Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Thuốc Zestril – Điều trị tăng huyết áp

Thuốc Zestril – Điều trị tăng huyết áp

(1 đánh giá của khách hàng)

140.000

Danh mục: Thương hiệu:

Mô tả

Hiện nay, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng bệnh lý tăng huyết áp ngày càng phổ biến. Tăng huyết áp có thể được điều trị bằng các nhóm thuốc khác nhau, dựa theo nguyên nhân, đặc điểm bệnh lý cũng như độ tuổi bệnh nhân. Trong bài viết này, Nhà thuốc Online ITP Pharma sẽ cung cấp tới độc giả thông tin đầy đủ về thuốc Zestril.

Zestril là thuốc gì?

Zestril được dùng đơn độc hoặc phối hợp trên bệnh nhân tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp liên quan đến bệnh lý mạch máu thận, được sản xuất bởi Hãng Dược phẩm AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd.

Thành phần chính của thuốc là hoạt chất Lisinopril dưới dạng Lisinopril dihydrat với 3 dạng hàm lượng: 5mg, 10mg và 20mg, cùng một số tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế và đóng gói: Zestril được bào chế ở dạng viên nén dùng đường uống. Mỗi hộp gồm 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên, đi kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Các dạng hàm lượng của thuốc Zestril
Các dạng hàm lượng của thuốc Zestril

Cơ chế tác dụng của hoạt chất Lisinopril trong thuốc Zestril

Hoạt chất Lisinopril là một dẫn chất Lysine có cấu trúc tương tự với Enalapril, thuộc nhóm ức chế enzym tham gia quá trình chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Angiotensin II gây co mạch, tăng huyết áp, đồng thời kích thích tăng trưởng cơ tim và gây phì đại cơ tim. Do đó, sử dụng Lisinopril có tác dụng làm giảm nồng độ Angiotensin II và Aldosteron, làm giảm sức cản ngoại vi, giãn mạch ngoại vi, giảm tích lũy muối và nước, giúp hạ huyết áp.

Đối với bệnh nhân suy tim, Lisinopril giúp làm giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm sức căng thành mạch thì tâm thu, đồng thời làm tăng chỉ số tim và cung lượng tim, tăng sức bóp cơ tim, tăng thể tích tâm thu. Zestril được dùng cho bệnh nhân chức năng tâm thu suy giảm, để làm chậm tiến triển của suy tim.

Ngoài ra, Lisinopril làm giảm phân hủy Bradykinin, từ đó làm tăng nồng độ Bradykinin – nguyên nhân dẫn đến phản ứng phụ thường gặp như phù mạch, ho kéo dài khi dùng thuốc nhóm ức chế men chuyển ACEI.

Chỉ định

Zestril được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp liên quan đến bệnh lý mạch máu thận.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng.
  • Điều trị ngắn hạn trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động học ổn định.
  • Điều trị các biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc Insulin có huyết áp ổn định và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc Insulin có tăng huyết áp.

Chống chỉ định

Zestril chống chỉ định với các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Zestril hay các thuốc nằm trong nhóm ức chế men chuyển ACEI khác.
  • Bệnh nhân trước đó dùng thuốc ức chế men chuyển bị phù mạch.
  • Người bệnh có phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ mang bầu ở 6 tháng sau của thai kỳ..
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ trung bình đến nặng có độ lọc cầu thận GFR dưới 60 ml/phút/1.73m2.
  • Bệnh nhân đái tháo đường đang được chỉ định các thuốc chứa Aliskiren.
Hình ảnh hộp thuốc Zestril 5mg
Hình ảnh hộp thuốc Zestril 5mg

Cách sử dụng thuốc huyết áp Zestril

Tùy thuộc vào đặc điểm cơ địa, mức độ bệnh lý của từng bệnh nhân mà Zestril được dùng theo các mức độ liều khác nhau. Để đảm bảo an toàn, người dùng cần tuân thủ chế độ liều được các bác sĩ điều trị chỉ định, không tự ý điều chỉnh tăng hoặc giảm liều khi chưa được hướng dẫn.

Hướng dẫn về liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Đối với bệnh nhân tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: mỗi ngày 10mg, uống 1 lần. Liều duy trì: 20 – 40mg/ngày. Dùng tối đa 80mg/ngày.
  • Đối với bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, liều ban đầu được khuyến cáo là 5mg/ngày.
  • Trường hợp huyết áp không được kiểm soát với liều đơn độc Zestril, có thể dùng đồng thời với liều thấp thuốc lợi tiểu và giảm liều Zestril.
  • Đối với bệnh nhân suy tim sung huyết: Liều khởi đầu từ 2.5 – 5 mg/ngày. Duy trì với liều tăng dần, tối đa là 40mg/ngày.

Với bệnh nhân nhồi máu cơ tim:

  • Trong vòng 24 giờ đầu sau khi khởi phát nhồi máu cơ tim, uống liều 5mg. Liều tiếp theo là 5mg uống sau 24 giờ. Sau đó tăng liều đến 10mg uống sau 48 giờ.
  • Liều duy trì: 10mg/ngày trong ít nhất 6 tuần.

Với bệnh nhân có huyết áp tâm thu nằm trong khoảng 100 – 120 mmHg, cần khởi đầu với liều 2.5 mg trong 3 ngày đầu sau khởi phát nhồi máu cơ tim. Khi tình trạng hạ huyết áp kéo dài trong hơn 1 giờ (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg), cần thay thế liệu pháp điều trị.

Với bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng trên thận: khởi đầu liều 10 – 20mg/ngày, duy trì ở mức liều 20 – 40mg/ngày. Liều dùng có thể tăng thêm sau mỗi 3 ngày.

Với bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp: khởi đầu với liều 2.5 – 5 mg/ngày, tăng liều ở mức 2.5 – 5 mg mỗi 1 – 2 tuần. Mức liều tối đa được khuyến cáo là 40 mg/ngày.

Với bệnh nhân là trẻ nhỏ trên 6 tuổi có tăng huyết áp, liều dùng được điều chỉnh theo cân nặng: khởi đầu với liều 0.07 mg/kg/ngày, tối đa 5mg/ngày. Liều duy trì cần được hiệu chỉnh theo đáp ứng huyết áp mỗi 1 – 2 tuần.

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều dùng được điều chỉnh dựa theo độ thanh thải creatinin như sau:

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: dùng liều 2.5 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30ml/phút: dùng liều 2.5 – 5 mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinine 31 – 70 ml/phút: dùng liều 5 – 10 mg/ngày.
Zestril bào chế dạng viên nén
Zestril bào chế dạng viên nén

Tác dụng phụ của thuốc Zestril

Trong thời gian điều trị với Zestril, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn gồm:

  • Tác dụng phụ trên thần kinh: thường gặp chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ. Các biểu hiện ít gặp hơn như thay đổi tính tình, dị cảm, lú lẫn.
  • Tác dụng phụ trên tim mạch: tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim có thể do hạ áp quá mức, nhịp tim nhanh, hồi hộp.
  • Tác dụng phụ trên tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, cảm giác khô miệng, buồn nôn, có thể gây ra vàng da, viêm gan, viêm tụy.
  • Tác dụng phụ trên hô hấp: viêm xoang, co thắt phế quản, viêm mũi.
  • Tác dụng phụ trên da, tóc, móng: nổi mề đay, ngứa ngáy khó chịu, vã mồ hôi, rụng tóc. Bệnh nhân cũng có thể gặp tình trạng vẩy nến, rối loạn da mức độ nặng, hồng ban đa dạng hay hoại tử biểu bì.
  • Tác dụng phụ trên thận – tiết niệu: rối loạn chức năng thận, thiểu niệu hoặc vô niệu, suy giảm chức năng thận cấp.
  • Các tác dụng phụ khác: rối loạn nội tiết, bất lực, nữ hóa tuyến vú, suy nhược cơ thể, mệt mỏi.

Khi các dấu hiệu trên không được cải thiện, hoặc cơ thể xuất hiện các dấu hiệu bất thường nghi ngờ do dùng thuốc, bệnh nhân cần báo lại với bác sĩ điều trị để được thăm khám và có cách xử trí an toàn, thích hợp.

Thuốc Zestril có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ mang thai:

  • Các bằng chứng Zestril liên quan đến quái thai khi sử dụng trong 3 tháng đầu chưa được kết luận đầy đủ. Tuy nhiên, Zestril được khuyến cáo không nên dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Đối với phụ nữ dự định có thai, nên chuyển sang các liệu pháp điều trị thay thế khác.
  • Zestril chống chỉ định dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ do có thể gây độc trên bào thai người và trên trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú: các nghiên cứu trên chuột cho thấy Zestril có thể tiết ra sữa chuột đang cho bú, tuy nhiên các bằng chứng về Zestril có được bài tiết qua sữa mẹ hay không chưa được đầy đủ. Zestril không nên dùng cho phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ để tránh ảnh hưởng đến trẻ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Zestril

Một số vấn đề cần lưu ý khi dùng Zestril gồm có:

  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ trên thần kinh như chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng lái xe hoặc người vận hành máy móc nguy hiểm.
  • Rượu và các đồ uống có cồn có thể làm tăng tác dụng phụ của Zestril. Bệnh nhân nên hạn chế uống rượu trong thời gian dùng thuốc, đặc biệt, không được uống thuốc cùng rượu hoặc đồ uống có cồn.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc có bệnh lý phì đại cơ tim.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận cần được hiệu chỉnh liều theo hướng dẫn và theo dõi thường xuyên độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
  • Khi bệnh nhân có dấu hiệu phù mặt, tay chân, lưỡi hoặc môi, thanh quản, cần ngừng dùng Zestril ngay lập tức và báo với bác sĩ để được tiến hành điều trị, theo dõi thích hợp.
  • Bệnh nhân nên điều chỉnh lối sống lành mạnh để tăng cường hiệu quả dùng thuốc: hạn chế hút thuốc lá và ăn các thực phẩm chứa nhiều muối, các đồ ăn chế biến sẵn, đồ dầu mỡ. Người bệnh nên duy trì chế độ ăn nhạt, giữ tinh thần thoải mái, đồng thời nên tập thể dục hàng ngày để nâng cao sức khỏe.
  • Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh nắng mặt trời và để xa tầm với của trẻ nhỏ. Không dùng thuốc khi có dấu hiệu chảy nước, đổi màu hoặc quá hạn sử dụng.
Thuốc Zestril - điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp
Thuốc Zestril – điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp

Tương tác của thuốc Zestril với các thuốc khác

Zestril có thể gây ra tương tác với các thuốc khác khi dùng đồng thời, gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị hoặc làm tăng các tác dụng phụ của thuốc. Các tương tác thuốc đã được báo cáo bao gồm:

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp dùng kết hợp với Zestril có thể gây tăng tác dụng hạ huyết áp. Không dùng Zestril với thuốc chứa thành phần Aliskiren, đặc biệt trên bệnh nhân đái tháo đường do có thể gây hạ huyết áp đột ngột và quá mức.
  • Thuốc lợi tiểu thường làm tăng tác dụng hạ áp của Zestril, do đó cần điều chỉnh liều khi phối hợp 2 thuốc.
  • Các chế phẩm giúp bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali hoặc thuốc lợi tiểu nhóm giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali máu khi dùng chung với Zestril.
  • Lithium: không được khuyến cáo dùng đồng thời cùng Zestril do nguy cơ làm tăng nồng độ và độc tính của Lithium trên cơ thể người bệnh.
  • Thuốc chống viêm không steroid NSAID: dùng NSAID trong thời gian dài có thể gây tăng tác động hạ áp của Zestril, tăng kali máu, có thể dẫn đến suy thận, một số trường hợp gây suy thận cấp ở bệnh nhân có nguy cơ cao như người cao tuổi, bệnh nhân mất nước.
  • Dùng chung Zestril với thuốc mê, thuốc chống loạn thần hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
  • Zestril dùng đồng thời với thuốc trị tiểu đường có thể gây ra hạ đường máu quá mức, xảy ra nhiều ở thời gian đầu điều trị và ở bệnh nhân suy thận.

Để hạn chế gặp phải các tương tác thuốc không mong muốn, bệnh nhân nên báo với bác sĩ điều trị về các thuốc hoặc chế phẩm đang dùng để được khuyến cáo về các tương tác cũng như hướng dẫn điều chỉnh liều dùng, cách dùng phù hợp nhất.

Đặc điểm dược động học của Zestril

Nghiên cứu về dược động học của Lisinopril cho thấy:

  • Hấp thu: Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn khi dùng đường uống. Nồng độ Lisinopril đạt đỉnh trong huyết thanh sau uống khoảng 7 giờ. Sinh khả dụng thuốc giảm khoảng 16% ở bệnh nhân suy tim. Thức ăn không gây ảnh hưởng đến hấp thu Lisinopril.
  • Phân bố: Lisinopril có tỉ lệ gắn protein huyết tương thấp. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy Lisinopril ít đi qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Lisinopril được chuyển hóa và thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 12.6 giờ. Suy giảm chức năng thận làm giảm thải trừ Lisinopril.

Triệu chứng quá liều và xử trí

Dùng quá liều Zestril có thể gây ra các biểu hiện gồm: hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn nhịp tim, rối loạn điện giải, ho, chóng mặt tương tự các tác dụng phụ của thuốc, có thể ở mức độ nghiêm trọng hơn.

Cách xử trí được khuyến cáo: truyền nước muối sinh lý, duy trì tư thế chống sốc cho bệnh nhân, đồng thời liên hệ ngay với các bác sĩ điều trị để được xử trí đúng cách, có thể dùng thẩm phân máu để loại bỏ Zestril.

Thuốc Zestril giá bao nhiêu?

Thuốc Zestril hiện có giá khoảng 140.000 đồng/hộp 28 viên hàm lượng 5mg; khoảng 240.000 đồng/hộp 28 viên hàm lượng 10mg và 20mg. Mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thuộc nơi bán.

Thuốc Zestril mua ở đâu tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?

Bạn có thể tìm mua Zestril tại các quầy thuốc bệnh viện hoặc hệ thống các nhà thuốc trên toàn quốc như: nhà thuốc Pharmacity, nhà thuốc Long Châu,… Bạn nên chú ý lựa chọn các địa chỉ uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc, kiểm tra nhãn mác, hạn dùng trước khi mua để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.

Xem thêm:

Dipsope – Điều trị tăng huyết áp, dự phòng đau thắt ngực hiệu quả

Thuốc Aceronko – Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

1 đánh giá cho Thuốc Zestril – Điều trị tăng huyết áp

  1. Trọng

    thuốc tốt, giá cả hợp lý, không mất phí chip

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới