Lorucet 10 (Loratadin) là thuốc gì, tác dụng, giá bao nhiêu?

Ngày viết:
Thuốc Lorucet 10
Thuốc Lorucet 10
5/5 - (2 bình chọn)

Thuốc Lorucet 10 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng, được dùng trong điều trị quá mẫn và nhiều trường hợp khác nhau. ITP Pharma xin chia sẻ tới bạn đọc một số thông tin về thuốc và giá bán trong bài viết dưới đây.

Thuốc Lorucet 10 là gì?

Lorucet được biết đến là một trong những loại thuốc điều trị dị ứng và quá mẫn hiệu quả với thành phần chính là Loratadine – một loại thuốc kháng histamin thế hệ 2 có hàm lượng 10mg. Ngoài Loratadin, thuốc còn chứa một số loại tá dược có tác dụng giúp ổn định thuốc cũng như tăng hiệu quả hấp thu của thuốc trong cơ thể. Thuốc được sản xuất bởi Micro Labs ở Ấn Độ, được công ty này đăng ký với số đăng ký  VN-9316-09.

Lorucet được bào chế dưới dạng viên nén, được đóng gói theo hộp, mỗi hộp có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Thuốc Lorucet 10
Thuốc Lorucet 10

Công dụng của thuốc Lorucet 10

Thuốc đem lại tác dụng hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng :

  • Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi do viêm mũi dị ứng
  • Ngứa và xót mắt, nóng mắt do viêm kết mạc dị ứng
  • Nổi mề đay mạn tính và các triệu chứng do rối loạn dị ứng ngoài da khác.

Thành phần của thuốc Lorucet 10 có tác dụng gì?

Loratadin là thành phần chính của thuốc và cũng chính nó tạo nên những tác dụng chính mà thuốc này đem lại.

  • Cơ chế tác dụng của Loratadin: tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên tuy nhiên không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương và không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng trong choáng phản vệ.
  • Tác dụng chính của Loratadin:
  • Trị dứt điểm các triệu chứng như ngứa, chảy nước mắt, nước mũi
  • Giảm ngứa do phát ban
  • Đồng thời, không gây cảm giác an thần buồn ngủ như các thuốc kháng histamin thế hệ I

Chỉ định

Lorucet được các y bác sĩ, các chuyên gia y tế khuyên dùng trong các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Bệnh nhân có dấu hiệu mề đay mạn tính
  • Rối loạn các dị ứng ngoài da khác

Cách sử dụng

Cách dùng: sử dụng đường uống với nước lọc, không nên sử dụng chung với các loại nước khác kể cả nước ép trái cây.

Liều dùng:

  • Đối với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên 10mg/ ngày
  • Đối với trẻ em từ 2 -12 tuổi: liều dùng phụ thuộc vào cân nặng
  • Cân nặng từ 30kg trở lên: uống 1 viên 10mg mỗi ngày
  • Cân nặng dưới 30kg: 1 viên chia làm đôi cho 2 ngày, mỗi ngày uống 5mg tương ứng với ½ viên
  • Đối với người mắc bệnh suy giảm chức năng chức năng gan hoặc suy giảm chức năng thận: mỗi ngày uống ½ viên tương đương với 5mg.

Thuốc Lorucet 10 có dùng được cho phụ nữ có thai, đang cho con bú không?

Để đảm bảo an toàn nhất cho toàn thai kỳ thì tốt nhất là không nên sử dụng Lorucet. Trường hợp bắt buộc phải sử dụng cần có sự chỉ dẫn của các y bác sĩ, các chuyên gia y tế để có cách điều trị và liều dùng hợp lý.

Thuốc Lorucet 10
Thuốc Lorucet 10

Thuốc Lorucet 10 giá bao nhiêu?

Hiện nay, Lorucet đang được phân phối rộng rãi trên thị trường với mức giá niêm yết là 60.000 đồng cho 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Mức giá này có thể chênh lệch giữa các cơ sở phân phối khác nhau tuy nhiên mức chênh lệch này là nhỏ, không đáng kể. Nếu trong trường hợp mua phải sản phẩm có mức giá rẻ hơn rất nhiều so với giá niêm yết thì cần xem xét lại sự uy tín của cơ sở phân phối đó để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Lorucet 10 có thể mua ở đâu?

Hiện nay, Lorucet đang dần được sử dụng phổ biến vì vậy sự phân phối dâng dần được mở rộng, khách hàng có thể dễ dàng tìm mua thuốc Lorucet tại hầu hết các nhà thuốc và các cơ sở y tế trên toàn quốc. Hãy là người tiêu dùng thông minh, lựa chọn những cơ sở phân phối uy tín để có thể mua được sản phẩm chính hãng.

Chống chỉ định

Không dùng Lorucet trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Lorucet 10

Bên cạnh việc đem lại tác dụng chính cải thiện các vấn đề của cơ thể, Lorucet cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, khách hàng nên tìm hiểu kỹ và có những đề phòng nhất định khi có những triệu chứng không mong muốn dưới đây:

  • Mệt mỏi, đau đầu, buồn ngủ, miệng khô
  • Rối loạn tiêu hóa như đầy bụng, nôn nao
  • Viêm dạ dày
  • Xuất hiện thêm các triệu chứng của dị ứng như hồng ban đa dạng
  • Sốc phản vệ, rụng tóc, chức năng gan thay đổi bất thường

Nếu có bất cứ triệu chứng nào như trên cần liên hệ ngay cho các bác sĩ chuyên khoa và đến ngay các cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng

Để thuốc có thể phát huy tác dụng một cách hiệu quả nhất, trong quá trình sử dụng thuốc cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng
  • Hãy cho bác sĩ biết về tình trạng sức khỏe của mình hiện tại để có thể tư vấn , thay đổi liều dùng hợp lí nhất
  • Hạn chế ăn các loại thức ăn dầu mỡ không tốt cho sức khỏe, các loại đồ uống chứa cồn hoặc chất kích thích
  • Xem xét hạn sử dụng trước khi sử dụng thuốc, tránh dùng thuốc có các dấu hiệu của mốc, thuốc đã đổi màu hoặc chảy nước
  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng mặt trời
  • Để xa tầm tay trẻ em, tránh trường hợp trẻ em tò mò, vô tình uống phải

Dược động học

– Hấp thu: Loratadin là hoạt chất được hấp thu nhanh sau khi uống. 1,5 giờ sau khi uống, nồng độ trong huyết tương của Loratadin đạt đỉnh và 3,7 giờ sau khi uống, nồng độ của descarboethoxyloratadin- chất chuyển hoá có hoạt tính của loratadin đạt đỉnh .

– Phân bố: Phần lớn Loratadin liên kết với protein huyết tương, chiếm 97% với thể tích phân bố của nó là 80-120L/Kg.

– Chuyển hoá: Loratadin được chuyển hoá nhiều nhờ hệ enzym microsom cytochrom P450, phần lớn loratadin được chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin – một chất chuyển hoá có tác dụng dược lý.

– Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết dưới dạng chất chuyển hoá trong vòng 10 ngày theo nước tiểu và phân.

Thuốc Lorucet 10
Thuốc Lorucet 10

Tương tác thuốc

Khi vào trong cơ thể, Lorucet có thể tương tác với một số thuốc gây giảm hoặc mất tác dụng chính hoặc tăng nguy cơ và mức độ của tác dụng phụ, cần đề phòng lưu ý tránh sử dụng chung hoặc sử dụng liều gần nhau:

  • Thuốc chống nấm: Ketoconazol
  • Thuốc kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin
  • Thuốc kháng Histamin :Cimetidin
  • Một số thuốc khác làm tăng nồng độ loratadin trong máu như: quinidine, fluconazole, fluoxetine

Xử trí quá liều, quên liều thuốc

  • Quá liều: Khi dùng Lorucet quá liều có thể gây độc trên thận, gan, chính vì vậy cần có cách xử lý kịp thời. Đối với các biểu hiện nhẹ thì cần tiếp tục theo dõi. Còn đối các triệu chứng nặng như sốc phản vệ cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để xử lý an toàn.
  • Quên liều: Cần bổ sung ngay khi phát hiện quên liều sau 1-2h so với thời gian chỉ định của bác sĩ. Nếu thời gian đó dài hơn thì bỏ qua điều đó và sử dụng liều kế tiếp bình thường. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều so với chỉ định

Xem thêm:

Thuốc Astmodil 10mg là thuốc gì? Công dụng, Cách dùng, Giá bán

Thuốc Uscmusol: Công dụng, Liều dùng, Lưu ý khi sử dụng, Giá bán

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN
Vui lòng nhập bình luận của bạn