Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Zinnat 250mg – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Zinnat 250mg – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

(1 đánh giá của khách hàng)

125.000

Danh mục: Thương hiệu:

Mô tả

1, Thuốc Zinnat 250mg là gì?

Thuốc Zinnat 250mg có thành phần chính là Cefuroxime dưới dạng tiền thuốc axetil. Sau khi vào cơ thể nó được giải phóng dưới dạng có tác dụng là cefuroxime, một kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Cefuroxime là kháng sinh có hoạt phổ rộng trên cả khuẩn gram âm và gram dương, vi khuẩn kỵ khí nên được chỉ định cho các bệnh nhiễm khuẩn do nhiều chủng vi khuẩn, ngay cả các chủng có tiết men Beta-lactamase.

Nhà sản xuất: Công ty GLAXO OPERATIONS UK LIMITED đặt trụ sở tại BRENTFORD, Vương quốc Anh

Các thành phần chính và hàm lượng: Mỗi viên nén Zinnat 250mg có chứa:

  • Cefuroxime (như cefuroxime axetil) với hàm lượng 250 mg
  • Tá dược vừa đủ bao gồm các thành phần: Xenluloza vi tinh thể, Natri Laurilsulfat, Natri croscarmelloza, Dầu thực vật hydro hóa, Silica keo khan, Hypromellose, Propylene glycol, Methyl parahydroxybenzoat (E218), Propyl parahydroxybenzoate (E216), Opaspray trắng M-1-7120J [chứa titanium dioxide (E171) và natri benzoat (E211)]

Số đăng ký: VN-8475-04

Dạng bào chế: Viên nén bao phim Zinnat 250 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc Zinnat 250mg
Thuốc Zinnat 250mg

2, Công dụng của thuốc Zinnat 250mg

Thuốc Zinnat 250mg có thành phần chính là Cefuroxime axetil là một chất diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan) dẫn đến ly giải và chết tế bào vi khuẩn.

Cefuroxime axetil có hoạt tính đối với các chủng vi khuẩn tiết men β-lactamase, cả penicilinase và cephalosporinase, của vi khuẩn gram âm và gram dương.

Cefuroxime axetil đã được chứng minh là có hoạt tính diệt khuẩn với hầu hết các chủng vi khuẩn sau đây, cả nghiên cứu vi sinh và trong các bệnh nhiễm trùng lâm sàng:

  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin); Staphylococcus âm tính với coagulase (nhạy cảm với methicillin); Streptococcus pyogenes; Streptococcus agalactiae
  • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae; Haemophilus parainfluenzae Moraxella catarrhalis
  • Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi
  • Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Peptostreptococcus spp; Vi khuẩn Propionibacterium spp.
  • Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Fusobacterium spp; Bacteroides spp.

3, Chỉ định của thuốc Zinnat 250mg:

Zinnat được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới:

  • Viêm amidan cấp và viêm họng do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính do các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính do các chủng nhạy cảm của Streptococcus pneumoniae , Haemophilus influenzae (chủng âm tính với β-lactamase).

– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm của Escherichia coli hoặc Klebsiella pneumoniae gây ra:

  • Viêm bàng quang.
  • Viêm bể thận.

– Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

– Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng.

– Điều trị bệnh Lyme giai đoạn đầu.

4, Thành phần chính có tác dụng gì?

  • Thành phần chính của thuốc Zinnat là tiền chất Cefuroxime axetil. Sau khi được hấp thu vào cơ thể, Cefuroxime axetil bị thủy phân bởi các enzyme esterase trong cơ thể tạo thành Cefuroxim dạng hoạt động.
  • Cefuroxime tiêu diệt vi khuẩn theo cơ chế gắn vào protein liên kết penicilin để ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự gián đoạn sinh tổng hợp thành tế bào (peptidoglycan), dẫn đến ly giải và chết tế bào vi khuẩn.
  • Vi khuẩn có thể đề kháng với Cefuroxim, tùy thuộc vào cơ chế đề kháng, các sinh vật kháng penicillin mắc phải có thể biểu hiện giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với cefuroxime.
Hình ảnh hộp thuốc Zinnat 250mg
Hình ảnh hộp thuốc Zinnat 250mg

5, Cách sử dụng

  1. Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 40kg. Liệu trình điều trị thường kéo dài khoảng 5 đến 7 ngày:

  • Viêm amidan cấp và viêm họng, viêm xoang cấp do vi khuẩn: 250 mg x 2 lần / ngày
  • Viêm tai giữa cấp tính: 500 mg x 2 lần / ngày
  • Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500 mg x 2 lần / ngày
  • Viêm bàng quang: 250 mg x 2 lần / ngày
  • Viêm bể thận: 250 mg x 2 lần / ngày
  • Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng: 250 mg x 2 lần / ngày
  • Bệnh lyme (trong 14 ngày (khoảng 10 đến 21 ngày)): 500 mg x 2 lần / ngày

Trẻ em dưới 40kg, sử dụng chế độ liều 15mg/kg x 2 lần/ ngày. Liều tối đa 250mg x 2 lần/ ngày. Tốt hơn hết bạn nên cho con mình sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ, chế độ liều dành cho trẻ em chỉ có giá trị tham khảo.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin (mL/phút) Liều dùng khuyến nghị
≥30 Không điều chỉnh liều lượng
10 đến <30 Liều cá nhân tiêu chuẩn được đưa ra sau mỗi 24 giờ
<10 (không chạy thận nhân tạo) Liều cá nhân tiêu chuẩn được đưa ra sau mỗi 48 giờ
Chạy thận nhân tạo Một liều tiêu chuẩn bổ sung duy nhất nên được tiêm vào cuối mỗi lần lọc máu
  1. Cách dùng
  • Sử dụng bằng đường miệng. Dùng thuốc dưới dạng nguyên vẹn với một lượng nước, sữa vừa đủ.
  • Viên nén Zinnat nên được uống sau khi ăn để hấp thu tối ưu.
  • Viên nén Zinnat phải được sử dụng khi còn nguyên vẹn (có thể thay đổi về dược động học nếu bị vỡ, nghiền, bẻ) và do đó không nên dùng để điều trị cho những bệnh nhân khó nuốt (Người già, trẻ em, người bị nôn mửa, hôn mê). Ở trẻ em có thể sử dụng hỗn dịch uống Zinnat.

6, Thuốc Zinnat 250mg dùng cho đối tượng đặc biệt không:

  • Phụ nữ có thai:  Hiện tại có rất ít nghiên cứu về việc sử dụng cefuroxime ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng không có tác dụng có hại nào đáng chú ý đối với quá trình mang thai, sự phát triển của phôi thai hoặc bào thai, sự phát triển của em bé sau khi sinh. Zinnat chỉ nên được kê đơn cho phụ nữ mang thai nếu đã được bác sĩ đánh giá về nguy cơ gây hại cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Theo các nghiên cứu lâm sàng, Cefuroxime được bài tiết qua sữa mẹ với số lượng nhỏ. Có thể phải ngừng cho con bú do những ảnh hưởng này. Khả năng nhạy cảm cần được tính đến. Zinnat chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú sau khi được bác sĩ phụ trách đánh giá về lợi ích về nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc.
  • Trẻ em: Thuốc chưa có dữ liệu lâm sàng dùng thuốc cho trẻ em dưới 3 tháng tuổi. Nếu bắt buộc phải sử dụng, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng.

7, Thuốc Zinnat 250mg giá bao nhiêu?

Thuốc Zinnat hiện nay được bán với giá khoảng 125.000 VNĐ/hộp. Tuy nhiên, hiện nay tình hình thuốc giả, thuốc kém chất lượng đang vô cùng phức tạp. Bạn nên chọn những cửa hàng uy tín và đạt tiêu chuẩn về bảo quản và lưu trữ thuốc.

8, Thuốc Zinnat 250mg có thể mua ở đâu?

Tại nhà thuốc online ITP Pharma của chúng tôi hiện có bán Cardioton với giá bán tốt nhất đi kèm đó là thuốc được đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn chất lượng. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi ngay qua website và hotline tại đây.

9, Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với cefuroxim hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thành phần.
  • Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng (ví dụ như phản ứng phản vệ) với bất kỳ loại tác nhân kháng khuẩn betalactam nào khác (penicilin, monobactam và carbapenems).
Vỉ Thuốc Zinnat 250mg
Vỉ Thuốc Zinnat 250mg

10, Tác dụng phụ của thuốc Zinnat 250mg

Tác dụng phụ là điều không thể tránh khỏi với bất kỳ loại thuốc nào, Zinnat cũng không phải là một ngoại lệ. Bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn dưới đây trong lần đầu sử dụng thuốc hoặc sau một thời gian sử dụng. Phản ứng thường gặp:

  • Nhiễm trùng và nhiễm độc: Candida phát triển quá mức.
  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Tăng bạch cầu ái toan.
  • Rối loạn thần kinh: nhức đầu, chóng mặt
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa,…
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan huyết thanh thoáng qua thường có thể hồi phục.

11, Lưu ý khi sử dụng

  • Người suy thận: Cefuroxime được thải trừ chủ yếu qua thận. Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt, nên giảm liều cefuroxim để bù đắp cho sự bài tiết chậm hơn của nó.
  • Người suy gan: Vì Cefuroxime được thải trừ chủ yếu qua thận, nên nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận được coi như ít ảnh hưởng đến dược động học và độc tính của Cefuroxim.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Chưa có nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng thuốc trên trẻ em dưới 3 tháng tuổi. Nếu bắt buộc phải sử dụng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Người lái xe hoặc sử dụng máy móc: Chưa có nghiên cứu nào của thuốc về ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, vì thuốc có thể gây ra phản ứng phụ là chóng mặt, bạn nên thận trọng nếu sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

12, Dược động học

  • Hấp thu

Sau khi uống cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc có thể được thủy phân nhanh chóng ở niêm mạc ruột hoặc sau khi vào máu bởi các enzyme esterase để giải phóng cefuroxim dạng hoạt động vào vòng tuần hoàn. Sự hấp thu tốt nhất là khi nó được sử dụng ngay sau bữa ăn.

Nồng độ tối đa của cefuroxim trong huyết thanh xảy ra khoảng 2 đến 3 giờ sau khi dùng thuốc khi dùng chung với thức ăn.

  • Phân bố

Liên kết protein của thuốc chỉ khoảng 33 đến 50% tùy thuộc dạng bào chế của thuốc sử dụng. Nồng độ cefuroxime dễ dàng đạt nồng độ điều trị với các  tác nhân gây bệnh thông thường trong đường hô hấp, hệ thống xương khớp và dịch cơ thể như đờm, thủy dịch, dịch màng phổi… trừ dịch não tủy

Cefuroxime có thể dễ dàng vào hàng rào máu não và dịch não tủy và đạt nồng độ điều trị khi bị viêm màng não.

  • Chuyển hóa sinh học

Cefuroxime thải trừ phần lớn ở dạng nguyên vẹn.

  • Thải trừ

Thời gian bán thải của thuốc trong máu là từ 1 đến 1,5 giờ. Cefuroxime được thải trừ chính qua thận bởi quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

13, Tương tác thuốc

  • Thuốc làm thay đổi pH của dạ dày có thể làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Các nhóm thuốc như kháng H2, antacid, ức chế bơm proton làm tăng tính base của dịch vị, làm giảm khả năng hấp thu của Cefuroxim. Có thể dùng đồng thời cefuroxim và các thuốc này nhưng lưu ý rằng bạn nên dùng cefuroxime axetil ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid tác dụng ngắn.
  • Probenecid: thuốc này cạnh tranh quá trình thải trừ của cefuroxim vì vậy dùng đồng thời probenecid với viên nén cefuroxim axetil giảm thải trừ và tăng nồng độ cefuroxim trong huyết thanhKhông nên dùng đồng thời probenecid với cefuroxime axetil.
  • Thuốc tránh thai kết hợp: Cefuroxime axetil có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến tái hấp thu estrogen thấp hơn và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai kết hợp.
  • Thuốc chống đông máu đường uống (Aspirin, Clopidogrel…) sử dụng đồng thời với Cefuroxim có thể làm tăng hiệu quả chống đông máu.
Hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng

14, Xử lý khi quá liều, quên liều

  1. Quá liều
  • Trên thực tế, sử dụng thuốc đúng liều sẽ rất an toàn nhưng nếu dùng quá liều có thể dẫn đến kích thích thần kinh trung ương dẫn đến các di chứng thần kinh bao gồm bệnh não, co giật và hôn mê khó hồi phục.
  • Các triệu chứng quá liều cũng có thể xảy ra nếu không có chế độ liều thích hợp ở bệnh nhân suy thận.
  • Không được tự ý tăng liều nếu không có hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bạn lỡ sử dụng quá liều Zinnat, hãy báo ngay cho bác sĩ để nhận được hỗ trợ y tế ngay lập tức.
  • Nồng độ cefuroxime trong máu có thể được giảm bằng phương pháp thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc.
  1. Quên liều

Nếu bạn quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy sử dụng liều tiếp theo bình thường, không thêm liều. Tuyệt đối không tự ý sử dụng gấp đôi liều, thay đổi liều mà không có sự hướng dẫn và theo dõi của bác sĩ.

Kết luận: Thuốc Zinnat là một thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Nó có hoạt phổ rộng trên cả khuẩn gram âm và gram dương, vi khuẩn kỵ khí nên được chỉ định cho các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn tiết men β-lactamase, cả penicilinase và cephalosporinase, của vi khuẩn gram âm và gram dương.

Xem thêm:

Zindocin DHG – Thuốc kháng sinh trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Thuốc Dinpocef 200mg – Điều trị ký sinh trùng, kháng nấm, kháng virus

1 đánh giá cho Zinnat 250mg – Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

  1. Đức Trường

    Thuốc Zinnat 250mg dùng rất hiệu quả

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới