Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Hepasyzin

Hepasyzin

975.000

  • Dạng bào chế: Viên nang mềm.
  • Đóng gói: Hộp thuốc Hepasiyzin Hàn Quốc gồm 10 vỉ x 10 viên.
  • Số đăng ký: VN-22078-19.
  • Hạn dùng: 36 tháng.
  • Công ty sản xuất: DongBang Future Tech & Life Co., LTD, Hàn Quốc.
  • Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Thương mại DP Hà Lan.

Mô tả

Thuốc Hepasyzin có tác dụng điều trị bệnh gan nhiễm mỡ. Bài viết dưới đây ITP Pharma với đội ngũ dược sĩ chuyên môn sẽ cung cấp những thông tin chi tiết (Hepasiyzin là thuốc gì? cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, ưu – nhược điểm,..) về thuốc Hepasyzin.

Giới thiệu về thuốc Hepasyzin

  • Thành phần chính: Cardus marianus extract 200mg tương ứng với 140mg Silymarin và 60mg Silybin; Vitamin B1 4mg; Pyridoxin HCl 4mg; Nicotinamide 12mg; Calcium pantothenate 8mg; Cyanocobalamin 1,2mcg,…
  • Dạng bào chế: Viên nang mềm.
  • Đóng gói: Hộp thuốc Hepasiyzin Hàn Quốc gồm 10 vỉ x 10 viên.
  • Số đăng ký: VN-22078-19.
  • Hạn dùng: 36 tháng.
  • Công ty sản xuất: DongBang Future Tech & Life Co., LTD, Hàn Quốc.
  • Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Thương mại DP Hà Lan.
  • Điều kiện bảo quản: thuốc Hepasyzin 200mg bảo quản dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
  • Tiêu chuẩn sản xuất: TCCS.

Dược lực học

  • Cardus marianus extract (Silymarin và Silybin): Silymarin là một hợp chất chính có trong cây cỏ này và đã được nghiên cứu rộng rãi về tác dụng bảo vệ gan. Nó hoạt động bằng cách: Bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do các tác nhân gây hại như độc tố, thuốc lá, và cồn.Tăng khả năng tái tạo tế bào gan bị tổn thương. Silybin là một phần của Silymarin và cũng có tác dụng bảo vệ gan.
  • Vitamin B1 là một loại vitamin B cần thiết cho chuyển hóa năng lượng. Nó tham gia vào quá trình chuyển hóa các loại thức ăn thành năng lượng cho cơ thể. Thiamine cũng quan trọng cho chức năng của hệ thần kinh và cơ bắp.
  • Pyridoxin HCl cần thiết cho nhiều chức năng trong cơ thể. Nó tham gia vào chuyển hóa amino acid, tổng hợp protein, sản xuất neurotransmitter, và hỗ trợ hệ thần kinh.
  • Nicotinamide là một biến thể của vitamin B3. Nó có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng, duy trì sức kháng của hệ thống miễn dịch, và đóng vai trò trong sự duy trì của da, mắt và hệ thống thần kinh.
  • Calcium Pantothenate là một thành phần quan trọng của coenzyme A (CoA), một hợp chất cần thiết cho quá trình chuyển hóa acid béo và sản xuất năng lượng từ thức ăn. Nó cũng tham gia vào quá trình tổng hợp cholesterol và một số hormone.
  • Cyanocobalamin là thành phần cần thiết cho quá trình tạo hồng cầu, duy trì sức kháng, và bảo vệ hệ thần kinh. Nó tham gia vào chuyển hóa axit nucleic và amino acid.

Dược động học

  • Silymarin có khả năng hấp thu kém khi được dùng qua đường uống, với tỷ lệ sinh khả dụng chỉ từ 20-40% tại ruột non khi liều lượng là 140mg.
  • Silybin không tích lũy trong cơ thể và đạt đỉnh nồng độ trong huyết tương sau khoảng 4-6 giờ sau khi sử dụng.
  • Các vitamin thuộc nhóm B được hấp thu tốt qua đường uống và được loại bỏ nhanh chóng qua nước tiểu.

Chỉ định của thuốc Hepasyzin

  • Thuốc Hepasyzin dùng để điều trị những bệnh lý liên quan đến tình trạng sưng và viêm của gan, hoặc sự hình thành mô sẹo (xơ gan).
  • Thuốc Hepasyzin có thể giúp làm dịu các triệu chứng của nhiễm độc gan, bao gồm cả việc xuất hiện các mụn nhọt trên da do tăng nhiệt độ cơ thể.
  • Thuốc Hepasyzin có thể được sử dụng để hỗ trợ việc làm giảm nhiễm mỡ trong gan.
  • Thuốc Hepasyzin có thể được sử dụng cho những người cần bổ sung sức khỏe tổng thể của họ và đang trải qua các vấn đề liên quan đến tiêu hóa bị rối loạn, giúp cải thiện chức năng tiêu hóa và tình trạng gan.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Hepasyzin

Liều dùng

  • Đối với người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên, mỗi lần nên uống 1-2 viên và sử dụng 3 lần mỗi ngày.
  • Đối với trẻ từ 6-12 tuổi, họ nên uống 2-3 viên mỗi ngày.
  • Đối với trẻ từ 2-6 tuổi, liều dùng là 1-2 viên mỗi ngày.
  • Lưu ý không nên sử dụng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi, vì điều này có thể gây nguy cơ nghẹn cho trẻ.

Cách dùng

  • Uống trực tiếp với nước.
  • Nên sử dụng sau bữa ăn, khoảng 15-30 phút sau bữa ăn.

Những đối tượng không sử dụng thuốc Hepasyzin

  • Thuốc bổ gan HEPASYZIN không nên dùng cho những người đang gặp vấn đề về da và gan có biểu hiện màu vàng (jaundice) hoặc gan xơ tiên phát.
  • Những người có tiền sử dị ứng đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng ngoài ý muốn của thuốc Hepasyzin

Những tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Hepasyzin đã được ghi nhận, bao gồm cả cảm giác đau đầu và triệu chứng tiêu chảy.

Ngoài ra, của thuốc Hepasyzin cũng có thể gây ra các vấn đề về mẩn ngứa và xuất hiện nổi ban trên da do tiềm năng dị ứng với các thành phần có trong thuốc.

Nếu sau khi dùng có bất kỳ điều gì bất thường xảy ra thì nên dừng uống thuốc và liên hệ với bác sĩ.

Tương tác thuốc

Hiện tại, chưa có thông tin về bất kỳ tương tác nào giữa Hepasyzin và các loại thuốc khác. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn tốt nhất, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm hoặc thuốc đang sử dụng cùng lúc, nhằm giảm thiểu nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.

Thận trọng và cảnh báo

  • Đặc biệt cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân đang mắc các vấn đề về xơ gan hoặc viêm gan mạn tính.
  • Tuân thủ liều dùng theo hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo hiệu quả và an toàn tối ưu.
  • Trong suốt thời gian sử dụng thuốc, người bệnh cần tránh sử dụng các chất kích thích có thể gây độc hại cho cơ thể, như rượu và cà phê.
  • Đặc biệt cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ, vì có nguy cơ gây nghẹn tại họng.
  • Hepasyzin không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Lưu ý cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú

Không sử dụng thuốc Hepasyzin cho đối tượng bà mẹ đang mang bầu hoặc đang cho con bú.

Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc

Có thể sử dụng thuốc này.

Cách xử trí khi quá liều thuốc Hepasyzin

  • Chưa có báo cáo đầy đủ về quá liều thuốc Hepasyzin.
  • Khuyến cáo không nên dùng quá liều thuốc Hepasyzin.
  • Nếu không may dùng quá liều hãy theo dõi tình trạng sức khỏe và liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Thuốc Hepasyzin có ưu nhược điểm gì?

Ưu điểm

  • Thuốc Hepasyzin được sản xuất tại Hàn Quốc và tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng cao, được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn và hiệu quả.
  • Thành phần của thuốc đã được nhiều nhà nghiên cứu tiến hành thử nghiệm và chứng minh cho tác dụng tích cực đối với gan.
  • Dạng bào chế của sản phẩm dễ sử dụng và tiện lợi, giúp người dùng thực hiện việc uống thuốc một cách đơn giản.

Nhược điểm

  • Giá thành của thuốc cao hơn so với các sản phẩm thông thường, điều này có thể tạo ra một rào cản tài chính cho một số người có ngân sách hạn chế.

Thuốc Hepasyzin giá bao nhiêu?

Thuốc Hepasyzin giá bán đã được cập nhật ở đầu trang web ITP Pharma. Quý bạn đọc có thể liên hệ với đội ngũ dược sĩ chuyên môn của ITP Pharma qua hotline hoặc trang web để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc Hepasyzin, các chương trình ưu đãi, chiết khấu mới nhất.

Thuốc Hepasyzin chính hãng mua ở đâu?

Hepasyzin bán ở đâu Hà Nội, TPHCM? Thuốc Hepasyzin được bán theo đơn tại các nhà thuốc, bệnh viện trên cả nước. ITP Pharma tự hào là đơn vị phân phối sản phẩm chính hàng theo quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng sản phẩm Hepasyzin đến người sử dụng.

Các sản phẩm tương tự

Một số thuốc đang bán tại nhà thuốc ITP có cùng công dụng với thuốc Hepasyzin mà bạn có thể tham khảo sử dụng bao gồm:

Nguồn tham khảo

  1. Tác giả: Federico và cộng sự, 2017, Silymarin/Silybin and Chronic Liver Disease: A Marriage of Many Years, nguồn NCBI. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.
  2. Tác giả: Minesh, 2022, Does Milk Thistle Help Your Liver?, nguồn Webmd. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2023.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Hepasyzin”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới