Mô tả
Thuốc Leracet 500mg có tác dụng điều trị động kinh thường được các bác sĩ chỉ định sử dụng. Bài viết dưới đây ITP Pharma với đội ngũ dược sĩ chuyên môn sẽ cung cấp những thông tin chi tiết (cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, ưu – nhược điểm,..) về thuốc Leracet 500mg.
Thuốc Leracet 500mg là thuốc gì?
Thuốc Leracet 500mg có chứa Levetiracetam có tác dụng điều trị động kinh dành cho bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Nhà sản xuất: J.Uriach Y Compania, S.A
- Nhà phân phối: J.Uriach Y Compania, S.A
- Số đăng ký: VN-20686-17
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ: Tây Ban Nha
Thành phần
Trong mỗi viên nén Leracet 500mg có chứa:
- Levetiracetam 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động chính thức của Levetiracetam vẫn chưa được công bố một cách chính thức. Tuy nhiên, nhiều nhà khoa học cho rằng thành phần chính của Keppra có các quá trình dược lý khác biệt so với các loại thuốc chống động kinh khác, đặc biệt là thuốc chống động kinh cổ điển.
Levetiracetam không tương tác với các thụ thể GABAergic hay glutamatergic, do đó không ảnh hưởng đến truyền tải của hệ thần kinh GABAergic. Nó cũng không tác động vào các kênh Na+ phụ thuộc vào điện áp.
Theo một số tài liệu, thuốc có liên kết với một glycoprotein túi synap gọi là SV2A, từ đó gây ức chế các kênh canxi trước synap. Sự ức chế này có thể làm giảm sự dẫn truyền xung đột qua các kết nối thần kinh.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Leracet 500mg
Đơn trị liệu cho co giật cục bộ có hoặc không toàn thể hóa thứ phát (được chẩn đoán từ 16 tuổi trở lên): Leracet 500mg được sử dụng đơn trị liệu để kiểm soát các cơn động kinh cục bộ có hoặc không toàn thể hóa thứ phát ở người bệnh từ 16 tuổi trở lên sau khi đã được chẩn đoán ra động kinh.
Phối hợp điều trị cho các trường hợp sau:
- Điều trị cho cơn co giật khởi phát cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên: Leracet 500mg được sử dụng trong kết hợp với các biện pháp điều trị khác để giúp kiểm soát các cơn co giật khởi phát cục bộ ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên bị động kinh.
- Điều trị cho chứng động kinh rung giật cơ ở người từ 12 tuổi trở lên: Leracet 500mg được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác để điều trị chứng động kinh rung giật cơ ở người từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị cho cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát: Leracet 500mg được sử dụng kết hợp với các biện pháp điều trị khác để kiểm soát cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Prepentin – Điều trị động kinh cục bộ, rối loạn lo âu
Dược động học
- Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ cao nhất trong huyết thanh đạt sau 1,3 tiếng từ khi uống.
- Phân bố: Levetiracetam gốc và chất chuyển hóa ban đầu đều không gắn nhiều với protein huyết tương, với thể tích phân bố khoảng 0,5-0,7 l/kg.
- Chuyển hóa: Levetiracetam ít chuyển hóa trong cơ thể, chủ yếu qua con đường thủy phân nhóm acetamide do tác động của men.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết thanh khoảng 7-8 giờ và không bị thay đổi theo liều hoặc đường dùng. Hầu hết Levetiracetam được thải qua đường niệu (chiếm 95% liều dùng), chỉ có 0,3% ra khỏi cơ thể qua phân.
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Với đơn trị liệu:
- Thanh niên trên 16 tuổi và người lớn: Liều sử dụng từ 1000-3000mg/ ngày tương đương từ 2-6 viên/ ngày
Với đa trị liệu:
- Trẻ từ 12 tuổi (cân nặng > 50kg trở lên): Liều sử dụng 2-6 viên mỗi ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ em và trẻ từ 12-17 tuổi (cân nặng < 50kg) dùng theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Liều sử dụng thường là 20-60mg/kg mỗi ngày.
- Bệnh nhân lớn tuổi bị suy thận cần điều chỉnh liều theo thể trạng và mức độ bệnh lý.
- Bệnh nhân suy thận khi sử dụng Levetiracetam cần điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận của bệnh nhân.
Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang nên sử dụng theo đường uống trực tiếp. Không tháo rời vỏ nang để đảm bảo hiệu quả sử dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Các trường hợp dị ứng hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc Leracet 500mg.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Leracet 500mg có thể gây ra một loạt các phản ứng phụ khác nhau, chúng được chia thành các hạng mục từ thường gặp đến rất hiếm.
- Phản ứng thường gặp những triệu chứng như viêm mũi họng, đau đầu và buồn ngủ có thể xuất hiện. Các tác dụng phụ khá phổ biến bao gồm cảm giác chán ăn, co giật, chóng mặt, cảm xúc chống đối, bồn chồn, lo lắng, mất ngủ, rối loạn tiền đình và cảm giác run.
- Một số phản ứng phụ ít gặp hơn bao gồm ho, nổi ban, suy nhược mệt mỏi, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn và ỉa chảy.
- Những tác dụng phụ hiếm hơn bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng hoặc giảm cân, mất trí nhớ, mất điều hòa, rối loạn chú ý, dị cảm, rụng tóc, chàm, yếu, đau cơ, ngứa và các bất thường về chức năng gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống trầm cảm như: escitalopram, fluoxetine) và thuốc ức chế monoamine oxidase như: isocarboxazid, selegiline hoặc tranylcypromine | Khi sử dụng các thuốc trên cùng Leracet 500mg gây giảm hiệu quả kiểm soát co giật. |
Mefloquine | Mefloquine có thể gây tăng nguy cơ co giật và giảm hiệu quả của Leracet 500mg điều trị bệnh động kinh . |
Carbamazepine và phenytoin | Khi sử dụng các thuốc trên cùng Leracet 500mg gây tăng một số tác dụng phụ như: chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung. |
===> Mời quý vị tham khảo: Thuốc Prepentin – Điều trị động kinh cục bộ, rối loạn lo âu
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Leracet 500 cho bệnh nhân nhỏ tuổi.
- Cần giảm liều từ từ theo hướng dẫn của bác sĩ trước khi ngưng sử dụng thuốc Leracet 500mg hoàn toàn. Đặc biệt, không ngưng sử dụng thuốc Leracet 500mg đột ngột gây tăng tần suất cơn co giật, khó kiểm soát tình trạng.
- Đối với bệnh nhân suy thận, suy gan: cần đánh giá chức năng thận để có điều chỉnh liều phù hợp với tình trạng bệnh nhân.
- Thuốc Levetiracetam đã có báo cáo ghi nhận về bệnh nhân có ý định tự tử. Người nhà cần báo ngay cho bác sĩ, nhân viên y tế khi bệnh nhân có các biểu hiện tâm lý như: trầm cảm, ý định tự tử.
Leracet 500mg có an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú không??
- Cần trao đổi với bác sĩ chuyên môn về lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuốc Leracet 500 mg đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Khi sử dụng thuốc Leracet 500 mg có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu từ đó gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành thiết bị, máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Leracet 500 trong điều kiện khô ráo, thoáng mát.
- Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, nhiệt độ cao.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Quá liều, quên liều và cách xử trí
Quá liều
- Khi sử dụng quá liều Leracet 500 có thể gây ra các biểu hiện như: buồn ngủ, hôn mê,, trầm cảm, suy giảm ý thức hoặc kích động, mất kiểm soát hành vi.
- Liên hệ cơ sở y tế gần nhất để có can thiệp xử trí kịp thời.
Quên liều
- Trong trường hợp bạn quên sử dụng Leracet 500mg, đừng lo lắng và hãy sử dụng nó ngay khi nhớ nhưng không gần đến thời gian dùng liều tiếp theo.
- Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, bởi điều này có thể gây tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.
Thuốc Leracet 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc Leracet 500mg giá bán đã được cập nhật ở đầu trang web ITP Pharma. Quý bạn đọc có thể liên hệ với đội ngũ dược sĩ chuyên môn của ITP Pharma qua hotline hoặc trang web để biết thêm thông tin chi tiết, các chương trình ưu đãi, chiết khấu mới nhất.
Thuốc Leracet 500mg chính hãng mua ở đâu?
Thuốc Leracet 500mg được bán theo đơn tại các nhà thuốc, bệnh viện trên cả nước. ITP Pharma tự hào là đơn vị phân phối sản phẩm chính hàng theo quy định của Bộ Y tế, đảm báo chất lượng thuốc đến người sử dụng.
Dịch vụ giao hàng trên toàn quốc ITP pharma mang tới bạn trong thời gian nhanh chóng và tiết kiệm.
Thuốc Leracet 500mg có hiệu quả không?
Ưu điểm
- Thuốc Leracet 500mg là thuốc được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm nổi tiếng tại Tây Ban Nha.
- Thuốc Leracet 500mg đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của cục quản lý Châu u.
- Tại Việt Nam thuốc được cấp phép lưu hành của Cục quản lý Dược Việt Nam.
- Thuốc Leracet 500mg được bào chế dạng viên nén bảo phim mang giúp tiện lợi khi sử dụng đồng thời giúp bảo vệ thuốc dưới tác động của nhiệt độ, độ ẩm tốt hơn, mang lại hiệu quả sử dụng cao.
Nhược điểm
- Thuốc Leracet 500mg cần được bác sĩ chuyên môn chỉ định theo đơn. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng khi chưa có sự tham vấn của bác sĩ.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp bạn không thể mua Leracet 500mg, ITP Pharma xin gợi ý thuốc thay thế dưới đây:
- Thuốc Keppra có thành phần Levetiracetam 500mg do Công ty dược UCB Pharma S.p.A sản xuất.
- Thuốc Prepentin có thành phần là Pregabalin 75mg do công ty Korea United Pharma. Inc sản xuất
Lưu ý rằng: Những loại thuốc trên chỉ mang tính gợi ý để bạn đọc tham khảo, bạn đọc cần xin ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Abou-Khalil B, Levetiracetam in the treatment of epilepsy. Neuropsychiatric Disease and Treatment. Truy cập ngày 31/07/2023.
Tờ hướng dẫn sử dụng, tham khảo tại đây.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.