Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Getino-B 300mg

Getino-B 300mg

(1 đánh giá của khách hàng)

Danh mục: Thương hiệu:

Mô tả

Thuốc Getino-B 300mg được dùng để điều trị viêm gan B mạn tính hoặc kết hợp để kiểm soát nhiễm HIV. Đã có nhiều thông tin về thuốc Getino-B 300mg, tuy nhiên vẫn còn chưa đầy đủ. Bài viết dưới đây, ITP Pharma sẽ cho các bạn biết đầy đủ hơn các thông tin về thuốc.

Giới thiệu về thuốc Getino-B 300mg

Getino-B 300mg là thuốc chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ, nó thường dùng để điều trị viêm gan B mãn tính ở người trưởng thành hoặc kết hợp một số thuốc mục đích kiểm soát nhiễm HIV.

Thành phần chính là hoạt chất Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg, ngoài ra còn chứa một số tá dược bao gồm: Lactose, Microcrystalline Cellulose, Croscarmellose Sodium, Dessicated Com Starch, Magnesium Stearate, Instacoat Aqua III Pink.

Dạng bào chế là Viên nén bao phim

Đóng gói bao gồm Hộp 1 chai 30 viên

Số đăng ký: VN-16762-13

Nhà sản xuất: Getz Pharma Ltd.

Nhà đăng ký: Getz Pharma (Pvt) Ltd.

Điều kiện bảo quản: Tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn sản xuất: Nhà sản xuất.

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarate là một muối fumarate của tiền chất Tenofovir Disoproxil. Tenofovir Disoproxil sẽ được hấp thu và biến đổi thành Tenofovir có hoạt tính, chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide). Tenofovir sẽ được biến đổi thành Tenofovir diphosphate có hoạt tính, chất cuối cùng của sự chuyển hóa nhờ các enzym trong tế bào. Tenofovir diphosphat có nửa đời nội bào 10 giờ dạng hoạt hóa và 50 giờ dạng nghỉ ở tế bào đơn nhân ở máu ngoại vi. Tenofovir diphosphate sẽ ức chế hoạt tính men sao chép ngược HIV-1 thông qua cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotide và sau khi gắn kết vào DNA làm kết thúc chuỗi DNA.

Tenofovir diphosphate ức chế yếu polymerase a, b và g. Tại nồng độ lên đến 300 μmol/L, Tenofovir không ảnh hưởng trên quá trình tổng hợp mitochondrial DNA hay quá trình sản sinh acid lactic thí nghiệm trên in vitro.

Dược động học

Hấp thu: Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh chóng và chuyển thành tenofovir có hoạt tính sau khi uống, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ. Thuốc có sinh khả dụng thuốc khoảng 25% nhưng sẽ tăng khi dùng tenofovir disoproxil fumarate cùng với bữa ăn giàu chất béo.

Phân bố: Tenofovir phân bố rộng rãi vào các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự liên kết với protein huyết tương thấp hơn khoảng 1% và với protein huyết thanh 7%.

Chuyển hóa: Tenofovir Disoproxil sẽ được hấp thu và biến đổi thành Tenofovir có hoạt tính, chất tương tự nucleoside monophosphate (nucleotide). Tenofovir sẽ được biến đổi thành Tenofovir diphosphate có hoạt tính, chất cuối cùng của sự chuyển hóa nhờ các enzym trong tế bào.

Thải trừ: Thời gian bán thải kết thúc của chất có hoạt tính Tenofovir từ 12-18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu đi qua nước tiểu thông qua cả hai cách bài tiết qua ống thận và qua màng lọc cầu thận. Tenofovir có thể được loại bằng thẩm phân máu

Chỉ định của thuốc Getino-B 300mg

Gentino-B 300mg điều trị các chứng thiếu hụt các vitamin nhóm B, vitamin C và thiếu kẽm như:

  • Kết hợp với ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng kháng retro-virus khác trong việc kiểm soát nhiễm HIV trên người trưởng thành.
  • Điều trị viêm gan B mạn tính trên người trưởng thành ở bệnh nhân viêm gan còn bù với bằng chứng là sự sao chép hoạt tính virus, kéo dài nồng độ alanin aminotransferase ở trong huyết tương (ALT) và bằng chứng mô học trong hoạt tính kháng viêm và xơ hóa.

==>> Xem thêm: Savi Tenofovir có tác dụng gì, có bán ở hà nội không?

Liều lượng – Cách sử dụng của thuốc Getino-B 300mg

Liều dùng

Người trưởng thành: Liều khuyến cáo để điều trị HIV hay điều trị viêm gan B mạn tính là 300mg (tương đương 1 viên) mỗi ngày.

Viêm gan B mạn tính:

  • Những bệnh nhân dương tính HBeAg và không xơ gan, nên điều trị ít nhất khoảng 6-12 tháng sau khi mà chuyển hóa huyết thanh HBe (HBeAg âm tính và HBV DNA âm tính với phát hiện kháng HBe) đã được xác định hay cho đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hay mất hiệu lực. Sau đó vẫn cần phải theo dõi thường xuyên.
  • Những bệnh nhân âm tính HBeAg và không xơ gan, nên điều trị ít nhất đến khi chuyển hóa huyết thanh HBs hay có dấu hiệu mất hiệu lực. Thông thường, thời gian điều trị kéo dài hơn 2 năm và theo dõi thường xuyên.

Suy thận

Không cần thiết điều chỉnh liều trên những bệnh nhân bị suy thận nhẹ (có hệ số thanh thải creatinin 50-80mL/ phút).

Bảng bên dưới là hướng dẫn liều khuyên dùng:

Creatinine Clearance (mL/min)a Bệnh nhân có thẩm phân máu
≥ 50 30-49 10-29
Khoảng cách giữa các liều khuyến cáo 300mg Mỗi 24 giờ Mỗi 48 giờ Mỗi 72 – 96 giờ Mỗi 7 ngày sau thẩm phân hay sau thẩm phân hoàn tất 12 giờb

a. Tính trên trọng lượng cân nặng

b. Một tuần có khoảng 3 lần thẩm phân máu và thẩm phân khoảng 4 giờ. GETINO-B (Tenofovir disoproxil himarate) nên sử dụng sau khi thẩm phân xong.

Chưa có liều khuyên dùng cho những bệnh nhân độ thanh thải creatinin dưới 10mL/ phút.

Cách dùng

Thuốc được dùng qua đường uống, thời điểm uống để hiệu quả đạt được tốt nhất là cùng bữa ăn, đặc biệt là bữa ăn giàu chất béo.

Những đối tượng không nên sử dụng thuốc

Thuốc không được dùng thuốc cho một số trường hợp dưới đây:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Tenofovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng đồng thời với những thuốc có chứa tenofovir khác hy adefovir dipivoxil.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Thuốc Getino-B 300mg có tác dụng phụ gì?

Tác dụng phụ thường hay xảy ra khi sử dụng là:

Có thể gây tiêu chảy, nôn và chán ăn. Nồng độ amylase ở trong huyết thanh có thể tăng cao, viêm tụy có thể xảy ra và thường xảy ra hạ phosphate huyết.

Có thể xảy ra phát ban da.

Những tác dụng phụ khác thường xảy ra: bệnh thần kinh ngoại vi, hoa mắt, mất ngủ, trầm cảm, đau đầu, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.

Có báo cáo tăng men gan, tăng đường huyết, tăng nồng độ triglyceride máu và thiếu bạch cầu trung tính.

Cũng có báo cáo suy thận, suy thận cấp hay các tác dụng trên ống lượn gần bao gồm hội chứng Fanconi.

Nhiễm acid lactic thường kết hợp với chứng gan to và nhiễm mỡ.

Thận trọng và cảnh báo

Nhiễm acid lactic hay chứng gan to với nhiễm mỡ sau khi điều trị viêm gan nặng.

Viêm gan cấp tính nặng đã được báo cáo khi ngưng điều trị thuốc kháng viêm gan B. Nên theo dõi chức năng gan trên lâm sàng và xét nghiệm ít nhất vài tháng.

Khi nhiễm acid lactic hay độc tính trên gan thì nên ngừng điều trị với thuốc.

Bệnh nhân dùng Tenofovir disoproxil fumarate hay bất cứ thuốc kháng retrovirus khác thì có thể tiếp tục phát triển nhiễm trùng .

Không nên dùng thuốc ở những bệnh nhân có các vấn đề về di truyền liên quan đến lactose.

Tenofovir disoproxil fumarate có thể làm tỷ trọng xương giảm và bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu bất thường về xương.

Thận trọng khi dùng cho người già.

Điều chỉnh liều cho người suy thận, suy gan.

Nên làm xét nghiệm lipid máu và glucose máu.

Khi cần thiết cần bắt đầu đánh giá, điều trị những triệu chứng kháng viêm.

Bệnh nhân nên tìm lời khuyên nếu từng trải qua đau khớp, cứng khớp hoặc khó vận động.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Phụ nữ mang thai

Tenofovir disoproxil fumarate chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích hơn nguy cơ đối với bào thai. Nếu bạn thuộc độ tuổi sinh sản, cần sử dụng biện pháp tránh thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Chưa có thông tin về sự việc tenofovir disoproxil fumarate có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế, phụ nữ đang điều trị với thuốc không nên cho con bú.

Lưu ý đối với người vận hành máy móc và lái xe

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ hoa mắt.

Tương tác thuốc

Thuốc kết hợp Sự tương tác
Didanosine thận trọng khi sử dụng
Atazanavir ảnh hưởng đến dược động học atazanavir
Tracrolimus có thể ảnh hưởng lên chức năng thận

Cách xử trí quá liều

Cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, nếu cần thiết nên dùng các biện pháp điều trị chăm sóc cơ bản.

Tenofovir có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu và độ thanh thải thẩm phân máu của nó trung bình khoảng 134ml/phút. Chưa có nghiên cứu về việc loại trừ tenofovir bằng cách thẩm tách màng bụng.

==>> Xem thêm: Thuốc Vemlidy có tác dụng gì, ở Hà Nội có bán không?

Thuốc Getino-B 300mg có ưu nhược điểm gì?

Ưu điểm

  • Thuốc dạng viên nén bao phim giúp hoạt chất được bảo vệ khi gặp phải dịch tiêu hóa.
  • Dạng viên thuận tiện khi sử dụng, chỉ cần uống với một cốc nước đầy.
  • Thuốc có thể dùng cùng bữa ăn, do đó bệnh nhân dễ nhớ thời gian uống thuốc hơn.
  • Thuốc được nhập khẩu từ Pakistan.

Nhược điểm

  • Thuốc không được khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Giá thuốc Getino-B 300mg bao nhiêu?

Thuốc Getino-B 300mg (chai/30 viên) giá bao nhiêu? Thuốc được bán với giá dao động khác nhau, bạn có thể tham khảo giá đã cập nhật bên trên.

Thuốc Getino-B 300mg mua ở đâu?

Thuốc Getino-B 300mg đang bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc như nhà thuốc, quầy thuốc.

Nguồn tham khảo

Hướng dẫn sử dụng thuốc Getino-B 300mg.

Hướng dẫn sử dụng Getino-B 300mg trang 1
Hướng dẫn sử dụng Getino-B 300mg trang 1
Hướng dẫn sử dụng Getino-B 300mg trang 2
Hướng dẫn sử dụng Getino-B 300mg trang 2

1 đánh giá cho Getino-B 300mg

  1. Cường

    Giao hàng nhanh, dược sĩ tư vấn tận tâm

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới