Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Imenoopyl 800mg

Imenoopyl 800mg

45.000

Mô tả

Thành phần

Mỗi viên nên bao phim chứa: Pracetam 800 ng

Tá dược Ponton, Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC, Macrogol, Titandioxyd

Mô tả sản phẩm

Viên nén dài, một mặt khắc vạch ngang, một mặt trơn, bao bởi mảng phim mỏng màu trắng, cạnh và thành viên nguyên vẹn.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ 10 viên nên bao phim.

Thuốc dùng cho bệnh gì

Imenoopyl được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc và não, không phân biệt bệnh cần và nên phối hợp với các phương pháp chống rung giật cơ khác.

Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng

Liêu dùng và thời gian điều trị của thuốc phải được quyết định bởi bác sĩ và phụ thuộc vào tình trạng, chức năng thận và đáp ứng của bệnh nhân với thuốc. Bệnh nhân phải luôn tuân thủ theo chế độ điều trị của bác sĩ để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất cũng như hạn chế khả năng gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc. Người bệnh nên hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa hiểu rõ cách dùng thuốc.

Liều lượng:

Liều khởi đầu nên là 7,2 g/ngày (9 viên/ngày), chia làm 2 – 3 lần (có thể uống 3 viên vào buổi sáng, 3 viên vào giữa trưa và 3 viên vào buổi tối). Sau đó, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều thuốc dân để đảm bảo người bệnh nhận được liều điều trị tốt

Người cao tuổi: Có thể được điều chỉnh liều nếu có tổn thương chức năng thần. Bác sĩ sẽ thường xuyên đánh giá hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân đề điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết

Bệnh nhân suy thận: Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số tranh thái đều nên của thận

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần chính liều khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận

Cách dùng

Có thể uống lúc đôi hoặc no.

Nên uống có viên thuốc với một ít nước

Không nên nhai thuốc vì piracetam có vị hơi đắng.

Không tự ý ngừng thuốc đột ngột mà chưa tham khảo ý kiến của bác sĩ. Vì ngừng thuốc đột ngột có thể gây cơn động kinh rung giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể.

Khi nào không nên dùng thuốc này

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (xin xem mục Thành phần) – Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20m/phút).
  • Người mắc bệnh mùa giải Huntington.
  • Người bệnh suy gan nặng.
  • Người bệnh có tiền sử xuất huyết não

Tác dụng không mong muốn

Giống như tất cả các thuốc khác, thuốc này cũng có thể gây ra các tác dụng
không mong muốn trên người bệnh. Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh nhân dùng thuốc đều gặp phải các tác dụng không mong muốn này. Người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện các tiêu chứng sau:

Thường gặp (100 người sử dụng thì có từ 1 đến 10 người gặp phải)

  • Rối loạn tâm thần bồn chồn,
  • Rối loạn hệ thần kinh: tăng động.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: tăng cân.

Ít gặp (1.000 người sử dụng thì có từ 1 đến 10 người gặp phải)

  • Rối loạn tâm trên trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược.

Tần suất chưa xác định

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết rối loạn chảy Hiệu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch phản ứng đang phản vệ, quá mẫn.
  • Rối loạn tâm thần kích động, lăng, lu lần, do giác.
  • Rối loạn hệ thần kinh, mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh
  • Pracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do triều oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
  • Ngoài ra, piracetam còn làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu. Trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khá năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.
  • Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh cũng như không tác dụng của GABA

Dược động học

Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Khi uống một liều 2 9, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 phút. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2-8 giờ). Hấp thụ thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc khoảng 0,6l/kg. Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các mảng dùng trong thẩm tách trận. Thuốc có nồng độ cao ở và não, thủy trận, thủy đỉnh, thủy châm, tiểu não và các nhân vùng đây. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương,

Chuyển hóa: Cho đến nay, chưa tìm thấy chất chuyển hóa của piracetam trong cơ thể.

Thải trừ: Thời gian bản thái trong huyết tương là 4 – 5 giờ và trong dịch não tùy là khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam được đào thải qua thân dưới dạng nguyên vẹn.

Hệ số thành thỉa piracetam của thân ở người bình thường là có 85ml/phút, 30 giờ sau khi uống, hơn 95 % thuốc được mà theo nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc tăng ở người suy thận.

Chỉ định

Imenoopy được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt bệnh căn và nên phối hợp với các phương pháp chống rung giật cơ khác.

Liều lượng – cách dùng

Liều lượng

Liều khởi đầu nên là 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Sau đó, tăng thêm 4,8 g mỗi 3. 4 ngày cho đến liều tối đa là 24 cngay. Điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuy theo lợi kh làm sáng thời được, nên giảm liều cá những thuốc này, nếu có đề.

Nếu đã bắt đầu điều trị với piracetam thì nên duy trì dùng thuốc trong suốt thời gian mắc bệnh não nguyên phát. Ở những tin nhân bị rung giật cơ các tính, bệnh có thể tự tiên triển tốt sau một khoảng nói quan và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,29 piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams nhằm phòng ngừa khả năng tài phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

Người cao tuổi: Nên chính khu ở người cao tuổi có lồn trường chức năng trận. Khi đều trị chi hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hộ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận: Liều dùng hàng ngày được điều chính tuy thuộc vào hệ số thanh thải creatinin của thận.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần chính liều khi cũng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xin xem mục Bệnh nhân suy thận)

Cách dùng

  • Có thể uống lúc đói hoặc no
  • Nên uống cả viên thuốc với một ít nước.
  • Không nên nhai thuốc vì piracetam có vị hơi đắng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số hành thải creatinin dưới 20 m/phút)
  • Người mắc bệnh mùa gặt Hunington
  • Người bệnh suy gan nặng.
  • Người bệnh có tiền sử xuất huyết não.

Thận trọng

Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do piracetam ảnh hưởng trên sự kết tập tiểu cầu nên cần thân trong khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, có nguy cơ chảy máu như loạt đường tiêu hóa, có tối bạn cầm máu bầm tin, có bán t tại biến mạch màu nào do xuất huyết (CAV) hoặc bệnh nhân cần tiến hành đã phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đồng mùi hay chống kết tập tiểu cầu kể cả aspinn lầu thép.

Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó cần thận trong khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thân (xem mục Liều lượng và cách dùng).

Người cao tuổi: Khi đều bị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chính liêu phù hợp khi cần thiết (xem mục Liều lượng và cách dùng).

Ngưng thuốc: Trách ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây cơn động kinh rung giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thế ở một số bệnh nhân có chứng rung giật cơ.

Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này

Người bệnh cần nói với bác sĩ về các loại thuốc đang hoặc đã sử dụng gần đây. kể cả các loại thuốc không kê đơn do Imenoopyl có thể gây ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng khi dùng chung với một số thuốc, đặc biệt là các thuộc sau:

  • Nội tiết tố của tuyến giáp và thyroxin.
  • Các thuốc chống đông như warfarin và sceno-couriice.
  • Aspith liều thấp.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc

  • Bỏ qua lều đã quên.
  • Không dùng liều gấp đôi để bổ sung cho bầu đã quên,
  • Dũng liều kế tiếp đừng như hướng dẫn của bác sĩ.

Cần bảo quản thuốc này như thế nào

Dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều

Không có thêm các phản ứng bất lợi lên quan đến quá liều piracetam được báo cáo.

Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống pracetam liều 75g/ngày. Triệu chứng xuất hiện là tiêu chảy có máu kém đau bụng.

Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo

Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến ngày trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp tới. Đem theo tờ hướng dẫn sử dung này hoặc vô hộp thuốc để bác sĩ thuần tiên xem xét.

Trong trường hợp quá liều đáng kể và cấp tỉnh, bệnh nhân có thể được làm trắng dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc dùng thuốc gây nên.

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quả liệu piracetam. Điều trị quá liều cù yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm trầm phân màu. Hiệu suất của sự thẩm phân màu là từ 50 đến 60% đối với piracetam

Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này

Trước khi bắt đầu điều trị với Imenoopyl, người bệnh cần nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Người bệnh có tiền sử xuất huyết nặng, loét đường tiêu hóa.
  • Người bệnh có rối loạn cầm máu
  • Bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết (CAV).
  • Bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đồng màu hoặc chống kết tập tiểu cầu kể cả aspirin liều thấp.
  • Bệnh nhân từng có bất kỳ vấn đề nào về cháy máu.
  • Bệnh nhân suy thận
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Người cao tuổi phải dùng thuốc dài hạn cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận (đánh giá hệ số thanh thải creatinin) để bác sĩ điều chỉnh liều phù hợp nếu cần thiết.

Tránh ngừng thuốc đột ngột vị có thể gây cơn động kinh rung giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể.

Phụ nữ mang thai

  • Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piraceton ở thai phụ rất mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hai trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phối hay bảo thái, sự sinh nở hay phát trên sau khi sinh.
  • Piracetam qua được hàng rào nhau trai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ thuốc của mẹ. Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt hội nguy cơ và tình trạng làm sáng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam
  • Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị với piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ịch của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, kích động, lo lắng, ảo giác… có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung tờ hướng dẫn sử dụng thuốc

<19/09/2017>

Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc hưng trĩ

Mã ATC: N06B X03.

Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma amino – butyric. Thuốc có tác dụng cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholn, noradrenalin, dopamin. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Piracetam có tác dụng bảo vệ cơ thể chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của vỏ nào đối với tình trạng thiếu oxy Piracetam còn làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không là thuốc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho glucose chuyển hóa thành pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não.

Phụ nữ mang thai

  • Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở thai phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phải hay bảo thái, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh.
  • Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ thuốc của mẹ. Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt tôi nguy cơ và tình trạng lâm sáng của trai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.

Phụ nữ cho con bú:

  • Piracetam được tết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị với piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, kích động, lo lắng, do giáo … có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trong khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học:

Tương tác thuốc có khả năng làm thay đổi được động học của pracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% kiểu piracetam được thái trong nước tiểu ở dạng không đối.

Trong thử nghiệm in vitro, piracetam không ức chế các dạng đồng phần của Cytochrom Pass trong gan người như CYP 1A2, 236, 2C8, 2C9, 2C19,206. ZET và A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 Lan. Ở nồng độ 1422 ughmi, cho thấy có tác động ức chế nha k CYP 2A6(21%) và 3443(11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt quá 1422 idm, giá trị Kì của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần n không có.

Các hormon tuyến giáp: Lu lần, đỗ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhân khi dùng đồng thời piracetam với nội tiết tố của tuyến giáp (13-14).

Acenocoumarot: Trong 1 nghiên cứu mà đơn còn các bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch là phát năng cho máy prace,niều 9,60ngày không làm tay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5. Tuy nhiên, so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung pracetam 8,6 chay làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, phòng thích Bathroboglobulin, nồng độ fhninogen và các yếu tố von Willebrand (VIỆC: VIEW:Ag: Vill: W:Rco), độ nhất của máu toàn phần và huyết tương.

Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều 20 sốngày không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đầy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobaroton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều thuốc ổn định.

Rượu: Dùng đồng thời rượu với pracetam không làm ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh và nồng độ còn không bị thay đổi bởi một liều piracetam uống 1,6g.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Rối loạn tâm thần: bồn chồn
  • Rối loạn hệ thần kinh tăng động
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: tăng cân

Ít gặp, 1/1.000  ≤ ADR <1/100

  • Rối loạn tâm thần: trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược

Tần suất chưa xác định

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: rối loạn chảy máu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dụng phản vệ, quá mẫn.
  • Rối loạn tâm thần: kích động, lo lắng, là lần do quốc
  • Rối loạn hệ thần kinh: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ
  • Rối loạn tai và tai trong: chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, đau vùng trang trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
  • Rối loạn da và mô dưới da: phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách giảm liều

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng

Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan còn quá liều piracetam được báo cáo.

Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống piracetam lầu 75g/ngày. Triệu chứng xuất hiện là tiêu chảy có máu kèm đau bụng.

Xử trí

  • Trong trường hợp quá liều đáng kể và cấp tính, có thể làm trắng da dày bằng cách rửa dạ dày hoặc dùng thuốc gây nôn.
  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá tiểu piracetam. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị nêu chung và có thể bao gồm thầm phân máu. Hiệu suất của sự thảm phân màu là từ số dân 60% đối với piracetam.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Imenoopyl 800mg”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới