Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Daleston-D 30ml – Thuốc chống viêm và chống dị ứng

Daleston-D 30ml – Thuốc chống viêm và chống dị ứng

0

Thuốc Daleston-D 30ml là thuốc chứa hoạt chất là corticoid và kháng histamin, có tác dụng điều trị viêm và dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm phế quản, hen phế quản.

Mô tả

Thuốc Daleston-D 30ml là dạng thuốc corticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng hiệu quả. Do đó thuốc hay được dùng trong điều trị các tình trạng viêm và dị ứng thường gặp. Bài này ITP Pharma xin được cung cấp thông tin đầy đủ về Daleston-D 30ml tới các bạn đọc.

Thuốc Daleston-D 30ml là thuốc gì?

Thuốc Daleston-D có phải kháng sinh? Thuốc Daleston-D 30ml không phải là kháng sinh, mà là một loại thuốc corticoid và kháng histamin. Thuốc có chứa hoạt chất là Betamethasone – một loại corticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch; Dexclorpheniramin maleat – một chất kháng histamin có tác dụng làm giãn mạch, giảm tình trạng viêm và dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc,… Sự kết hợp 2 thành phần này tạo nên sự hiệp đồng làm tăng tác dụng kháng viêm và dị ứng của thuốc Daleston-D 30ml.

Số đăng kí VD-34256-20.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 30ml.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3.

Thành phần

Thuốc ho Daleston-D 30ml có chứa các thành phần chính sau đây:

  • Betamethasone với hàm lượng 1,5mg.
  • Dexclorpheniramin maleat với hàm lượng 12mg.
  • Các tá dược vừa đủ 1 chai 30ml.

Cơ chế tác dụng của thuốc Daleston-D 30ml

Betamethasone: là một loại Corticoid tổng hợp, hormone steroid. Hoạt chất này hoạt động bằng cách ngăn cản các phản ứng phòng vệ của hệ miễn dịch trong cơ thể người, xảy ra khi có tác nhân gây bệnh, từ đó làm giảm các triệu chứng của viêm.

  • Tác dụng chống viêm của Betamethasone rất mạnh. Chỉ một lượng nhỏ 0,75mg Betamethasone có tác dụng tương đương với 5mg Prednisolon.
  • Betamethasone có tác dụng làm giảm các tình trạng viêm như viêm khớp, viêm phế quản, hen phế quản, làm giảm các phản ứng dị ứng. Bên cạnh đó, khi dùng liều cao có thể gây ức chế miễn dịch.
  • Thuốc được bào chế thành nhiều dạng khác nhau, dùng bằng đường uống, đường tiêm, bôi hoặc hít.

Dexclorpheniramin maleat: là một loại thuốc kháng histamine, gắn cạnh tránh với histamine vào các thụ thể H1 của nó. Từ đó làm ngăn cản các tác động của histamine tới cơ thể.

  • Khi có các dị nguyên xâm nhập vào cơ thể, các kháng thể IgE có trên tế bào mast và bạch cầu ái kiềm sẽ liên kết với các dị nguyên này, trải qua một loạt phản ứng, cuối cùng là phân hủy tế bào và giải phóng các chất trung gian hóa học, trong đó có histamine. Histamine sẽ gắn với thụ thể H1 của nó (có nhiều trên đường hô hấp, tiêu hóa, mạch máu), từ đó gây ra một loạt phản ứng như: ngứa, viêm, hạ huyết áp, tim đập nhanh, có thắt phế quản, tăng tính thấm thành mạch,…
  • Dexclorpheniramin maleat sau khi vào cơ thể sẽ gắn cạnh tranh vào thụ thể H1, đối kháng với histamin, có tác dụng kháng cholinergic. Từ đó ức chế các tác động của histamin như làm giảm viêm, giảm dị ứng, giãn phế quản,…Khi dùng thuốc kết hợp với Betamethasone, tác dụng chống viêm và chống dị ứng được tăng cao.

Dược động học

Betamethasone:

  • Hấp thu: hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống.
  • Phân bố: Betamethasone sau khi được hấp thu sẽ phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể. Betamethasone qua được nhau thai, được bài tiết vào sữa mẹ. Betamethasone liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là Globulin, với tỷ lệ khoảng 60%.
  • Chuyển hóa: Betamethasone được chuyển hoá qua gan với tốc độ chuyển hóa chậm.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải của Betamethasone khoảng 36 đến 54 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.

Dexclorpheniramin maleat:

  • Hấp thu: Dexclorpheniramin maleat có sinh khả dụng đường uống khoảng từ 25 đến 50%. Dexclorpheniramin maleat đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khi uống 2 đến 6 giờ, cho hiệu quả điều trị tối đa sau 6 giờ uống. Thời gian phát huy hiệu quả từ 4 đến 8 giờ.
  • Phân bố: Dexclorpheniramin maleat gắn với protein huyết tương với tỷ lệ khoảng 72%.
  • Chuyển hóa: Dexclorpheniramin maleat được chuyển hóa ở gan tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính sinh học, chất này đã được loại bỏ gốc methyl.
  • Thải trừ: Dexclorpheniramin maleat có thời gian bán thải khoảng 14 đến 25 giờ. Dexclorpheniramin maleat được thải qua thận, phụ thuộc vào độ pH nước tiểu. Có khoảng 34% lượng thuốc được thải qua thận ở dạng không đổi, 22% dưới dạng chất chuyển hóa bị loại bỏ gốc methyl.

Công dụng – Chỉ định

Siro ho Daleston được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng được chỉ định dung corticoid.
  • Viêm phế quản, hen phế quản, viêm mũi dị ứng.
  • Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, nổi mề đay, viêm da thần kinh.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Daleston-D 30ml

Liều dùng

Daleston-D liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh của từng bệnh nhân. Dưới đây là liều dùng khuyến cáo mà bạn có thể tham khảo:

Đối tượng Liều khuyến cáo
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi dùng liều 5-10ml mỗi lần, dùng tối đa 30ml mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi. dùng liều 2,5-5ml mỗi lần, tối đa 15ml mỗi ngày.
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi dùng 2,5ml mỗi lần, tối đa 7,5ml mỗi ngày.

Cách dùng thuốc Daleston-D 30ml

  • Thuốc ho Daleston-D được dùng từ 2 đến 3 lần mỗi ngày.
  • Dùng thuốc bằng đường uống.
  • Uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa có thể giảm nhẹ các triệu chứng tiêu hóa.

Chống chỉ định

Thuốc ho Daleston chống chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có các biểu hiện quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm vi khuẩn, virus và nấm toàn thân ở mức độ nặng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân mắc phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp.

Tác dụng không mong muốn

  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: nhiễm khuẩn, suy thượng thận thứ phát, đái tháo đường, loét dạ dày, viêm tụy, tâm thần, trầm cảm, huyết khối, thiếu máu.
  • Tác dụng phụ khác: phát ban, hồi hộp, hưng phấn, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, bí tiểu, hạ huyết áp, giảm tiểu cầu, tăng men gan, rối loạn kinh nguyệt, đau cơ, đau khớp.

Tương tác thuốc

Thuốc tương tác Kết quả tương tác
Paracetamol Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Tăng rối loạn tâm thần.
Thuốc chống đái tháp đường dùng đường uống, Insulin Tăng nồng độ Glucose máu.
Glycosid digitalis Tăng loạn nhịp tim hoặc tăng độc tính của Digitalis.
Phenobarbiton, Phenytoin Tăng chuyển hóa và giảm tác dụng của Corticoid.
NSAIDS Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thuốc Daleston 30ml được dùng với liều thấp nhất có thể, nếu giảm liều cần giảm từ từ.
  • Thận trọng trên bệnh nhân mắc suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, cao huyết áp, đái tháo đường,…
  • Thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh lao tiền ẩn.
  • Có thể mắc bệnh thủy đậu hoặc nhiễm Herpes khi dùng thuốc đường toàn thân.
  • Không được dùng vaccin sống trong quá trình điều trị bằng corticoid.
  • Cần giảm cung cấp natri và tăng canxi và kali trong giai đoạn sử dụng thuốc.
  • Có thể gây ức chế sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ em.

Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ

Phụ nữ có thai

Đã có báo cáo về tình trạng giảm cân ở thai nhi khi người mẹ dùng thuốc Daleston-D 30ml trong quá trình mang thai. Vì thế cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho đối tượng này.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ức chế sự phát triển và làm giảm chức năng tuyến thượng thận của trẻ nhỏ. Do đó cần cân nhắc kỹ và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Thuốc Daleston-D có dùng được cho trẻ sơ sinh? Thuốc chống chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi. Vì thế thuốc không dùng được cho trẻ sơ sinh.

Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có khả năng gây ra buồn ngủ. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo và thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Triệu chứng: 

  • Quá liều Betamethasone: giữ natri và giữ nước gây phù, loãng xương, tăng đường huyết, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, suy thượng thận, yếu cơ.
  • Dexclorpheniramin maleat: trầm cảm, kích thích thần kinh trung ương, chóng mặt, nhìn mờ, hạ huyết áp, tử vong.

Xử trí: 

  • Theo dõi chặt chẽ điện giải đồ, nước tiểu của bệnh nhân.
  • Ngừng thuốc từ từ khi nhiễm độc mạn tính.
  • Bổ sung nước và điện giải nếu cần thiết.

Quên liều

Nếu bạn quên liều Daleston-D thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Sản phẩm thay thế

Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau

Thuốc Daleston-D 30ml có tốt không?

Ưu điểm

  • Thuốc dùng bằng đường uống, dạng dung dịch, có thể dễ dàng tự sử dụng tại nhà.
  • Có thể tìm mua thuốc tại nhiều nơi trên toàn quốc.
  • Thuốc có tác dụng mạnh và kéo dài hơn các loại corticoid khác.

Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra một vài tác dụng phụ trong quá trình điều trị bằng thuốc.
  • Có thể gây khó khăn trong việc chia thành những liều nhỏ.

Thuốc Daleston-D 30ml giá bao nhiêu?

Giá thuốc Daleston-D 30ml trên thị trường đang có nhiều mức giá khác nhau, phụ thuộc vào sự khác nhau giữa từng thời điểm mua hàng và sự khác nhau của các nhà thuốc. Chính vì vậy, bạn nên mua thuốc ở nhà thuốc lớn, có uy tín và lâu năm kinh nghiệm, để mua được thuốc chính hãng, giá thành hợp lý và có được một trải nghiệm dùng thuốc hiệu quả nhất.

Thuốc Daleston-D 30ml mua ở đâu uy tín?

Thuốc Daleston-D 30ml mua ở đâu? Bạn có thể đặt mua sản phẩm thuốc Daleston-D 30ml chính hãng tại ITP Pharma thông qua nhiều cách khác nhau. Bạn có thể bấm đặt mua ngay trên trang web chính thức này, hoặc gọi vào số điện thoại, nhắn tin qua messenger hoặc zalo chính thức của chúng tôi. Chúng tôi sẽ sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn và sẽ tư vấn sử dụng thuốc cho bạn một cách hiệu quả nhất.

Nguồn tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Daleston-D 30ml – Thuốc chống viêm và chống dị ứng”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới