Mô tả
Thuốc Rivotril là gì?
Thuốc Rivotril là thuốc hàng đầu thuộc nhóm thuốc chống co giật, được dùng để điều trị bệnh động kinh và chứng co giật. Thuốc được sản xuất bởi công ty F.Hoffmann-La Roche AG – một công ty dược phẩm đa quốc gia của Thụy Sĩ, nổi tiếng khắp thế giới nhờ thuốc điều trị ung thư và thuốc an thần. Hiện nay, thuốc đã được nhập khẩu về Việt Nam và có mặt ở nhiều hiệu thuốc uy tín.
Thuốc Rivotril có 3 dạng bào chế là viên nén, thuốc tiêm, thuốc nhỏ giọt. Trong đó, dạng viên nén hiện đang được ưa chuộng nhất. Rivotril có thành phần chính là Clonazepam.
Dạng viên nén thường thấy được đóng trong 1 hộp Rivotril 2mg gồm 3 vỉ, 10 viên/vỉ hoặc 1 lọ 30 viên.
Công dụng của thuốc Rivotril
Rivotril được biết đến là một thuốc chống co giật mạnh, làm mất sóng nhọn trong động kinh vắng ý thức. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần, gây ngủ, giảm lo âu nên được sử dụng khá phổ biến ngay khi nó vừa ra mắt.
Thành phần của thuốc Rivotril có tác dụng gì?
Clonazepam là thành phần tạo nên tác dụng điều trị của thuốc Rivotril. Cơ chế chống co giật, hoảng sợ của thuốc được cho là do làm tăng hoạt tính của chất ức chế dẫn truyền thần kinh chính trong hệ thống thần kinh – acid gamma aminobutyric (GABA). Trong động kinh cơn nhỏ, Clonazepam có khả năng làm mất các sóng nhọn và làm giảm biên độ, tần số, lan rộng, thời gian của phóng điện ở người.
Ngoài tác dụng chống co giật, Rivotril còn có thể dùng như một thuốc an thần, có gây buồn ngủ, giải lo âu và gây mất trí nhớ.
Chỉ định
Thuốc Rivotril được chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Bệnh động kinh: Thuốc được chỉ định trong bất kỳ hình thái động kinh và co giật nào, nhất là với hội chứng Lennox-Gastaut, động kinh cơn nhỏ điển hình hoặc không điển hình. Khi sử dụng thuốc bạn cần lưu ý rằng thuốc gây buồn ngủ, hiệu quả của thuốc có thể giảm dần khi dùng thuốc kéo dài.
- Bạn có thể dùng Rivotril đơn trị liệu kéo dài hoặc phối hợp với một số thuốc động kinh khác để tăng hiệu quả điều trị.
- Chứng hoảng sợ có hoặc không kèm theo chứng ghê sợ khoảng trống.
Cách sử dụng thuốc Rivotril
Liều dùng
Thuốc Rivotril được bào chế ở nhiều dạng khác nhau nên bạn cần chú ý liều lượng thuốc khi sử dụng.
Đối với bệnh động kinh: Hầu hết, thuốc được sử dụng 3 lần/ngày. Khi bệnh nhân đạt được liều duy trì, vào lúc đi ngủ dùng liều thuốc này 1 lần/ngày. Cụ thể:
Ở người lớn: Ban đầu dùng liều 1mg (0,5mg ở người cao tuổi), không được dùng quá 1,5mg và nên uống vào buổi tối trong 4 đêm. Cách 3 ngày có thể tăng liều thêm 0,5 – 1mg một lần đến khi bệnh nhân kiểm soát được cơn động kinh và cũng để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn. Liều duy trì thông thường đạt được là 4-8mg/ngày, tối đa là 20mg/ngày.
Ở trẻ em:
- Trẻ em ≤ 5 tuổi: ban đầu uống 250 microgam vào buổi tối trong 4 đêm, cách 3 ngày có thể tăng thêm 0,25 – 0,5 mg/lần, kéo dài trong 2-4 tuần. Có thể dùng 3 lần ngày (nếu cần thiết) khi đạt được liều duy trì 0,5 – 1 mg (với trẻ dưới 1 tuổi), 1 – 3mg (với trẻ từ 1-5 tuổi).
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: ban đầu uống 500 microgam vào buổi tối trong 4 đêm, cách 3 ngày có thể tăng thêm 0,25 – 0,5 mg/lần, kéo dài trong 2-4 tuần. Có thể dùng 3 lần ngày (nếu cần thiết) khi đạt được liều duy trì 3-6mg.
- Trẻ em từ 13 – 18 tuổi: ban đầu uống 1 mg vào buổi tối trong 4 đêm, cách 3 ngày có thể tăng thêm 0,25 – 0,5 mg/lần, kéo dài trong 2-4 tuần. Có thể dùng 3-4 lần ngày (nếu cần thiết) khi đạt được liều duy trì 4-8mg.
Đối với trạng thái động kinh: bạn nên sử dụng thuốc dạng tiêm. Thông thường, có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch với liều 1mg ở người lớn, nếu cần thiết có thể tiêm lặp lại.
- Với trẻ em cũng có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 2 phút, nhưng thuốc tiêm cho trẻ em cần nồng độ thấp (500 microgam/ml) nên bạn cần pha loãng thuốc cùng với nước cất pha tiêm. Ở trẻ sơ sinh, liều dùng là 100 microgam/kg; ở trẻ 1 tháng – 12 tuổi thường dùng liều 50 microgam/kg (tối đa 1mg); ở trẻ từ 12-18 tuổi liều 1mg, lặp lại sau 24 giờ nếu cần.
- Hoặc truyền tĩnh mạch, nhưng bạn cần pha loãng thuốc với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% để có nồng độ 12 microgam/ml. Liều dùng phụ thuộc theo độ tuổi, cụ thể: trẻ từ 1 tháng – 12 tuổi: khởi đầu tiêm tĩnh mạch chậm với liều 50 microgam/kg, tối đa 1g, sau đó mới truyền tĩnh mạch 10microgam/kg mỗi giờ, không quá 60 microgam/kg mỗi giờ. Ở trẻ 12-18 tuổi khởi đầu tiêm tĩnh mạch chậm với liều 1g, sau đó mới truyền tĩnh mạch với liều tương tự như trên.
Đối với chứng hoảng sợ: thuốc chủ yếu được dùng cho người từ 18 tuổi trở lên. Khởi đầu dùng thuốc 2 lần/ngày, mỗi lần 0,25mg, tối đa 4mg/ngày. Bạn có thể uống 1 lần vào ban đêm để hạn chế tác dụng buồn ngủ.
Cách dùng
Thuốc Rivotril có thể dùng đường uống hoặc đường tiêm tùy theo nhu cầu người bệnh, nhưng cần chú ý một số điều sau:
- Thuốc được sử dụng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, bắt đầu với liều nhỏ rồi tăng dần cho đến liều tối đa. Khi ngừng thuốc cũng không được dừng đột ngột mà phải hạ liều từ từ đến khi dừng hẳn.
- Một số loại thuốc được bào chế dạng viên có rãnh nên bạn có thể bẻ ra để sử dụng nếu cần thiết.
- Thuốc gây buồn ngủ, vì vậy bạn nên dùng vào ban đêm.
Thuốc Rivotril có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú hay không?
Thầy thuốc cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai: tránh sử dụng cho trong 3 tháng đầu thai kỳ, không dùng liều cao với phụ nữ mang thai 3 tháng cuối. Mặc dù Clonazepam có nguy cơ gây dị tật, nhưng nếu Rivotril được coi là thuốc thiết yếu thì thuốc có thể được dùng cho phụ nữ có thai hoặc sẽ mang thai. Khi điều trị bằng Clonazepam có hiệu quả thì không được ngừng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú thì không được sử dụng thuốc Rivotril.
Thuốc Rivotril giá bao nhiêu?
Thuốc có hiệu quả điều trị cao nên giá thành cũng không hề rẻ. Thông thường, 1 vỉ thuốc Rivotril 2mg gồm 10 viên có giá khoảng 550.000 VNĐ, 1 hộp Rivotril 2mg gồm 100 viên có giá khoảng 2.400.000 VNĐ. Trên đây là giá bán tham khảo của 2 loại thuốc hay được sử dụng trên thị trường, giá trị này có thể thay đổi tùy theo khu vực và nhà thuốc.
Thuốc Rivotril có thể mua ở đâu ?
Thuốc Rivotril hiện đã được phân phối và bày bán rộng rãi tại hệ thống nhà thuốc lớn nhỏ tại Việt Nam. Tuy nhiên, do giá thành của thuốc khá cao nên thuốc rất dễ có khả năng bị làm giả. Vì vậy, khách hàng cần lựa chọn những nhà phân phối uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
Một số nhà thuốc uy tín tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh có kinh doanh như: nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Bimufa.
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới hotline của Nhà thuốc ITP Pharma để được tư vấn và đặt hàng trực tiếp.
Chống chỉ định
Rivotril chống chỉ định cho những trường hợp:
- Bệnh nhân bị suy hô hấp nặng
- Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với các chất Benzodiazepin
- Bệnh nhân suy gan nặng, cấp hoặc mạn tính
- Bệnh glocom góc đóng cấp
- Bệnh nhân mắc bệnh nhược cơ
- Người bệnh mắc hội chứng ngừng thở khi ngủ
Tác dụng phụ của thuốc Rivotril
Nhìn chung, tác dụng không mong muốn do Rivotril gây ra không đem đến hậu quả nặng nề cho người bệnh.
Tác dụng không mong muốn thường gặp là:
- Trên tiêu hóa: đau bụng, táo bón
- Trên tâm thần: lú lẫn, rối loạn hành vi, quên những việc về trước, giảm khả năng trí tuệ
- Trên thần kinh trung ương: buồn ngủ (tỷ lệ mắc tương đối cao, khoảng 50%)
- Trên cơ xương: rối loạn điều phối
- Trên sinh dục nữ: thống kinh
Tác dụng không mong muốn ít gặp:
- Thần kinh: dị cảm, run, đau nửa đầu
- Tiêu hóa: viêm dạ dày – ruột, rối loạn tiêu hóa, khó chịu vùng bụng tăng tiết nước bọt
- Tim mạch: hồi hộp, đau ngực
- Sinh dục nữ: đau vú, rối loạn kinh nguyệt
- Sinh dục nam: giảm khả năng tình dục, giảm phóng tinh
- Cơ xương: đau khớp, đau lưng
- Tâm thần: lo lắng, bị kích thích và ác mộng, mất ngủ
- Toàn thân: phù nề, tăng cân
- Hô hấp: tăng tiết dịch phế quản
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: trường hợp suy hô hấp, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Bạn có thể hạn chế các tác dụng không mong muốn này bằng cách tăng liều lượng dần dần và cần theo dõi sức khỏe trong quá trình điều trị.
Lưu ý khi sử dụng
Trong quá trình sử dụng Rivotril cần lưu ý:
- Thuốc Rivotril dạng tiêm tương kỵ với bicarbonat và bị hấp thu bởi bộ dây truyền có chứa PVC. Vì vậy việc truyền tĩnh mạch cần hoàn thành trong vòng 2 giờ nếu bộ dây truyền có chứa PVC.
- Liều lượng là yếu tố quan trọng khi sử dụng thuốc, vậy nên bệnh nhân cần chú ý kỹ điều này và nên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
- Thuốc được bảo quản ở 15-30oC.
Dược động học
Rivotril vào cơ thể sẽ được vận chuyển qua 4 quá trình:
- Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc là 90%, thuốc hấp thu nhanh và tốt qua đường uống. Nồng độ Clonazepam có thể cần thiết trong chống co giật, theo nghiên cứu thấy rằng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống 1-4 giờ.
- Phân bố: 85% thuốc gắn vào protein huyết tương. Rivotril có thể đi qua nhau thai, vào sữa, qua hàng rào máu – não.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo thành chất không có hoạt tính là chính.
- Thải trừ: thời gian bán thải của thuốc là 18,7 giờ đến 39 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa.
Tương tác thuốc
Thuốc Rivotril có thể tăng tác dụng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc gây cảm ứng cytochrome P450 ở gan như phenobarbital, phenytoin. Tuy nhiên, Rivotril không làm thay đổi dược động học của các thuốc này.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu dùng thuốc ngủ, thuốc chống loạn thần, thuốc IMAO, thuốc mê, rượu thì tác dụng ức chế thần kinh của Rivotril sẽ tăng lên.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Khi dùng Rivotril quá liều cũng có triệu chứng giống như các thuốc ức chế thần kinh trung ương gây nên, đặc trưng như: hôn mê, ngủ gà, lú lẫn, giảm phản xạ. Lúc đó, cần theo dõi mạch, hô hấp và huyết áp, dùng noradrenalin nếu người bệnh bị hạ huyết áp. Cần rửa ruột ngay nếu dùng thuốc qua đường uống, phải truyền dịch tĩnh mạch và cần đảm bảo thông khí tốt. Có thể dùng thuốc Flumazenil để thanh thải tác dụng an thần của thuốc, tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân sử dụng các thuốc Benzodiazepin dài ngày.
Xem thêm:
Mezacosid – Thuốc giãn cơ, điều trị co cơ do tác động thần kinh trung ương
Thuốc Parocontin – Giảm đau có liên quan đến co thắt cơ – xương
Mừng –
Mua cho mẹ, khổ toàn phải dùng thuốc này thôi