Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Duchat

Duchat

(1 đánh giá của khách hàng)

295.000

Mô tả

Duchat được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân bị chẩn đoán là thiếu Vitamin. Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Duchat.

Thuốc Duchat là thuốc gì?

Duchat là thuốc gì? Duchat là thuốc uống được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu Vitamin ở thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, người được chẩn đoán là thiếu Vitamin, khoáng chất do chế độ ăn uống không hợp lý. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần CPC1 Hà Nội và được điều chế dưới dạng dung dịch uống, Duchat phù hợp cho trẻ từ 1 tuổi trở lên.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Quy cách đóng gói: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.

Nhà sản xuất: Hộp 20 ống, mỗi ống có thể tích 7.5ml.

SĐK: VD-31620-19.

Thành phần của thuốc Duchat

Một ml Duchat 7,5ml có các thành phần sau:

  • Calci với hàm lượng 8,67 mg.
  • Thiamin hydroclorid với hàm lượng 0,2mg.
  • Riboflavin sodium phosphat với hàm lượng 0,23 mg.
  • Pyridoxin hydroclorid với hàm lượng 0,4mg.
  • Cholecalciferol với hàm lượng 1mcg.
  • Alpha tocopheryl acetat với hàm lượng 1mg.
  • Nicotinamid với hàm lượng 1,33mg.
  • Dexpanthenol với hàm lượng 0,67mg.
  • Lysin hydrochloride với hàm lượng 20mg.

Tác dụng của thuốc Duchat

Calci:

  • Calci là 1 loại nguyên tố vi lượng rất cần thiết với cơ thể cũng như sinh lý của tế bào. Trong cơ thể Calci thường tồn tại dưới 3 dạng đó là: dạng liên hợp với Protein huyết tương, dạng phối hợp với nhóm Photphat, hoặc nhóm Citrat và Carbinat.
  • Phần lớn lượng Calci được tìm thấy ở xương và răng, chúng có nhiệm vụ tạo độ bền, độ đặc và đảm bảo sự rắn chắc cho xương. Thiếu Calci mạn là nguyên nhân chính gây ra tình trạng loãng xương, tiêu xương đặc biệt là những người đang độ tuổi tiền mãn kinh và người cao tuổi.
  • Nguyên tố Calci còn có nhiệm vụ dẫn truyền tín hiệu của hệ thần kinh cơ, thiếu hụt Calci cấp tính có thể gây ra tình trạng co cứng cơ cấp tính, hạ Calci huyết, khó thở.

Thiamin hydroclorid:

  • Thiamin hydroclorid là 1 loại Vitamin thuộc nhóm các Vitamin B, hoạt chất không có tác dụng dược lý kể cả khi dùng liều cao.
  • Ở cơ thể, Vitamin B1 có được chuyển hóa thành Thiamin pyrophosphat chịu trách nhiệm chuyển hóa Carbonhydrat, và tham gia vào nhiều chu trình phức tạp.
  • Thiếu Vitamin B1 mạn là nguyên nhân chính gây ra bệnh Beriberi, với những biểu hiện như, yếu và mỏi các cơ, ảnh hưởng đến hệ tim mạch, tuần hoàn, viêm dây thần kinh ngoại biên.
  • Thiếu B1 trầm trọng có thể gây ảnh hưởng tới thần kinh, khiến trí nhớ bị suy giảm, nếu nặng có thể gây ra ra bệnh loạn tâm thần Korsakoff.

Riboflavin:

  • Vitamin B2 là thành phần quan trong cho nhiều phản ứng chu trình của cơ thể. Hoạt chất tham gia vào các phản ứng Enzym flavoprotein, hoạt hóa các loại Vitamin khác.
  • Riboflavin phối hợp với những Vitamin nhóm B khác có khả năng tăng tái tạo hồng cầu, đồng thời giúp các vết loét nhanh lành. Hoạt chất thường được dùng để điều trị các hội chứng liên quan đến nghiện rượu, phối hợp trong phác đồ điều trị bỏng và người cắt bỏ 1 phần dạ dày,… Ngoài ra Vitamin B2 còn được dùng để điều trị tăng Bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh.

Pyridoxin:

  • Vitamin B6 hay còn được biết đên svowis danh pháp quốc tế là Pyridoxin, hoạt chất có nhiệm vụ hỗ trợ sự cân bằng Natri và Kali cũng như tiến hành xúc tiến cho sự sản sinh hồng cầu của cơ thể.
  • Hoạt chất được chúng minh là có khả năng cải thiện tình trạng nhận thức chậm ở trẻ nhỏ, đồng thời nâng cao khả năng miễn dịch của cơ thể.
  • Phối hợp trong phác đồ điều trị bệnh eczema, vẩy nến. Người bị thiếu hụt Vitamin B6 mạn có thể gây ra tình trạng thiếu máu, làm tổn thương hệ thống thần kinh, đau và nhiệt miệng, lưỡi đỏ.

Cholecalciferol:

  • Vitamin D3 được tổng hợp ở dưới da nhờ tác động từ ánh sáng của mặt trời, hoạt chất được tìm thấy nhiều trong các loại cá béo (cá hồi, cá thu,…), sữa động vật và các loại hạt.
  • Cholecalciferol có khả năng ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa mạch máu, cải thiện chức năng của hệ thống nội mô mạch máu. Thiếu Cholecalciferol khiến cho lượng Calci trong máu không được vận chuyển, lâu dần sẽ gây lắng đọng ở thành mạch gây ra những bệnh lý nguy hiểm.
  • Bổ sung Cholecalciferol đều đặn sẽ giúp kích thích sự phát triển về thể chất của trẻ, ngăn ngừa nguy cơ còi xương chậm lớn.

Alpha tocopheryl:

  • Hoạt chất có khả năng chống các gốc tự do, thường được ứng dụng nhiều trong ngành hóa mỹ phẩm. Vitamin E được biết đến chủ yếu nhờ công dụng ngăn ngừa tình trạng lão hóa sớm, điều hòa và cân bằng nội tiết, duy trì vẻ đẹp của làn da.
  • Ngoài ra Vitamin E còn có khả năng chống tan hồng cầu và hạn chế tình trạng kết tập của các tiểu cầu trong lòng mạch.

Nicotinamid:

  • Sau khi vào cơ thể Nicotinamid sẽ được chuyển hóa thành NAD, NADP. Đây là 2 yếu tố có vai trò quan trọng trong chuyển hóa, và là coenzym chịu trách nhiệm xúc tác cho phản ứng Oxy hóa – khử ở cơ thể người, đảm bảo hô hấp tế bào.
  • Đồng thời Vitamin PP còn có vai trò là phân giải Glycogen, phối hợp trong phác đồ cho người bị nhiệt miệng viêm răng miệng.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Duchat

Thuốc Duchat được các bác sĩ chỉ định trong điều trị:

  • Dự phòng cho bệnh nhân đang trong giai đoạn phát triển bị thiếu Vitamin, nguyên tố vi lượng.
  • Điều trị thiếu hụt Vitamin, khoáng chất ở những người giảm cân quá nghiêm ngặt, người đang ốm hoặc mới ốm dậy.
  • Cải thiện cảm giác ngon miệng ở người bệnh mới ốm dậy, hoặc sau khi tiến hành phẫu thuật.

Dược động học

Chưa có báo cáo liên quan đến dược động học của thuốc Duchat.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Enzicoba – Giúp tăng cường hệ miễn dịch, ngăn ngừa lão hóa

Liều dùng – Cách dùng của thuốc Duchat

Liều dùng

Liều lượng của thuốc Duchat sẽ được xác định dựa vào độ tuổi cũng như chỉ định của bác sĩ, dưới đây là liều dùng được nhà sản xuất khuyến cáo:

Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: Mỗi lần 1 ống, ngày dùng 1 lần.

Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi dùng với liều: Mỗi lần 2 ống, ngày dùng 1 lần.

Cách dùng

Duchat được dùng bằng đường uống, nên sử dụng sản phẩm sau bữa ăn sáng hoặc ăn trưa. Bạn cũng có thể hòa loãng chế phẩm với nước đun sôi để nguội hoặc thức ăn rồi uống.

Chống chỉ định

Không dùng Duchat ống cho người bị tăng Calci máu và tăng Calci niệu.

Người bị chẩn đoán là quá liều Vitamin D, Phenylketon niệu.

Chống chỉ định dùng Duchat cho người bị suy thận và sỏi Calci thận.

Không được phối hợp Duchat với các chế phẩm có chứa Calci khác.

Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc Duchat.

Tác dụng phụ của thuốc Duchat

Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do sử dụng thuốc Duchat.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác, tương kỵ giữa Duchat và những chế phẩm hay thực phẩm nào.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Không sử dụng thuốc Duchat trong 1 thời gian dài mà không có sự chỉ định từ bác sĩ điều trị.

Không được sử dụng thuốc quá liều lượng đã quy định do có thể làm tăng nguy cơ gây sỏi thận, sỏi Calci.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng thuốc Duchat cho thai phụ và bà mẹ cho con bú, do vậy trước khi dùng cần phải hỏi ý kiến thầy thuốc và có sự cân nhắc kỹ lưỡng.

Bảo quản

Bảo quản Duchat ở nơi cao ráo, tránh tiếp xúc với ánh sáng mạnh từ mặt trời.

Trong hộ gia đình: Cần để ở những nơi cao, tránh tầm với của trẻ nhỏ.

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

Quá liều

Không có trường hợp nào dùng quá liều Duchat được báo cáo trong suốt thời gian thuốc được lưu hành trên thị trường.

Quên liều

Trong trường hợp quên 1 liều thuốc Duchat, bạn có thể bổ sung khi nhớ ra, nếu đã gần tối hoặc qua 5 giờ chiều thì bạn có thể bỏ qua liều thuốc đó và dùng thuốc theo kế hoạch ban đầu.

==>> Xem thêm những sản phẩm khác ở nhà thuốc: Thuốc Lipanthyl – Điều trị tăng cholesterol và tăng triglyceride máu

Thuốc Duchat có tốt không?

Ưu điểm

  • Duchat được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần CPC1 Hà Nội, một trong những công ty tiên phong với công nghệ sản xuất nghiêm ngặt, đã đạt chứng nhận GMP-WHO chuẩn quốc tế.
  • Dạng dung dịch uống dễ hấp thu và phù hợp với cả trẻ nhỏ vfa người cao tuổi.
  • Dạng ống liền dễ đem đi xa, dễ bảo quản, dễ sử dụng.

Nhược điểm

  • Duchat có giá thành khá cao.
  • Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng Duchat cho bà bầu và người nuôi con bằng sữa.

Thuốc Duchat giá bao nhiêu?

Thuốc Duchat giá bao nhiêu? Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Duchat là khoảng 220.000 VNĐ giá cả có thể chênh lệch khi mua ở những nơi khác nhau nhưng không quá đáng kể. Hãy lựa chọn mua Duchat tại những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, nhái, kém chất lượng.

Thuốc Duchat mua ở đâu?

Thuốc Duchat mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Duchat để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc gần nhất hoặc đặt hàng tại những trang web lớn uy tín. Để mua được thuốc chính hãng với giá thành hợp lý bạn có thể chọn mua thuốc ở 1 số trang uy tín như: Itpppharma, nhà thuốc Ngọc Anh, nhà thuốc Lưu Anh, nhà thuốc Bimufa…

Tài liệu tham khảo

1.Calcium acetate, nguồn Drug.com, truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.

2.Thiamin, nguồn Drug.com, truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2022.

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Duchat.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duchat
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duchat
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duchat
Hướng dẫn sử dụng thuốc Duchat

1 đánh giá cho Duchat

  1. Hồng

    tốt lắm nha, vị khá dễ uống giống philatop

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới