Thuốc tốt cho cả nhà
Home Sản phẩm thuốc Telfor – Thuốc điều trị dị ứng và mề đay mạn tính

Telfor – Thuốc điều trị dị ứng và mề đay mạn tính

(1 đánh giá của khách hàng)

94.000

Mô tả

Dị ứng gây ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống của bạn? Đừng lo, đã có Telfor 180. Hãy cùng Nhà thuốc Online ITP Pharma tìm hiểu về thuốc Telfor 180 qua bài viết dưới đây!

1. Telfor là thuốc gì?

Thuốc Telfor là thuốc kháng histamin thế hệ 2, thuộc nhóm thuốc chống dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sản xuất và phân phối bởi công ty cổ phần dược Hậu Giang.

2. Thuốc Telfor có bao nhiêu dạng?

Thuốc Telfor có các dạng là Telfor 180, Telfor 120, Telfor 60 có cùng công dụng và thành phần hoạt chất fexofenadin hydroclorid.

2.1 Telfor 180

Thuốc Telfor 180 chứa 180mg fexofenadin hydroclorid.

Thuốc được đăng ký lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VD-25504-16

Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hình ảnh hộp thuốc Telfor 180
Hình ảnh hộp thuốc Telfor 180

2.2 Telfor 120

Thuốc Telfor 120 chứa 120mg fexofenadin hydroclorid.

Thuốc được đăng ký lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VD-26009-16.

Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hình ảnh thuốc Telfor 120
Hình ảnh thuốc Telfor 120

2.3 Telfor 60

Thuốc Telfor 60 chứa 120mg fexofenadin hydroclorid. T

huốc được đăng ký lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VD-26604-17.

Quy cách đóng gói: hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Hình ảnh thuốc Telfor 60
Hình ảnh thuốc Telfor 60

3. Công dụng của Telfor

Telfor 180 làm giảm các triệu chứng dị ứng đường hô hấp như hắt xì, chảy nước mũi ngứa họng,…Ngoài ra, nó còn làm giảm mẩn ngứa do mề đay.

4. Chỉ định

Telfor 180 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa. Các triệu chứng thường gặp là: ngứa mũi, chảy nước mũi, ngứa họng, hắt hơi, chảy nước mắt…
  • Điều trị triệu chứng bệnh mày đay mạn tính vô căn.

5. Thành phần Fexofenadin Hydroclorid có tác dụng gì?

Trong 1 viên nén bao phim Telfor 180 có chứa hoạt chất chính fexofenadin hydroclorid với hàm lượng 180mg. Ngoài ra có tá dược vừa đủ 1 viên ( Tinh bột biến tính, croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose M101, magnesium stearat, HPMC 615, HPMC 606, titan dioxyd, PEG 6000, talc, màu cam E110, oxyd sắt đỏ)

Hoạt chất chính fexofenadin hydroclorid là thuốc kháng histamin thế hệ hai. Fexofenadin hydroclorid có tác dụng chống dị ứng, làm giảm các triệu chứng mẩn ngứa do có tác dụng đối kháng chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi.

Cơ chế tác dụng: Sau khi uống thuốc, thuốc ở trong cơ thể sẽ giải phóng hoạt chất fexofenadin hydroclorid. Hoạt chất này đối kháng cạnh tranh với histamin trên thụ thể H1 ngoại vi, làm cho histamin không gắn được vào thụ thể do đó làm giảm các triệu chứng dị ứng, mẩn ngứa. Ngoài ra, cơ chế ức chế quá trình sản xuất các chất trung gian hóa học gây phản ứng viêm: prostaglandin và leukotrienes của fexofenadin hydroclorid cũng góp phần vào tác dụng chống dị ứng của Telfor 180.

6. Liều dùng và cách dùng Telfor 180

Liều dùng:

  • Liều bình thường đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường: uống 1 viên/lần/ngày.
  • Đối với người già và bệnh nhân suy thận, phải hiệu chỉnh liều theo chức năng thận, sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ.

Cách dùng:

Sử dụng thuốc đường uống. Thuốc này có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn.

Chú ý: Không sử dụng thuốc cùng với nước hoa quả (cam, táo, bưởi) hoặc rượu.

7. Thuốc Telfor 180 có sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không?

Cần thận trọng khi sử dụng Telfor 180 cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ. Nếu bạn đang trong thai kỳ hoặc đang nuôi con nhỏ bằng sữa mẹ, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng thuốc.

Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc Telfor 180
Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc Telfor 180

8. Thuốc Telfor có giá bán bao nhiêu?

Giá bán thuốc Telfor có sự khác nhau tùy từng hàm lượng hoạt chất cũng như có thể thay đổi ở các nhà thuốc khác nhau. Tuy nhiên sự khác biệt về giá thuốc là không lớn. Bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín như nhà thuốc ITP Pharma để mua được sản phẩm chất lượng và giá cả phải chăng.

Dưới đây là mức giá mà chúng tôi tham khảo được:

Thuốc Telfor 180 có giá khoảng 94000 VNĐ/hộp.

Thuốc Telfor 120 có giá là 60000 VND/hộp.

Thuốc Telfor 60 có giá khoảng 35000 VNĐ/hộp.

9. Mua thuốc Telfor 180 ở đâu?

Thuốc Telfor 180 hiện đang được bán ở các nhà thuốc lớn nhỏ trên toàn quốc. Ngoài ra, bạn có thể tìm mua sản phẩm trên trang chủ của nhà thuốc online ITP Pharma để được đảm bảo mua hàng chính hãng với giá cả phải chăng nhất.

10. Chống chỉ định

Không được sử dụng Telfor trong trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

11. Tác dụng phụ của thuốc Telfor 180

  • Thường gặp: các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, cơ thể mệt mỏi, cảm giác buồn nôn, khó tiêu, ngứa họng, sốt, ho, đau lưng,…
  • Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng, sợ hãi, đau bụng, khô miệng,…
  • Hiếm gặp: phát ban, ngứa, nổi mày đay, các phản ứng quá mẫn như: Khó thở, tức ngực, choáng phản vệ, phù mạch.

12. Lưu ý khi sử dụng

  • Bệnh vẩy nến nặng lên khi sử dụng fexofenadin hydroclorid.
  • Mặc dù fexofenadin hydroclorid không hay gây buồn ngủ, nhưng những người điều khiển máy móc hoặc vận hành xe cộ đòi hỏi phải tỉnh táo cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
  • Người cao tuổi, người suy giảm chức năng thận khi sử dụng thuốc cần hiệu chỉnh liều.
  • Trước khi tiến hành test kháng nguyên bên trong da, cần ngưng sử dụng thuốc ít nhất 24 – 48 giờ.

13. Dược động học

  • Khi sử dụng đường uống, thuốc hấp thu tốt, phát huy tác dụng nhanh.
  • Thuốc liên kết với protein huyết tương với tỉ lệ khoảng 60-70%.
  • Thuốc không qua được hàng rào máu não. Hiện nay chưa rõ thuốc có qua hàng rào nhau thai hay không.
  • Thuốc được chuyển hóa qua gan, thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu dưới dạng còn hoạt tính.
  • Thời gian bán thải của fexofenadine khoảng 14,4 giờ ở người không kèm theo các bệnh lý về thận.

14. Tương tác thuốc

  • Ketoconazol, erythromycin, các chất ức chế p-glycoprotein, verapamil có thể làm tăng nồng độ fexofenadin.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid chứa magnesi, nhôm với fexofenadine có thể làm giảm hấp thu fexofenadine.
  • Amphetamin, các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), các chất kháng acid, rifampin, nước ép quả bưởi, có thể làm giảm nồng độ fexofenadin.
  • Nồng độ, các chất kháng cholinergic, các chất an thần hệ thần kinh trung ương có thể bị tăng nồng độ khi dùng cùng với fexofenadine.

15. Quá liều và xử trí

Khi sử dụng quá liều, các triệu chứng về độc tính cấp của fexofenadin đã được báo cáo như chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng.

Nếu bạn vô tình sử dụng thuốc quá liều, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được khám và điều trị. Một số biện pháp xử trí khi quá liều thuốc là: gây nôn, rửa ruột để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu; điều trị các triệu chứng: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.

Trên đây là một số thông tin cơ bản và đáng lưu ý của thuốc Telfor 180. Hy vọng qua bài viết này, Nhà thuốc Online ITP Pharma có thể cung cấp tới quý bạn đọc những thông tin hữu ích trong việc lựa chọn và sử dụng thuốc.

Xem thêm một số sản phẩm có cùng công dụng:

1 đánh giá cho Telfor – Thuốc điều trị dị ứng và mề đay mạn tính

  1. Ngọc

    Telfor 180 làm giảm mẩn ngứa do mề đay hiệu quả.

Thêm đánh giá

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin mới