Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

(1 đánh giá của khách hàng)

140.000

Mô tả

DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là thuốc được chỉ định điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống) và làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương. Trong bài viết này, Nhà Thuốc ITP Pharma (nhathuocitppharma) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, cách dùng, một số lưu ý khi sử dụng thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU.

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là thuốc gì ?

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU là thuốc có chứa hoạt chất chính là Natri Alendronat trihydrateCholecalciferol được chỉ định trong điều trị các bệnh về xương như loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Quy cách đóng gói: Hộp 02 vỉ x 02 viên; Hộp 04 vỉ x 02 viên; Hộp 10 vỉ x 02 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM
  • Số đăng ký: VD-27546-17
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần

Trong mỗi viên DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU có chứa các thành phần sau:

  • Natri Alendronat trihydrat 91,36 mg (tương đưong acid alendronic 70,00 mg)
  • Cholecalciferol (vitamin D3) 2800 IU.
  • Tá dược: Cellactose 80, natri croscarmelose, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, butyl hydroxytoluen, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, talc.

Cơ chế tác dụng của thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Natri Alendronat trihydrat:

  •  Alendronat là một aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu. Bisphosphonat là những chất tổng hợp tương tự pyrophosphat được liên kết với hydroxyapatit có trong xương.
  • Nghiên cứu tiền lâm sàng alendronat tích tụ chọn lọc ở các vị trí tiêu xương đang hoạt động, ức chế hoạt tính của các hủy cốt bào.
  • Nghiên cứu lâm sàng cho thấy việc điều trị bằng alendronat làm tăng đáng kể khối lượng xương ở xương cột sống, cổ xương đùi và mấu chuyển.

Cholecalciferol (vitamin D3):

  • Cholecalciferol (vitamin D3) là một secosterol, là tiền chất tự nhiên của hormon calcitriol điều hòa calci (1,25-dihydroxyvitamin D3).
  • Vitamin D3 được tạo ra qua da nhờ chuyển hóa quang hóa từ 7-dehydrocholesterol sang tiền vitamin D3 bằng ánh sáng cực tím (ánh sáng mặt trời). Khi phơi nắng đủ, thì vitamin D3 sẽ là chất dinh dưỡng thiết yếu. Vitamin D3 cần cho sự tạo xương bình thường. Sự thiếu hụt vitamin D3 sẽ gia tăng khi không được tiếp xúc ánh sáng mặt trời và bổ sung dinh dưỡng không đầy đủ.
  • Giúp duy trì nông độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ thức ănở ruột non, tăng huy động calci và
    phospho từ xương và máu.

Công dụng – Chỉ định của thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU điều trị bệnh gì? Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
  • Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Dược động học

  • Natri alendronat trihydrat

Hấp thu

So với một liều chuẩn tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng đường uống trung bình ở phụ nữ là 0.64% với liều 5 – 70 mg, uống sau 1 đêm nhịn ăn và 2 giờ trước một bữa ăn sáng chuẩn. Thức ăn, đặc biệt những sản phẩm chứa calci hay các ion đa hóa trị khác làm giảm hấp thu thuốc. Sinh khả dụng lần lượt là khoảng 0,46% và 0,39% khi uống alendronat 1 giờ và 30 phút trước bữa ăn sáng chuẩn. Trong nghiên cứu loãng xương, alendronat tác dụng tới khi được uống ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Sinh khả dụng không đáng kể khi uống alendronat cùng hoặc trong vòng 2 giờ sau bữa ăn sáng. Cà phê và nước cam làm giảm sinh khả dụng của alendronat khoảng 60%.

Phân bố

Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy sau khi tiêm tĩnh mach liều 1 mg/kg. alendronat phân bố nhất thời ở các mô mềm sau đó phân bố lại vào xương hoặc bài tiết qua nước tiểu. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình tối thiểu là 28 lít, ở người alendronat liên kết khoảng 78% với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Không có bằng chứng cho thấy alendronat đươc chuyển hóa ở người.

Thải trừ:

Sau khi tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 10 mg. độ thanh thải ở thận của alendronat là 71 ml/phút. Nồng độ thuốc trong huyết tương giảm hơn 95% trong vòng 6 giờ sau khi tiêm tĩnh mach ở người, thời gian bán thải của thuốc ước tính trên 10 năm, phản ánh sự giải phóng của alendronat từ bộ xương.

  • Cholecalciferol (vitamin D3)

Hấp thu:

Vitamm D hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Mật cần thiết cho hấp thu vitaimin D ở ruột. Vì vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng trấp và được hấp thu theo hệ bạch huyết (khoảng 80% lượng vitamin dùng theo đường uống)

Phân bố:

Vitamin D và các chất chuyển hóa liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Cholecalciferol nhanh chóng phân bô phần lớn ở gan và chuyển thành dạng dự trữ chính 25- hydroxycholecalciferol, một lượng nhỏ hơn phân bố ở mô cơ và mô mỡ dưới dang phân tử nguyên vẹn sau đó phóng thích dần vào hệ tuần hoàn.

Chuyển hóa:

Cholecalciferol được hydroxyl hóa ở gan tạo thành 25-hydroxycholecalciferol (calcifediol), sau đó tiếp tục được hydroxyl hóa ở thận và tạo thành những chất chuyển hóa hoạt động là 1,25- dihydroxycholecalciferol(calcitriol) và những dẫn chất của 1,24,25- trihydroxycholecalciferol.

Thải trừ:

Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa 25-hydroxy trong máu khoảng 10 ngày đến 3 tuần và thời gian bán thải của các chất chuyển hóa 1,25-hydroxy khoảng 4-6 giờ.

Trường hợp đặc biệt, trên bệnh nhân suy thận có thể tăng tích lũy alendronat trong xương.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fosamax Plus 70mg/2800IU là thuốc gì? Công dụng, cách dùng, giá bán bao nhiêu ?

Liều dùng – Cách dùng thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Liều dùng

Liều dùng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU cho từng đối tượng được khuyến cáo như sau:

Liều DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU trong điều trị loãng xương 

  • Liều khuyến cáo là 1 viên duy nhất DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU hoặc DH-Alenbe Plus 70mg/5600IU mỗi tuần.
  • Do tính chất của bệnh loãng xương nên DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU được sử dụng lâu dài. Thời gian tối ưu điều trị bisphosphonat cho bệnh loãng xương chưa được thiết lập. Nên đánh giá định kỳ sự cần thiết tiếp tục điều trị dựa trên những lợi ích và nguy cơ của thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU đối với từng bệnh nhân, đặc biệt sau 5 năm sử dụng hoặc lâu hơn.
  • Bệnh nhân nên được bổ sung calci nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ. Việc bổ sung vitamin D nên được xem xét trên từng cá thể và theo lượng vitamin D đưa vào cơ thể từ các nguồn bổ sung vitamin hay chế độ ăn uống.

Đối với người suy thận: 

Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 35 ml/phút. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 35 ml/phút không cần phải điều chỉnh liều.

Đối với người suy gan:

Alendronat không bi chuyển hóa qua gan hoặc đào thải qua mật nên không cần thiết phải điều chỉnh liều. Ở những bệnh nhân rối loạn hấp thu do sự bài tiết mật không đầy đủ gây giảm hấp thu vitamin D.

Đối với người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên nhu cầu vitamin D tăng lên ở người cao tuổi.

Trẻ em:

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Để hấp thu đầy đủ alendronat, DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU phải được uống cùng với nước (không được dùng nước khoáng) ít nhất 30 phút trước khi dùng bất kỳ thức ăn, đồ uống hay thuốc khác (bao gồm các thuốc kháng acid, thực phẩm bổ sung calci và vitamin) trong ngày.
  • Thưc hiên các hướng dẫn dưới đây một cách cẩn thận:Theo chỉ dẫn của bác sĩ/dược sĩ, người bệnh chọn 1 ngày thích hợp trong tuần, mỗi tuần uống một viên thuốc vào ngày đã chọn.

Những hướng dẫn (1), (2), (3), (4) dưới đây đặc biệt quan trọng, bạn nên làm theo để giúp viên thuốc có thể xuống dạ dày một cách nhanh chóng và giảm thiểu nguy cơ gây kích ứng thực quản (ống nối giữa miệng và dạ dày).

(1): Sau khi thức dậy trong ngày và trước khi dùng bất kỳ thức ăn, đồ uống hay thuốc khác, uống viên thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU Hasan với một cốc nước đầy (ít nhất 200 ml) (không được dùng nước khoáng (kể cả nước có gas hay không có gas), trà, cà phê, nước trái cây hay sữa). Không được nhai, mút, nghiền hay để viên thuốc hòa tan trong miệng.

(2): Không được nằm xuống, giữ nguyên tư thế thẳng đứng (ngồi, đứng hoặc đi bộ) ít nhất 30 phút sau khi uống viên thuốc. Không được nằm cho đến khi bạn dùng xong bữa ăn đầu tiên trong ngày.

(3): Nếu xuất hiện triệu chứng khó nuốt, đau khi nuốt, đau ngực, ợ nóng hoặc tình trang ợ nóng ngày càng trầm trọng hơn, ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.

(4): Sau khi uống thuốc, chờ ít nhất 30 phút rồi mới ăn, uống hay dùng thuốc khác trong ngày, bao gồm cả thuốc kháng acid, thực phẩm chức năng bổ sung calci và các vitamin. Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU chỉ có hiệu quả khi dạ dày của bạn rỗng.

Không nên uống thuốc vào lúc đi ngủ hoặc trước khi thức dậy trong ngày.

Chống chỉ định

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bisphosphonat, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị dạng thực quản hoặc các yếu tố làm chậm tháo sạch thực quản như hẹp và không gian tâm vị thưc quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Giảm calci huyết.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Pancake Calci 600mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán

Tác dụng phụ

Một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU gồm:

Thường gặp

  • Đau bụng, khó tiêu, viêm loét thực quản, khó nuốt, đầy bụng và trào ngược acid.
  • Phù nề ngoại biên.
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tai và mê đạo: Ảo thính giác.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ngứa
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ xương khớp, đôi khi đau trầm trọng hơn, sưng khớp.

Ít gặp

  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Mắt: Các chứng viêm mắt như viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc hay viêm củng mạc.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, bào mòn thực quản, đi ngoài phân đen.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: Suy nhược cơ thể, một số triệu chứng cấp tính thoáng qua như đau cơ, khó chịu và hiếm
    khi sốt ở giai đoạn đầu dùng thuốc.

Hiếm gặp

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm nổi mày đay và phù mạch.
  • Tiêu hóa: hẹp thực quản, loét hầu họng, thủng, loét hay chảy máu đường tiêu hóa trên.
  • Da và mô dưới da: phát ban do nhạy cảm với ánh sáng, hoặc những phản ứng da nghiêm trọng hơn như hội chứng Stevens-Jonhson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: hoại tử khớp hàm, gãy xương đùi, gãy dưới mấu chuyển không điển hình.

Rất hiếm gặp

  • Tai và mê đạo: hoại tử ống tai ngoài.

Tương tác thuốc

Thuốc

Tương tác

Các chất bổ sung calci, thuốc kháng acid hoặc thuốc uống có chứa cation đa hóa trị Giảm hấp thu alendronat
Aspirin Tỉ lệ mắc các tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa tăng lên ở những bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc chứa aspirin với alendronat liều lớn hơn 10 mg/ngày.
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hóa nên cẩn thận trong khi dùng đồng thời với alendronat.
Olestra, dầu khoáng, orlistat các thuốc gắn kết acid mật (cholestyramin, Colestipol) Có thể làm giảm sự hấp thu vitamin D
Thuốc chống co giật, cimetidin và thuốc lợi tiểu thiazid Có thể làm tăng dị hóa vitamin D

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Không sử dụng chế phẩm thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU với mục đích bổ sung vitamin D.
  • Alendronat có thề gây ra các biến cố ở thực quản như viêm thực quản, loét thực quản, trợt thực quản, đôi khi kèm với chảy máu, vì vậy, bạn cần phải cảnh giác trước mọi dấu hiệu hoặc triệu chứng báo hiệu phản ứng thực quản (khó nuốt, nuốt đau hoặc thấy bỏng rát sau xương ức).
  • Báo ngay cho bác sĩ và ngừng thuốc khi có các biêu hiện trên Nguy cơ mắc tai biến nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân nằm ngay sau khi uống alendronat hoặc không uống viên thuốc với đủ nước và/ hoặc vẫn tiếp tục uống alendronat sau khi đã thấy những triệu chứng của kích ứng thực quản. Do đó, việc dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ là rất quan trọng.
  • Phải điều trị chứng giảm calci huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU.
  • Ban nên khám nha khoa trước khi điều trị bằng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU. Một điều quan trong nữa là bạn cần phải duy trì vệ sinh răng miệng sạch sẽ và có thói quen kiểm tra răng miệng trong suốt quá trình điều trị bằng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU. Báo ngay với bác sĩ hoặc nha sĩ của bạn nếu bạn gặp phải bất cứ vấn đề gì về răng hoặc miệng như răng Iung lay đau hoặc sưng.
  • Đã có báo cáo về gãy xương đùi không điển hình ở một số bệnh nhân sử dụng nhóm thuốc bisphosphonat. thông báo cho bác sĩ khi bạn bị đau ở vùng đùi, hông hoặc háng trong khi điều trị với DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU.
  • Chế phẩm DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU có chứa lactose, không được sử dụng thuốc nếu bạn được chuẩn đoán mắc các bệnh về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp Lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

  • Không có hoặc chỉ có hạn chế dữ liệu về việc sử dụng alendronat cho phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU  ở phụ nữ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ tiềm ấn đối với người mẹ và thai nhi.
  • Vitamin D và một số chất chuyển hóa có hoạt tính tiết vào sữa mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU cho mẹ cho con bú.

Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc

  • DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU có thể gây chóng mặt, nhìn mờ hoặc các biểu hiện đau cơ xương khớp nặng, gây ảnh hưởng trung bình đến khả năng làm việc của bệnh nhân. Đối với các trường hợp này, thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các công việc khác.

Bảo quản

Bảo quản DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Trong trường hợp bạn dùng quá liều khuyến cáo. Uống ngay một cốc sữa đầy và thông báo cho bác sĩ điều trị. Không nên cố gắng nôn và không được nằm xuống.

Quên liều

Nếu bạn quên dùng thuốc một lần. Hãy uống một viên vào buổi sáng hôm sau khi nhớ ra. Không được uống 2 viên thuốc uống cùng một ngày, mà bắt đầu lại mỗi tuần một viên như thời gian biểu đã chọn ban đầu.

Ưu nhược điểm của DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Ưu điểm

  • Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty Hasan-Dermapharm. Doanh nghiệp dược có độ uy tín, chất lượng thuộc top đầu ở Việt Nam. Có nhiều máy móc tân tiến, cùng với đó là nhà máy tiên tiến đạt GMP. Doanh nghiệp này đã mang đến thị trường dược phẩm nhiều thuốc có chất lượng tốt.
  • Liều dùng tiện dụng chỉ uống 1 viên 1 tuần.
  • Dạng bào chế viên nén bao phim giúp che giấu mùi khó chịu của các hóa chất hoạt động trong thuốc, ngoài ra còn để bảo vệ dược chất không bị phá hủy khi đi qua acid dạ dày.

Nhược điểm

  • Cách uống thuốc có hơi chút phức tạp và khó dùng với 1 vài bệnh nhân.
  • Có thể sẽ xảy ra sự khác nhau tương đối về hiệu quả giữa các bệnh nhân.

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU giá bao nhiêu ?

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online ITP Pharma với giá đã được cập nhật ở trên. Giá bán này có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm. Giá DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU  trên thị trường sẽ chênh lệch ít nhiều giữa các nhà thuốc, quầy thuốc.

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU mua ở đâu uy tín ?

Thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Để đảm bảo có thể mua được thuốc DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU chính hãng, bạn hãy liên hệ trực tiếp đến Nhà thuốc ITP Pharma.

Nguồn tham khảo

Tờ hướng dẫn DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU. Tải file pdf tại đây.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU
Hướng dẫn sử dụng Thuốc DH-Alenbe plus 70mg/2800IU

1 đánh giá cho DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

  1. Quỳnh

    nhà thuốc nhiệt tình, giải đáp nhanh chóng

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới