Mô tả
Thành phần:
Mỗi viên nang mềm chứa
Thành phần hoạt chất:
Biotin (Vitamin H)…..10 mg
Thành phần tá dược:
Dầu cọ sáp ong trắng, dầu đậu nành, lecithin, gelatin, glycerin, sorbitol, natri methylparaben, natri propylparaben, vanilin, chocolate Brown HT, titan dioxid, nước tinh khiết”.
* Dung môi bay hơi một phần trong quá trình sản xuất Dạng bào chế: Viên nang mềm
Mô tả: Viên nang mềm, oval, màu nâu. Bên trong chứa hỗn dịch thuốc đồng nhất, màu từ trắng đến vàng, vỏ nang kin, đàn hồi và không quá dày.
Chỉ định
Biosoft được chỉ định trong điều trị biến chứng và phòng bệnh gây ra bởi sự thiếu hụt Biotin ở người lớn và trẻ em, bao gồm:
Bệnh tóc (tóc mỏng, dễ gãy, rụng, tăng độ nhờn hoặc tóc khô, tóc kém sức sống) Bệnh da (viêm da, da dầu tiết nhiều bã nhờn, khô và tróc da)
- Bệnh móng (mỏng dễ gãy, móng phát triển bất thường hoặc cấu trúc bất thường)
- Rối loạn chức năng đường tiêu hóa dạ dày-ruột (bao gồm hội chứng kém hấp thu)
- Rối loạn cảm xúc – tâm thần (trạng thái kích thích, mệt mỏi, mất ngủ, thờ ơ, yếu cơ)
Một số trường hợp có thể gây ra tình trạng thiếu hụt Biotin như:
- Rối loạn chức năng của ruột (chứng loạn khuẩn) do điều trị kháng sinh kéo dài
- Trong tình trạng dinh dưỡng mất cân đối, thiếu dinh dưỡng, ăn kiêng Khi sử dụng albumin trứng không luộc chin (làm ngăn cản sự hấp thu biotin)
- Khi phải bổ sung dinh dưỡng ngoài đường ruột Bệnh nhân thẩm tách máu
- Rối loạn quá trình hấp thu (hội chứng hấp thu kém, tình trạng sau khi cắt bỏ ruột non)
Liều dùng và cách dùng
- Điều trị thiếu hụt Biotin: 10 mg/ngày
- Thiếu hụt biotin do thiếu nhiều các carboxylase: Liều dùng 5 – 10 mg mỗi ngày
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Trẻ em dưới 3 tuổi.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng với trẻ em dưới 12 tuổi Trong thành phần công thức có chứa parahydroxybenzoat có thể gây phản ứng dị ứng (chậm).
Thận trọng với bệnh nhân dị ứng với đậu nành, bệnh nhân không dung nạp với đường fructose.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ, việc sử dụng biotin trên phụ nữ có thai, Khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai
Phụ nữ cho con bú:
Không rõ thuốc có qua sửa mẹ hay không. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Một số hợp chất đối kháng tác dụng của biotin, trong số này có avidin, biotin sulfon, desthiobiotin và một vài acid imidazolidon carboxylic.
Các thuốc chống co giật làm giảm nồng độ biotin.
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Rất hiếm gặp (1 / 10.000); các phản ứng dị ứng trên da (nổi mày đay)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về độc tính của biotin trên người mặc dù đã dùng lượng lớn kéo dài tới 6 tháng.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Vitamin Mã ATC: A1 THAOS Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyến hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh.
Nguồn cung cấp từ thức ăn: Thịt, lòng đỏ trứng, sữa, cá và loại quả hạt có nhiều biotin. Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 50 – 200 microgam biotin được coi là đủ. Một phần biotin do vi khuẩn chỉ ở ruột tổng hợp cũng được hấp thụ Thiếu hụt biotin ở người có thể xảy ra ở những tình trạng sau: Thiếu dinh dưỡng protein năng lượng; ăn dài ngày lòng trắng trứng sống (có chứa avidin là một glycoprotein, liên kết mạnh với biotin, do đó ngăn cản sự hấp thu chất này); nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa mà không bổ sung biotin ở những người bệnh kém hấp thu; ở người có khiếm khuyết bầm sinh về các enzym phụ thuộc biotin.
Các dấu hiệu và triệu chứng thiếu hụt biotin bao gồm viêm da bong tróc, viêm lưỡi teo, tăng cảm, đau cơ, mệt nhọc, chán ăn, thiếu máu nhẹ và thay đổi điện tâm đó và rụng tóc.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Biotin tự do được hấp thu ở đầu ruột non theo cơ chế khuếch tán.
Một số nghiên cứu gần đây cho thấy một phần biotin được hấp thu bởi cơ chế vận chuyển tích cực nhờ ion natri. Phân bố: Biotin gần với 80% protein. Nồng độ biotin tự do và gắn với protein huyết tương trong máu thường từ 200 ng/ml và 1200 ug/ml. Thái trừ. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu và 1 phần trong phân. Biotin tồn tại khoảng một nửa dưới dạng không chuyển hóa và 1 nửa dưới dạng chuyển hóa. Hai chất chuyển hóa của biotin là bis – norbiotin và biotin sulfoxid. Thời gian thải trừ phụ thuộc vào liều, khi uống ở liều cao (100 ng/kg trọng lượng cơ thể) thời gian thải trừ khoảng 26 giờ. Đối với bệnh nhân bị thiếu hụt biotinidase ở cùng một liều dùng có thời gian bán thải từ 10 đến 14 giờ.
Quy cách đóng gói:
Hộp 6 vi x 15 viên nang mềm
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, tránh dưới 30°C.
Hạn dùng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất
Tiêu chuẩn chất lượng:
Tiêu chuẩn cơ sở
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.