Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Acirax – Thuốc kháng nấm, kháng virus

Acirax – Thuốc kháng nấm, kháng virus

(1 đánh giá của khách hàng)

37.000

Danh mục: Thương hiệu:

Mô tả

1, Acirax là thuốc gì?

Thuốc Acirax là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng virus, kháng nấm. Thuốc được điều chế và đăng ký phân phối bởi Công ty Dược phẩm Synmedic Laboratories. Thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị các bệnh ngoài da do virus gây ra như: thuỷ đậu, zona.

Thuốc được bào chế thành nhiều loại có hàm lượng khác nhau như: 200mg, 400mg, 800mg để dễ chia thành các liều dùng cho nhiều người hơn.

Hình thức đóng gói: thuốc được đóng gói dưới dạng hộp.

Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Số đăng ký: VN-11339-10.

Thương hiệu: Synmedic Laboratories.

Xuất xứ: Ấn Độ.

Ngoài ra, nhà sản xuất còn có dạng Acirax Cream dùng bôi ngoài da, mỗi tuýp có 5 gram.

Hình ảnh hộp thuốc Acirax 200mg
Hình ảnh hộp thuốc Acirax 200mg

2, Công dụng của thuốc Acirax

Hiện nay thuốc Acirax đang được sử dụng với công dụng chính là kháng nấm, kháng virus và điều trị các bệnh ngoài da do các chủng virus gây ra như thuỷ đậu, bệnh zona,… Bên cạnh đó thuốc còn được sử dụng để tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, giảm các khả năng khiến cơ thể nhiễm khuẩn, nhiễm nấm.

3, Thành phần chính của thuốc Acirax có công dụng gì?

Trong viên nén Acirax có chữa thành phần là:

  • Hoạt chất chính: Aciclovir
  • Các tá dược phù hợp vừa đủ 1 viên nén

Để giúp các bạn hiểu kỹ hơn về sản phẩm, chúng ta sẽ đi sâu vào các công dụng của từng thành phần chính trong thuốc.

Tác dụng chính của hoạt chất:

  • Có công thức hoá học là C8H11N5O3 nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của tổ chức Y tế Thế giới.
  • Aciclovir được sử dụng để kháng virus, kháng nấm cụ thể chúng được sử dụng để điều trị nhiễm virus Herpes simplex trị các bệnh herpes, điều trị bệnh thuỷ đậu, bệnh zona và phòng ngừa nhiễm cytomegalovirus.

Cơ chế tác dụng:

  • Acyclovir tác dụng chọn lọc trên các tế bào nhiễm virus Herpes simplex.
  • Ban đầu hoạt chất aciclovir chuyển thành aciclovir monophosphat sau đó nó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat.
  • Hoạt chất được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat.
  • Aciclovir triphosphat có khả năng ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus.

4, Chỉ định

Thuốc được các dược sĩ, bác sĩ chỉ định cho các bệnh nhân sau:

  • Điều trị cho bệnh nhân mắc zona cấp tính.
  • Điều trị cho người bệnh mắc herpes sinh dục.
  • Dùng để trị thuỷ đậu xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch.
  • Dùng trong dự phòng tái phát và dự phòng nhiễm HSV ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Hình ảnh hộp thuốc Acirax 800mg
Hình ảnh hộp thuốc Acirax 800mg

5, Cách sử dụng thuốc Acirax

5.1 Cách dùng

  • Trước khi sử dụng Acirax bạn nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc đã được in sẵn trên bao bì thuốc.
  • Sản phẩm được nén ở dạng viên nên rất dễ để bạn có thể sử dụng thuốc.
  • Thuốc sử dụng theo đường uống.
  • Khi dùng thuốc bạn nên sử dụng thuốc với một lượng nước đủ.
  • Bạn có thể uống thuốc kèm với thức ăn để giảm đi sự kích thích dạ dày (nên dùng thuốc sau bữa ăn từ 20 phút đến 30 phút).
  • Khi dùng thuốc bạn không nên nghiền thuốc hay nhai thuốc để thuốc có được hiệu quả tốt nhất.

5.2 Liều dùng

  • Điều trị bệnh zona: uống 4 viên/ 1 lần, cứ cách 4 tiếng dùng 1 lần và trong 1 ngày dùng 5 lần.
  • Điều trị Herpes simplex: uống 1 viên 1 lần, cách 4 tiếng dùng 1 lần và 1 ngày dùng 5 lần.
  • Ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch có thể tăng liều lên gấp đôi hoặc tiêm tĩnh mạch để hấp thụ thuốc tốt hơn.
  • Ở người già, người bị suy giảm chức năng về thận nên dùng với liều lượng thấp nhất có thể
  • Trẻ em dưới 2 tuổi dùng bằng 1 nửa liều so với người lớn.

6, Phụ nữ có thai, cho con bú sử dụng Acirax được không?

Đối với phụ nữ có thai: vẫn chưa có đủ các nghiên cứu về thuốc với đối tượng này.

Đối với mẹ đang trong giai đoạn cho con bú: tìm thấy một lượng nhỏ thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ do đó có thể gây nguy hiểm đến cho trẻ nhỏ.

Với cả 2 đối tượng này, chúng tôi không khuyến khích dùng sản phẩm thuốc Acirax. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và phải tuyệt đối tuân theo đơn mà bác sĩ đã kê.

7, Đối với những người thường xuyên phải lái xe có thể sử dụng Acirax được không?

Có thể sử dụng thuốc với đối tượng đang lái xe hoặc thường xuyên phải lái xe. Tuy nhiên do thuốc  tác dụng ức chế thần kinh trung ương của hoạt chất Dextromethorphan trong thuốc nên khi đang lái xe hay vận hành máy móc phải sử dụng thuốc 1 cách thận trọng.

Hình ảnh hộp thuốc Acirax Cream
Hình ảnh hộp thuốc Acirax Cream

8, Acirax giá bao nhiêu?

Thuốc đang được phân phối rộng rãi trong cả nước do đó rất dễ để mua thuốc.

  • Đối với thuốc Acirax 200 có giá khoảng 51,000 VND cho 1 hộp thuốc 50 viên.
  • Đối với thuốc Acirax 400 đang được bán với giá 62,000 VNĐ cho 1 hộp thuốc có 30 viên.
  • Đối với thuốc Acirax 800 đang được bán với giá 37,000 VNĐ cho 1 hộp thuốc có 10 viên.
  • Acirax Cream có giá 7.000 VNĐ một tuýp.

Đây là giá khá phù hợp với công dụng mà sản phẩm đem tới. Giá cả của thuốc có thể bị thay đổi theo từng nơi bán.

9, Thuốc Acirax mua ở đâu?

Bạn có thể đến những nhà thuốc, những bệnh viện lớn và uy tín ở gần nhà để mua thuốc. Bên cạnh đó bạn có thể mua hàng online trên mạng. Trước khi mua hàng bạn nên kiểm tra thật kỹ sản phẩm để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng hay hàng đã hết hạn sử dụng.

Bạn có thể mua hàng tại Nhà thuốc Online ITP Pharma để mua thuốc hàng thật, giá thật và nhận được các tư vấn tận tình nhất.

10, Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc cho người bệnh bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Không dùng thuốc với người bị hư thận, hư gan.

11, Tác dụng phụ của thuốc Acirax

Cho đến nay sản phẩm thuốc Acirax cho thâý là một thuốc đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng tuy nhiên vẫn có ghi nhận các trường hợp bị tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc là:

  • Gây giảm lượng bạch cầu, tiểu cầu trong cơ thể.
  • Gây thiếu máu.
  • Bị sốc phản về trong quá trình dùng thuốc.
  • Gây ảnh hưởng đến hệ tiêu hoá như: đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, viêm gan, vàng da.
  • Một số ảnh hưởng đến hệ thần kinh như: chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, sốt, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, mất điều hoà cơ thể, kích động, co giật, hôn mê.
  • Bên cạnh đó thuốc còn gây ra một số triệu chứng khác như: nổi mề đay, phát ban, ngứa ngáy thậm chí suy giảm chức năng về gan, thận.

12, Lưu ý khi sử dụng thuốc Acirax

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc.
  • Không dùng thuốc cho người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Khi mua thuốc bạn nên nghe hướng dẫn và lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết được cách sử dụng thuốc phù hợp nhất với tình trạng cơ thể và sinh hoạt hàng ngày của mình.
  • Nếu thuốc có dầu hiệu chuyển màu hay bị mốc không nên dùng thuốc nữa.
  • Sau 1 thời gian sử dụng để điều trị mà không có tác dụng gì hãy dừng sử dụng thuốc và nên đổi sang dùng loại thuốc khác.
Hình ảnh vỉ thuốc Acirax 800mg
Hình ảnh vỉ thuốc Acirax 800mg

13, Dược động học

  • Hấp thu: thức ăn ít gây ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc, theo đường uống hấp thu khoảng từ 15% – 30% lượng thuốc và được hấp thu qua ruột.
  • Phân bố: phân bố rộng trong dịch cơ thể.
  • Thải trừ: phần lớn được bài tiết qua thận.

14, Tương tác của thuốc Acirax với các thuốc khác

Thuốc Acirax có thể tương tác với khá nhiều thuốc phổ biến trên thị trường hiện nay dẫn đến ảnh hưởng tới khả năng hoạt động của các thuốc đó cũng như có thể gia tăng nguy cơ và mức độ nguy hiểm của tác dụng phụ không mong muốn. Những thuốc mà Acirax có thể tương tác là:

  • Làm tăng thời gian thải trừ khi dùng chung với thuốc Probenecid
  • Gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ khi dùng chung với thuốc Zidovudine
  • Làm tăng hiệu lực chống virus khi dùng chung với thuốc Amphotericin B, ketoconazol.

Nếu gặp các tương tác gây hại cho cơ thể hãy liên hệ với bác sĩ để được điều trị kịp thời nhất.

15, Xử lý quá liều, quên liều thuốc

15.1 Khi sử dụng thuốc Acirax quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc sẽ xảy ra các tác dụng phụ một cách rõ rệt. Trong trường hợp nghiêm trọng người dùng có thể sẽ bị nguy hiểm đến tính mạng, tổn thương các cơ quan quan trọng trong cơ thể.

Bạn có thể gặp các triệu chứng là: đau bụng, nóng mặt, nổi ban da, tiêu chảy,… Khi bị nghiêm trọng hơn, có thể hệ thần kinh trung ương sẽ bị kích thích gây ra các triệu chứng như bị co giật, kích động, mê sảng.

Cách xử lý khi sử dụng thuốc quá liều là: Nếu thấy cơ thể có triệu chứng như trên, nếu là triệu chứng nhẹ tốt nhất bạn nên ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ để được tư vấn. Nếu cần phải đến bệnh viện để được khám và chữa kịp thời bạn cũng nên đem theo đơn thuốc và các loại thuốc sử dụng gần đây để bác sĩ có thể đưa ra các biện pháp chữa bệnh hợp lý. Không được tự ý thay đổi liều thuốc vì nó sẽ dễ gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Nếu tác dụng phụ quá năng, người bệnh có thể bị co giật, mê sản bạn lập tức gọi cấp cứu để được đưa đến bệnh viện nhanh nhất có thể. Trong vòng 1 giờ đâu sau khi dùng thuốc sẽ có thể phải rửa dạ dày để nhanh chóng bài tiết  hết lượng thuốc trong dạ dày.

15.2 Khi sử dụng thuốc thiếu liều, sai liều

Khi bạn sử dụng thiếu liều dùng hay sai thời điểm dùng thuốc bạn nên lập tức sử dụng thuốc với liều lượng đã được kê đơn nhưng chỉ khi bạn nhớ ra sớm và còn cách liều kế tiếp xa. Nếu quá gần với thời gian sử dụng liều sau thì bạn nên bỏ qua luôn liều chưa dùng và sử dụng luôn liều thuốc tiếp với liều lượng đã kê đơn. Tuyệt đối không sử dụng thuốc 2 liều gần nhau và tuyệt đối không sử dụng quá lượng thuốc quy định trên một lần uống. Bạn nên đến cơ sở  y tế gần nhất để được điều chỉnh lại liều lượng thuốc phù hợp nhất. Không được tự ý thay đổi liều thuốc vì nó sẽ dễ gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Trên đây là các thông tin cần biết về thuốc Acirax. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thuốc bạn hãy đặt câu hỏi ở dưới phần bình luận chúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất đến bạn.

Xem thêm:

Thuốc Zonaarme điều trị Herpes: Công dụng, Cách dùng, giá bao nhiêu?

1 đánh giá cho Acirax – Thuốc kháng nấm, kháng virus

  1. Hạnh

    Thuốc chất lượng, Dược sĩ tư vấn rất nhiệt tình

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới