Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Dognefin 50mg

Dognefin 50mg

(1 đánh giá của khách hàng)

35.000

Danh mục:

Mô tả

Công thức

Sulpirid……..50 mg.

Tá dược: Tinh bột sắn, vừa đủ 1 viên nang cũng

Dạng bào chế:

Viên nang cứng số 4.

Quy cách đóng gói:

Hộp 3 vỉ × 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên, Hộp 20 vi x 10 viên.

Chai 100 viên.

Dược lực học:

Sulpirid thuộc nhóm benzimid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bể chọn lọc các thụ thể dopamin D, ở não. Có thể co sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì sulpirid có cả hai tác dụng đó. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân lọt, Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị. kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh, Sulpirid không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon. Sulpirid liễu cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rầm rộ của bệnh tâm thần phân liệt nhưng liều thấp lại có tác dụng làm hoạt bát, nhanh nhẹn đối với người bị tâm thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội. Tuy có một số đặc tính của các thuốc an thần kinh kinh điển, sulpirid khác với các thuốc đó về cấu trúc hoá học và không này chứng giữ nguyên tử thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy cảm với dopamin, không tác động đến luận chuyển npradrenalin và 5 – HT, hầu như không có tác dụng kháng cholinesterase, không tác động đến thụ thể muscarinic hoặc GABA.

Dược động học:

Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng thấp và tuỳ thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô. Qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kim. Thuốc liên kết với prrotein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hoá (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8-9 giờ.

Chỉ định:

Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với sulpirid

U tủy thượng thận.

Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mô, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Thận trọng:

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi các đối tượng sau Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng có giật bị hạ thấp.

Người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.

Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.

Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chúng an thần kinh ác tính.

Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Tương tác thuốc:

Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhóm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác. Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do ltthì làm tăng khả năng gần sulpirid vào thụ thể dopaminergic D, ở não.

Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh vì vậy chống chỉ định phối hợp với levodopa.

Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid.

Với các thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế .

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.

Tác dụng không mong muốn:

Sulpirid dung nạp tốt. Khi dùng liều điều trị, tác dụng không mong muốn thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.

Thường gặp: ADR > 1/100

Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ

Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sâu, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp: 1/100 <ADR <1/100

Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp ( ngồi không yên, vẹo cổ, con quay mắt), hội chứng pakinson.

Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh)

Hiếm gặp:ADR<1/100

Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông

Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.

Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp,

Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ở mất.

Liều dùng và cách dùng:

Dùng đường uống

  • Người lớn
    • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 – 400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ngày.
    • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400 mg/lần, ngày uống 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/lần, ngày uống 2 lần
    • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg/lần, ngày 2 lần
  • Trẻ em
    • Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày.
    • Trẻ em dưới 14 tuổi. Không có chỉ định. Người cao tuổi.
    • Khởi đầu 50 – 100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả
  • Người suy thận
    • Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin
      • Độ thanh thải creatinin 30 – 60 m/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường. Độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút. Dùng liều bằng 1/2 liều người bình thường.
      • Độ thanh thái dưới 10 ml/phút Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với bình thường.

Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Quá liều và xử trí:

Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 g, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tuỳ thuộc vào liều dùng. Liêu 1-3 g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Vài liều trên 70, ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn màu và hạ huyết áp. Nói chung các triệu chứng mất trong vòng vài giờ. Trạng thái hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tội 4 ngày. Xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu môi uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt ( thuốc gây nôn không có tác dụng), kiếm hoà nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần có thể dùng thuốc điều trị hội chứng pakinson và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai:
    • Sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi. Vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Supirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc,

Đối với người lái xe và vận hành máy móc:

Phải thận trọng vì thuốc có nguy cơ gây buồn ngủ

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thông báo với bác sĩ những tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 300.

Tiêu chuẩn:

TCCS.

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ĐỒNG NAI

Sản xuất tại: 221B – Phạm Văn Thuận – P. Tân Tiến – TP Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai – Việt Nam

1 đánh giá cho Dognefin 50mg

  1. Dũng

    thuốc tốt, nhân viên chu đáo, nhiệt tình

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới