ ko nên sử dụng thuốc hoặc nếu có sử dụng thì phải ngừng cho bú.
7, Thuốc Famotidin 40mg có giá bao nhiêu ?
Giá thành của thuốc Famotidin 40mg hiện nay là 145.000 đồng/ hộp. Tuy nhiên giá cả của thuốc sẽ bị dao động phụ thuộc vào từng nhà thuốc, từng cơ sở thuốc, từng đại lý thuốc và với từng vùng miền khác nhau.
Mặc dù vậy, sự chênh lệch này cũng không quá lớn. Khách hàng nên lựa chọn những nơi mua thuốc có giá phù hợp.
8, Thuốc Famotidin 40mg có thể mua ở đâu ?
Thuốc Famotidin 40mg hiện đã được phân phối trên toàn quốc có mặt ở khắp các nhà thuốc, đại lý thuốc, các cơ sở y tế. Vì vậy khách hàng rất dễ dàng tìm mua được thuốc này.
Tuy nhiên ngoài thị thị trường cũng đã xuất hiện nhiều loại thuốc giả, thuốc kém chất lượng chính vì thế khách hàng nên thận trọng trong việc chọn mua thuốc, cần tìm đến những cơ sở uy tín có đầy đủ giấy tờ cấp phép của sở y tế để mua được loại thuốc tốt nhất.
Khách hàng có thể tìm mua thuốc qua các ứng dụng trực tuyến hoặc tới mua tại các hiệu thuốc để được các bác sĩ, dược sĩ, những người có chuyên môn tư vấn trực tiếp đối với bệnh tình của mình.
9, Chống chỉ định
- Không dùng cho những người bị mẫn cảm với Famotidin cùng với các thành phần khác có trong thuốc.
- Không dùng cho trẻ em vì trẻ em rất dễ phản ứng với thuốc và hiện nay cũng chưa có kinh nghiệm trong việc dùng thuốc đối với trẻ em.
10, Tác dụng phụ của thuốc Famotidin 40 mg
Các trường hợp thường gặp
- Gây các triệu chứng trên cơ thể như: Chóng mặt, nhức đầu
- Ảnh hưởng đến đường tiêu hóa: Táo bón hoặc bị tiêu chảy
Các trường hợp ít gặp
- Trên cơ thể: Sốt, bị suy nhược, mệt mỏi
- Ảnh hưởng đến tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở khoang miệng, vàng da ứ mật, enzym ở gan hoạt động bất thường
- Tác dụng lên tim mạch: Gây rối loạn nhịp tim
- Tác dụng lên cơ xương: Làm đau cơ xương, đau khớp, đôi khi sẽ bị chuột rút
- Ảnh hưởng đến hô hấp: Có thể gây co thắt phế quản
- Tác động lên hệ thần kinh: Làm co giật toàn thân; gây nên các rối loạn tâm thần như lú lẫn, gặp ảo giác, bị trầm cảm, hay lo âu, dễ kích động; có thể gây ngủ gà,mất ngủ, hoặc dị cảm
- Tác động đến giác quan: Mất vị giác, ù tai
Các trường hợp hiếm gặp:
- Làm mất bạch cầu hạt, lượng tiểu cầu bị giảm mạnh, giảm bạch cầu
- Tạo ra hiện tượng đánh trống ngực, van nhĩ thất không mở
- Có thể dẫn đến rụng tóc, khô da, gây ngứa trên da, đỏ ửng, mọc mụn trứng cá, hoại tử da nhiễm độc
- Một số ảnh hưởng khác trên cơ thể như bị liệt dương , vú to ở đàn ông
11, Lưu ý khi sử dụng
Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và làm theo chỉ định của bác sĩ .
Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không dùng thuốc khi thấy các hiện tượng của thuốc như: Bị đổi màu hay biến dạng, bao phim không còn nguyên vẹn.
Để xa tầm tay trẻ em.
Khi xuất hiện các triệu chứng: Ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng axit dạ dày nôn ra máu phân đen hoặc có máu đồng thời các triệu chứng kéo dài ngày, dai dẳng sau 2 tuần dùng thuốc thì phải ngừng điều trị và tìm đến các bác sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
12, Dược động học
- Quá trình hấp thu: Sự hấp thu của thuốc Famotidin 40 mg trong cơ thể không bị ảnh hưởng khi dùng cùng với thức ăn hoặc dùng với các thuốc kháng axit. Sau khi uống thuốc thuốc sẽ được hấp thu và có tác dụng ngay sau 1 giờ đồng thời kéo dài trong khoảng 10 giờ đến 12 giờ. Ngoài ra thuốc Famotidin 40 mg Có tác dụng nhanh nhất trong vòng 30 phút sau khi tiêm tĩnh mạch. Theo nghiên cứu famotidin có sinh khả dụng rơi vào khoảng 40% đến 50%.
- Sự phân bố : Khi ở trong cơ thể thuốc kết hợp với protein huyết tương đạt mức trung bình 50%, trong thời kỳ mang thai và sau sinh thuốc có thể đi qua được nhau thai và sữa mẹ, đi qua được dịch não tủy
- Quá trình chuyển hóa: Thành phần chính của thuốc là famotidin được chuyển hóa khoảng 30% qua gan
- Thải trừ: Lượng dư của thuốc Famotidin 40 mg được đào thải khoảng 60% qua thận với thời gian bán thải kéo dài 2,3- 3,5 giờ. Thời gian bán đào thải có thể lên tới 20 giờ nếu độ thanh thải creatinin là 10 ml / phút. Lượng Famotidin 40 mg được đào thải dưới dạng không chuyển hóa qua thận với liều uống là 30 – 35% liều tiêm tĩnh mạch là 65- 75%
13, Tương tác thuốc
Dựa theo nghiên cứu trên lâm sàng các nhà khoa học đã đưa ra những nhận định về tương tác của Famotidin 40 mg với các thuốc khác
- Khi dùng chung với thuốc kháng acid thì thuốc kháng acid làm giảm nhẹ một phần sinh khả dụng của Famotidin, đôi khi nó còn phối hợp với thuốc này để làm tăng hiệu quả cho điều trị
- Khi dùng chung với thức ăn thì thức ăn làm tăng nhẹ sinh khả dụng của Famotidin
- Thuốc Famotidin 40mg dùng chung với thức ăn và thuốc kháng acid thì không gây ảnh hưởng quá lớn đến tác dụng lâm sàng của thuốc
- Không giống như cimetidin và ranitidin hoạt chất famotidin không có tác dụng trong việc ức chế chuyển hóa bằng hệ enzym gan cytochrom P450 bao gồm các thuốc warfarin, theophylline, diazepam và procainamid
- Ngoài ra Famotidin cũng không ảnh hưởng đến độ thanh thải và nửa đời của amino phenazone hay phenazone
- Một phần Famotidin tác dụng rất ít đến enzym cytochrom P450 nên cần phải nghiên cứu thêm khi dùng thuốc này lâu ngày với liều lượng khá cao để xác định tiềm năng của thuốc có tác dụng quan trọng trong lâm sàng
- Thuốc Famotidin không dùng đồng thời với delavirdin, erlotinib, mesalamin
- Tác dụng và độc tính của saquinavir sẽ tăng lên khi kết hợp với famotidin
- Thuốc Famotidin 40 mg không ảnh hưởng đến đến sự bài tiết của Indocyanine xanh lục
- Nguy cơ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng rất dễ tăng khi dùng chung với các loại thuốc có khả năng ức chế bài tiết acid dạ dày.
14, Xử lý quá liều, quên liều thuốc
14.1, Quá liều
Nếu sử dụng quá nhiều thì cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Người bệnh cần báo cho bác sĩ để được kịp thời theo dõi tình trạng sức khỏe.
Khi bị kích ứng quá mạnh với các thành phần của thuốc Famotidin 40 mg phải xử lý ngay tránh để lại các biến chứng sau này.
Theo lâm sàng chưa thấy xuất hiện các biểu hiện ngộ độc khi sử dụng 800 mg / ngày ở các bệnh nhân bị tăng tiết dịch vị.
Loại bỏ nhanh chóng các thuốc chưa kịp hấp thu ra khỏi đường ruột và phải giám sát lâm sàng đối với những bệnh nhân này.
14.2, Quên liều
Nếu thời điểm quên thuốc cách từ 1-2 giờ thì bệnh nhân cần uống bổ sung thuốc ngay, trong thời gian càng sớm càng tốt.
Nếu thời điểm quên không uống thuốc gần với thời điểm dùng thuốc tiếp theo thì người bệnh không uống thêm liều thuốc đã bỏ qua mà tiếp tục uống liều kế tiếp.
Lưu ý đối với những bệnh nhân thường xuyên quên uống thuốc thì cần cố định các khung giờ uống giống nhau vào mỗi ngày.
Xem thêm một số thuốc khác chữa đau dạ dày:
Thuốc dạ dày chữ Y- thuốc điều trị đau dạ dày, trào ngược dạ dày thông dụng nhất
hằng nguyễn –
Thuốc Famotidin giúp giảm đau dạ dày tốt lắm, tôi thường dùng thuốc cùng thuốc omeprazol.