Mô tả
Nhiều người thắc mắc thuốc Predsantyl là thuốc gì? Chữa trị bệnh gì? Mua ở đâu?
Trong bài viết hôm nay, Nhà thuốc Online ITP Pharma xin giải đáp cho các bạn những thông tin cơ bản về thuốc Predsantyl 16mg.
1. Thuốc Predsantyl 16mg là thuốc gì?
- Predsantyl thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm không chứa Steroid. Thuốc có tác dụng ức chế miễn dịch, chống dị ứng và điều trị các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh xương khớp, bệnh Gout.
- Predsantyl là một sản phẩm của công ty TNHH Hasan – Dermapharm có số đăng ký là VD-12006-10 và là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
- Thuốc Predsantyl 16mg có thành phần chính là methylprednisolon, hàm lượng 16mg và tá dược vừa đủ 1 viên. Ngoài ra còn có Predsantyl 4mg được bào chế với hàm lượng 4mg 1 viên.
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói thành hộp 2 vỉ hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
2. Công dụng và Chỉ định
Thuốc Predsantyl 16mg là thuốc ETC có tác dụng điều trị với những trường hợp sau:
- Điều trị dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa trầm trọng, viêm mũi dị ứng mãn tính, các phản ứng tăng nhạy cảm với thuốc, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản, bệnh huyết thanh.
- Bệnh thấp khớp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thiếu niên, viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh mạch máu collagen viêm động mạch: bệnh thấp tim, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch tế bào khổng lồ/ viêm đa cơ dạng thấp, viêm đa cơ toàn thân.
- Bệnh ung thư: lympho ác tính, bệnh bạch cầu cấp tính.
- Bệnh nhãn khoa: viêm màng mạch nho phía sau, viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm màng bồ đào), viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh da: bệnh Pemphigus thể thông thường.
- Bệnh đường tiêu hóa: bệnh Crohn, viêm loét đại tràng.
- Rối loạn về máu: ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan huyết tự miễn.
- Rối loạn hormon: đối với bệnh nhân tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, suy thượng thận tiên phát và thứ phát dùng liệu pháp thay thế hormone.
- Bệnh nhân lao có biến chứng viêm màng não.
- Dự phòng và điều trị thải ghép.
3. Thành phần của thuốc Predsantyl có tác dụng gì?
Methylprednisolon là dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm và chống dị ứng. Ngoài ra Methylprednisolon ảnh hưởng đến sự trao đổi chất của đa số các mô của trong trạng thái phụ thuộc liều. Điều này quan trọng để duy trì sự cân bằng nội mô của các cơ quan trong cơ thể trong mọi trạng thái và điều hòa hoạt động của hệ miễn dịch.
Khi vào trong cơ thể, Methylprednisolon gắn trực tiếp vào các thụ thể bên trong tế bào và kích hoạt chúng. Sau khi được kích hoạt, các thụ thể liên kết với các vùng hoạt hóa của DNA và kích hoạt các yếu tố phiên mã được kích hoạt. Từ đó thông qua deacetyl hóa histon của nhân tế bào bất hoạt gen.
4. Liều dùng và cách sử dụng
4.1 Liều dùng:
Predsantyl được dùng với liều lượng khác nhau tùy mục đích sử dụng của người bệnh. Bệnh nhân khi sử dụng thuốc cần có sự tư vấn và kê đơn của bác sĩ trước khi dùng, tránh tự sử dụng gây ra những tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Đối với người mắc bệnh thấp khớp dạng thấp là 4 – 6mg methylprednisolon mỗi ngày. Tuy nhiên trong đợt cấp tính cần dùng liều cao hơn: 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần. Đối với trường hợp viêm một vài khớp được điều trị bằng tiêm khớp với hàm lượng tùy thuộc kích thước của khớp. Việc tiêm trong khớp phải được thực hiện với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt. Khi có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quanh khớp tuyệt đối không được tiêm trong khớp.
- Đối với người mắc bệnh Viêm loét đại tràng mạn tính: Trong đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24mg/ngày).
- Đối với người mắc bệnh hội chứng thận hư nguyên phát: 6 tuần đầu dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 – 1,6mg/kg, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần tiếp theo.
- Đối với người mắc bệnh tắc nghẽn đường hô hấp hay hen phế quản:Điều trị từ 3 đến 4 tuần với liều bắt đầu từ 32 – 40mg sau đó cứ cách 4 ngày hạ 8mg.
- Đối với người mắc bệnh xơ phổi: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 24 – 32mg, sau đó giảm dần đến liều duy trì là còn 4 đến 8mg mỗi ngày.
- Đối với người mắc bệnh Sarcoid: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 32 – 40mg, có thể chia thành từ 1 đến 2 lần.
- Đối với người xuất hiện các triệu chứng khi bị viêm mũi dị ứng, dị ứng do phấn hoa: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng 16mg sau đó cứ cách 4 ngày hạ 8mg, điều trị trong 8 ngày. Nếu không thấy hiệu quả tốt thì tiếp tục trị liệu với mỗi ngày uống từ 4 – 8 mg trong thời gian từ 1 đến 2 tuần.
- Đối với người mắc bệnh da liễu: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 80 – 160mg tùy theo tình trạng của bệnh, có thể giảm liều nhanh và dừng sử dụng sau từ 2 đến 4 tuần.
- Đối với người mắc bệnh tự miễn: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 40 – 160mg sau đó giảm chậm dần liều lượng dùng khi đến liều duy trì.
- Đối với người mắc bệnh thiếu máu tự miễn tan huyết: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 80 đến 160 mg, về sau hạ dần liều lượng đến liều dùng duy trì.
- Đối với người mắc viêm loét tá tràng, dạ dày, bệnh Crohn: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 40 – 60mg, về sau hạ dần liều lượng đến liều dùng duy trì.
- Đối với người mắc bệnh thiếu adrenocortical: Liều bắt đầu là mỗi ngày dùng từ 4 – 8mg.
4.2 Cách sử dụng:
Tùy vào từng dạng thuốc và đường dùng mà có các cách sử dụng khác nhau cho phù hợp. Theo phân loại dạng thuốc, có các đường dùng chủ yếu là: thuốc uống, thuốc dùng ngoài, thuốc tiêm và thuốc đặt.
Theo dạng viên: Thuốc được vào trong hoặc sau bữa ăn, để đạt hiệu quả tốt nhất nên uống sau bữa ăn sáng. Thuốc được dùng theo đường uống do dạng bào chế là dạng viên nén. Khi uống phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội, tránh nhai nát viên thuốc.
5. Thuốc Hasan Predsantyl 16mg có giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Predsantyl 16mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc nhưng thường xấp xỉ 100.000đ một hộp 10 vỉ x 10 viên.
Tham khảo giá Thuốc Predsantyl 16mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
- Giá công bố: 2350 đồng/Viên.
- Giá trúng thầu: 1.890 đồng/Viên.
6. Thuốc Predsantyl mua ở đâu?
Để mua được đúng thuốc, tránh hàng giả hàng nhái, giá cả không hợp lý, người mua có thể tới các nhà thuốc uy tín và bệnh viện để tìm mua sản phẩm. Hiện nay, rất nhiều nhà thuốc bán sản phẩm này và giao hàng trên toàn quốc. Bạn đọc có thể vào trang chủ của Nhà thuốc Online ITP Pharma để tham khảo và tìm mua sản phẩm.
7. Chống chỉ định:
- Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm trùng và lao màng não.
- Bệnh nhân lao và nhiễm nấm các loại.
- Nhiễm trùng toàn thân, trừ trường hợp bệnh nhân được điều trị với các thuốc đặc trị.
- Đang dùng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực ở bệnh nhân cần sử dụng mức liều điều trị chống miễn dịch.
8. Tác dụng phụ:
Những tác dụng không mong muốn khi dùng methylprednisolon thường do liều cao và dài ngày.
- Thường gặp: Mất ngủ, dễ kích động, ăn uống khó tiêu, đục thủy tinh thể, glocom, đường máu cao, chảy máu cam.
- Ít gặp: Co giật, phù, loét dạ dày, nôn, buồn nôn, rối loạn nội tiết, yếu cơ, loãng xương.
Bệnh nhân cần đến gặp dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị ngay khi xuất hiện những triệu chứng bất thường do sử dụng thuốc để có thể xử trí kịp thời và chính xác, tránh để lại hậu quả nghiêm trọng.
9. Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mắc bệnh lao kể cả thể nhiễm lao hay tiềm ẩn, người bị viêm giác mạc do vi khuẩn herpes simplex.
- Thận trọng đối với người mới nối thông mạch máu, người bệnh loãng xương, suy tim, đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng và trẻ đang trong giai đoạn phát triển.
- Sử dụng thận trọng khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phải theo dõi thường xuyên và kỹ lưỡng khi điều trị thời gian dài.
- Không nên điều trị bằng Methylprednisolon trong thời gian quá dài.
- Người cao tuổi nên dùng với liều thấp nhất có thể.
- Không nên sử dụng đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú, chỉ khi có chỉ dẫn của bác sĩ mới được sử dụng.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vacxin.
- Không khuyến khích sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 10 tuổi.
- Trong khi điều trị, không được dừng điều trị một cách đột ngột.
- Tuyệt đối tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý tăng liều để rút ngắn thời gian điều trị.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
- Không dùng thuốc bị biến màu biến dạng, thuốc hết hạn sử dụng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
10. Dược động học
- Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh, sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Đối với người lớn khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1,5-2,3 giờ sau khi uống. Thời gian tác dụng sinh học (hay còn gọi là thời gian ức chế tuyến yên) ngắn – khoảng 1,5 ngày.
- Phân bố: Methylprednisolon liên kết với protein huyết tương trên 90% chủ yếu là globulin. Thuốc phân bố vào hầu hết các mô của cơ thể đặc biệt là thận, ruột, cơ, gan, da. Thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ. Thể tích phân bố rơi vào khoảng 1,4 l/kg.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa phần lớn ở gan và một phần nhỏ tại thận. Dưới 10% liều dùng thải trừ dưới dạng nguyên vẹn giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải xấp xỉ 3 giờ.
- Thải trừ: Methylprednisolon được đào thải qua nước tiểu. Trong vòng 10 giờ sau khi uống, 85% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu và 10% được thải trừ qua phân. Độ thanh thải toàn phần khoảng 5 – 6ml/kg.
11. Tương tác thuốc:
- Methylprednisolon ảnh hưởng đến chuyển hóa của cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin và các thuốc có tác dụng an thần.
- Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan mãn tính khi sử dụng thuốc antacid, magnesi hydroxyd hoặc nhôm sẽ làm giảm tác dụng của Methylprednisolon.
- Gây thiếu hụt kali khi dùng chung với Glycosid tim, Methylprednisolon.
- Gây tăng bài tiết kali khi dùng chung với thuốc nhuận tràng hoặc lợi tiểu.
- Không dùng chung với thuốc trị tiểu đường vì sẽ làm giảm tác dụng điều trị. Do Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, vì vậy cần dùng liều insulin cao hơn.
- Khi sử dụng cùng cyclosporine sẽ tương tác làm rung giật cơ.
Để tránh những biến chứng do việc tương tác thuốc gây nên, bệnh nhân cần thông báo cho dược sĩ tư vấn hoặc bác sĩ về các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng.
Trên đây là một số thông tin cơ bản và đáng chú ý của thuốc Predsantyl 16mg. Hy vọng sẽ cung cấp được cho bạn đọc những thông tin hữu ích trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc.
Xem thêm một số sản phẩm có công dụng tương tự:
Hoa –
Tư vấn nhiệt tình, sản phẩm tốt.